Ôn Tập Giao Thoa Sóng Cơ (30 Lý Thuyết + 200 Bài Tập) Giải Chi Tiết - Tài liệu vật lý file word Free - Blog Góc vật Lí
Blog Góc Vật lí chia sẻ File Word Tài liệu Vật lý "Ôn Tập Giao Thoa Sóng Cơ (30 Lý Thuyết + 200 Bài Tập) Giải Chi Tiết" thuộc chủ đề Vật lí 12 LTĐH .
Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?
> >>>Link tải về (Free Download) Ôn Tập Giao Thoa Sóng Cơ (30 Lý Thuyết + 200 Bài Tập) Giải Chi Tiết ở đây.
>>> Các chủ đề liên quan khác trên Blog Góc Vật lí: Giao thoa sóng nước , Lượng tử ánh sáng , Sóng điện từ
>> HOT Con lắc đơn , dao động điều hoà , Hạt nhận nguyên tử ,
Về Loạt Tài liệu vật lí này:
- Định dạng là Tài liệu vật lý file word bạn có thể Tải về Miễn phí trên Blog Góc Vật lí
- Một cách ngắn gọn đã Tóm tắt Lý thuyết Vật lí 12
- Công thức vật lý quan trọng
- Phân dạng bài tập vật lí có Bài tập mẫu từng dạng
- Lời giải chi tiết và nhấn mạnh những chú ý quan trọng khi giải bài tập vật lí
- Dùng trong LTĐH Môn Vật lí theo Chủ đề, trước khi bạn luyện các Đề thi thử.
- Các câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập cơ bản đến nâng cao có đáp án
>>>> Dành cho bạn nào đã luyện xong mức cơ bản: hãy Chinh phục điểm 8+ trong các kỳ thi Tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá Năng lực của các trường đại học bằng các bài thi trắc nghiệm Online miễn phí biết kết quả ngay sau khi làm bài.
Một số hình ảnh nổi bật:
Nội dung dạng text:
ÔN TẬP GIAO THOA SÓNG CƠ
(30 LÝ THUYẾT + 200 BÀI TẬP) GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. [Trích đề thi đại học năm 2010]. Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động.
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 2. [Trích đề thi THPT QG năm năm 2017]. Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng.
A. 2kλ với k = 0,±1,±2,.... B. (2k + l) λ, với k = 0,+1,+2,....
C. kλ với k = 0,±l,±2,.... D. (k + 0,5) λ, với k = 0,±1,±2,....
Câu 3. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = Acos(ωt) cm, uB = Acos(ωt + π/2) cm. Tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại khi
A. d2 – d1 = kλ. B. d2 – d1 = (2k − 1) λ/2.
C. d2 – d1 = (4k + 1) λ/4. D. d2 – d1 = (4k − 1) λ/4.
Câu 4. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = Acos(ωt) cm, uB = Acos(ωt + π/2) cm. Tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu khi
A. d2 – d1 = k λ B. d2 – d1 = (4k + 1) λ /2.
C. d2 – d1 = (4k + 3) λ /4 D. d2 – d1 = (4k − 3) λ /4.
Câu 5. Điều kiện để tại điểm M cách các nguồn A, B (dao động vuông pha với nhau) sóng có biên độ cực đại là
A. d2 – d1 = (2k − 1) λ /2. B. d2 – d1 = (4k − 3) λ /2.
C. d2 – d1 = (2k + 1) λ /4. D. d2 – d1 = (4k − 5) λ /4.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π), uB = acos(ωt) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là
A. B.
C. D.
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π/2), uB = acos(ωt) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là
A. B.
C. D.
Câu 8. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π), uB = acos(ωt) thì pha ban đầu của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB − d2) là
A. B. C. D.
Câu 9. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2A B. A C. −2A D. 0.
Câu 10. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm N cách A một khoảng một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 10 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2A B. A C. −2A D. 0.
Câu 11. [Trích đề thi đại học năm 2008]. Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = asinωt (cm)và uA = asin(ωt + π) (cm). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. a B. C. D. 2a
Câu 12. Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc π/3 (rad). B. cùng pha nhau.
C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc π/2 (rad).
Câu 13. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acos(ωt + π/2)cm và uB = acos(ωt + π)cm. Coi vận tốc và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ:
A. a. B. 2A C. 0. D. A
Câu 14. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acos(ωt + π/3)cm; uB = acos(ωt – π/6)cm với bước sóng λ = 1 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực tiểu. Biết M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là
A. d1 = 7,75 cm; d2 = 7,5 cm . B. d1 = 7,25 cm; d2 = 10,5 cm.
C. d1 = 8,25 cm; d2 = 6,75 cm. D. d1 = 8 cm; d2 = 6,25 cm.
Câu 15. Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ:
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại. B. dao động với biên độ cực tiểu
C. dao động với biên độ cực đại. D. không dao động.
Câu 16. Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, ngược pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mồi nguồn.
B. dao động có biên độ gấp đôi biên độ của nguồn.
C. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
D. không dao động.
Câu 17. Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha có biên độ a và 2a dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d1 = 12,757. và d2 = 7,25/, sẽ có biên độ dao động a0 là bao nhiêu?
A. a0 = 3a B. a0 = 2a C. a0 = a D. a < a0 < 3a.
Câu 18. Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acos(ωt) và uB = acos(ωt + π). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0. B. a/2. C. a D. 2a.
Câu 19. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos(ωt + π/6) và uB = a2cos(ωt – π/3). Trên đường thẳng nối hai nguồn trong số những điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm gần trung trực của AB nhất cách trung trực một khoảng bằng
A. và lệch về phía nguồn A B. và lệch về phía nguồn B
C. và lệch về phía nguồn B D. và lệch về phía nguồn A
Câu 20. Tại hai điểm A, B trên mặt nước ngang có hai nguồn sóng kết hợp, cùng biên độ, ngược pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ dao động của mỗi nguồn.
B. dao động với biên độ cực đại.
C. dao động với biên độ cực tiếu.
D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
Câu 21. Trên mặt nước hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng
A. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 22. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm về phía S2) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị a có thể là
A. 2π/3. B. −2π /3. C. π /2. D. − π /2.
Câu 23. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha cùng biên độ, bước sóng λ. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Biết khoảng cách AB = 9λ. Hỏi trên khoảng AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn?
A. 9. B. 8. C. 1. D. 17.
Câu 24. Điều kiện đế hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng biên độ, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần sô, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 25. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. cực đại. B. cực tiểu C. bằng a/2. D. bằng A.
Câu 26. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết họp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì các điểm trên mặt nước thuộc đường elip nhận S1 và S2 là tiêu điểm sẽ
A. luôn luôn dao động cùng pha nhau. B. luôn luôn dao động ngược pha nhau.
C. dao động cùng pha hoặc ngược pha nhau. D. dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu.
Câu 27. Tai hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc π/3. B. cùng pha nhau,
C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc π/2.
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cùng phương dao động với phương trình u1 = asinωt và u2 = acosωt. Sóng không suy giảm. Cho AB = 11k (k là bước sóng). Số điểm cực đại trên AB là?
A. 21. B. 23. C. 24. D. 22.
Câu 29. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. bằng 2A B. bằng 0,5A C. bằng A D. cực tiểu.
Câu 30 Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha S1, S2. O là trung điểm của S1S2. Xét trên đoạn S1S2: tính từ trung trực của S1S2 (không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. NO > MO. B. NO ≥ MO C. NO < MO. D. NO = MO.
Câu 31. Cho phương trình dao động của hai nguồn A và B trên mặt nước đều là u = a cosωt. Biên độ sóng do A và B truyền đi đều bằng 1 mm. Vận tốc truyền sóng là 3 m/s. Điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 2 m và d2 = 2,5 m. Tần số dao động là 40 Hz. Viết phương trình dao động tại M do hai nguồn A và B truyền tới.
A. x = cos(80πt − π)(mm). B. x = cos(80πt)(mm).
C. x = 0,5cos(80πt)(mm). D. x = 0,5cos(80πt + π/2)
Câu 32. Tại S1, S2 trên mặt chất lỏng ta tạo ra hai dao động điều hòa giống nhau với phương trình u1 = u2 = 2cos(100πt) cm Cho rằng sóng truyền đi với biên độ không đổi và bước sóng là 12 cm. M là một điểm trên mặt chất lỏng ấy cách S1, S2 lần lượt S1M = 14 cm và S2M = 16 cnx Biên độ sóng tổng hợp tại M do hai sóng truyền tới là
A. cm. B. 2 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
Câu 33. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là uA = uB = 2cos10πt (cm). Vận tốc truyền sóng là 3 m/s . Biên độ và pha ban đầu của sóng tại điểm N cách A 45 cm và cách B 60 cm là:
A. B. C. D.
Câu 34. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là uA = uB = 8cos10πt (cm). Vận tốc truyền sóng là 0,2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm là:
A. 4cos(l0πt + 0,15π) cm. B. 8cos(l0πt − 0,15π) cm.
C. 4cos(l0πt − 0,15π) cm. D. 8cos(l0πt + 0,15π) cm.
Câu 35. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha có biên độ là 4 mm và 6 mm dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Biết biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biên độ sóng tại điểm M cách hai nguồn những khoảng d1 =10,75λ và d2 =12,25λ là:
A. 10 mm. B. 2 mm. C. 8 mm. D. 2 mm .
Câu 36. [Trích đề thi Cao đẳng năm 2012]. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1, S2 lần lượt là 12 cm và 9 cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2 cm.
Câu 37. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 6cos20πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là 11 cm và 10 cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là:
A. 6 cm. B. 6 cm. C. 6 cm. D. 9 cm.
Câu 38. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn A, B dao động với các phương trình u1 = 4cos(40πt + π/6)cm; u2 = 4cos(10πt – π/6)cm , tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Biên độ sóng tại điểm M cách các nguồn lần lượt là 12cm và 10cm là:
A. 4cm B. 6cm C. cm D. cm
Câu 39. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn A, B dao động với các phương trình u1 = 8cos(6πt + π/3)cm, u2 = 8cos(6πt + π/4)cm. Tính biên độ sóng nguồn lần lượt 15 cm và 12 cm; biết tốc độ truyền sóng là V = 24 cm/s.
A. 4 cm. B. 8 cm. C. 4 cm. D. 8 cm.
Câu 40. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động điều hoà theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình uA = 5sin(100πt + π/6)cm; uB = 5cos(10πt) cm. Biết tốc độ truyền sóng v = 10 cm/s; biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xác định biên độ dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách A một khoảng d1 = 9 cm và cách B một khoảng d2 = 8 cm.
A. 5 cm. B. 5 cm. C. 5cm. D. 7,5 cm.
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa sóng cơ, hai nguồn A, B dao động với các phương trình u1 = 5cos(20πt – π/6)cm, u2 = 4cos(20πt + φ2)cm, tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Tại điểm M cách nguồn A, B các khoảng d1 = 15,5cm; d2 = 17,5cm có biên độ bằng . Giá trị φ2 có thể bằng?
A. B. C. D.
Câu 42. Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số f = 30 Hz, cùng biên độ a = 2 cm nhưng ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 90 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M cách A, B một đoạn AM =15 cm, BM =13 cm bằng
A. 2 cm. B. 2(cm). C. 4 cm. D. 0 cm.
Câu 43. Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng dao động với phương trình uA = uB = 2cos(100πt) cm, tốc độ truyền sóng là v = 100 cm/s. Phương trình sóng tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB là
A. uM = 4cos(100πt − πd) cm. B. uM = 4cos(100πt + πd) cm.
C. uM = 2cos(100πt − πd) cm. D. uM = 4cos(100πt − 2 πd) cm.
Câu 44. Cho hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = uB =2sin(l0πt)cra Tốc độ truyền sóng là v = 3 m/s. Phương trình sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt d1 = 15 cm, d2 = 20 cm là
A. B.
C. D.
Câu 45. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Điểm M, A, B, N theo thứ tự thẳng hàng. Nếu biên độ dao động tổng hợp tại M có giá trị là 6 mm, thì biên độ dao động tổng hợp tại N có giá trị:
A. mm B. 3mm C. 6mm D. mm
Câu 46. Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của chất lỏng dao động theo phương trình uA = uB = 4cos(10πt)mm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 15cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM1 – BM1 = lcm và AM2 − BM2 = 3,5cm. Tại thời điểm li độ của M1 là 3 mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là
A. 3 mm B. −3 mm. C. −mm. D. −3mm.
Câu 47. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = 4cos(50πt)cm; uB = cos(50πt + π/6)cm. Tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 10,5 cm và 12 cm có biên độ dao động bằng
A. 8,8 cm. B. 10,2 cm. C. 9,8 cm. D. 7,8 cm.
Câu 48. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = 4cos(ωt)cm; uB = acos(ωt + π/3)cm với bước sóng λ = 3cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết M cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị không thể của d1 và d2 là
A. d1 = 18 cm ; d2 = 11,5 cm. B. d1 = 12 cm ; d2= 18,5 cm.
C. d1 = 19 cm ; d2 = 10,5 cm. D. d1 = 18 cm ; d2 = 15,5 cm.
Câu 49. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acosωt cm, uB = acos(ωt + π/2)cm với bước sóng λ = 3cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực tiểu. Biết M cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là
A. d1 =21,75 cm ; d2= 11,5 cm. B. d1 = 12,5 cm ; d2 = 20,5 cm.
C. d1 = 21,5 cm ; d2 = 11,75 cm. D. d1 = 22,5 cm ; d2 = 15,5 cm.
Câu 50. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn dao động với các phương trình u1 = 4cos(40πt + π/3)cm, u2 = cos(πt + φ2). Cho v = 4cm/s, điểm M cách các nguồn lần lượt là 12cm và 10cm có biên độ tổng hợp là 4cm. Khi đó φ2 có thể nhận giá trị nào dưới đây?
A. B. rad C. D. rad
Câu 51. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acosωt và uB = acos(ωt + π/2)cm với bước sóng λ = 2 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết M cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là
A. d1 = 8 cm; d2 = 10,5 cm. B. d1 = 9 cm; d2 = 10 cm.
C. d1 = 9 cm; d2 = 10,25 cm. D. d1 = 8 cm; d2 = 9,5 cm.
Câu 52. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn dao động với các phương trình u1 = 2cos(10πt + φ1)cm, u2 = 2cos(10πt + π/3)cm. Cho v = 30cm/s điểm M cách các nguồn lần lượt là 8,25cm và 8,75 cm có biên độ tổng hợp là 2 cm. Khi đó φ1 có thể nhận giá trị nào dưới đây?
A. rad B. rad C. rad D. rad
Câu 53. Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng:
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 54. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 20 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 20 cm và d2 = 26 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại.Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 36 cm/s. B. 48 cm/s. C. 40 cm/s. D. 20 cm/s.
Câu 55. Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 45 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. v = 4,5m/s. B. v = 5m/s. C. v = 3m/s. D. v = lm/s.
Câu 56. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số f = 24 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 16 cm và 20,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 43,2cm/s. B. v = 54cm/s. C. v = 36cm/s. D. v = 20cm/s.
Câu 57. Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 45mm ở trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình u1 = u2 =2cosl00πt (mm). Trên mặt thoáng chất lỏng có hai điểm M và M' ở cùng một phía của đường trung trực của AB thỏa mãn MA − MB = 15 mm và M'A − M'B = 35 mm. Hai điểm đó đều nằm trên các vân giao thoa cùng loại và giữa chúng chỉ có một vân loại đó. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 0,5 cm/s. B. 0,5 m/s. C. 1,5 m/s. D. 0, 25m/s.
Câu 58. [Trích đề thi Chuyên ĐH Vinh − 2017]. Trên mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 5cos40πt (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều hai nguồn S1, S2 dao động với biên độ:
A. 5 mm. B. 0 mm. C. 10 mm. D. 5 mm.
Câu 59. [Trích đề thi Chuyên Lam Sơn − Thanh Hoá]. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 giống nhau dao động với tần số 13Hz.Tại điểm M cách A 21 cm cách B 19 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 không có cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 28 cm/s. B. 46 cm/s. C. 40 cm/s. D. 26 cm/s.
Câu 60. [Trích đề thi chuyên Lê Hồng Phong − Nam Định]. Tại mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Điểm M cách A, B lần lượt là 4,2 cm và 9 cm. Biết tốc độ sóng truyền trên mặt nước là 32 cm/s. Để điểm M thuộc vân cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển B theo phương AB ra xa A một khoảng tối thiểu bằng bao nhiêu?
A. 1,62 cm. B. 4,8 cm. C. 0,83 cm. D. 0,45 cm.
Câu 61. [Trích đề thi chuyên Lê Hồng Phong − Nam Định]. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là:
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 62. [Trích đề thi chuyên Thoại Ngọc Hầu − An Giang]. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 22,5 cm/s. B. 15 cm/s. C. 5 cm/s. D. 20 cm/s.
Câu 63. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f= 14 Hz và dao động cùng pha. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 19 cm, d2 = 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB chỉ có duy nhất một cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị là
A. v = 28m/s. B. v = 7cm/s. C. v = 14cm/s. D. v = 56cm/s.
Câu 64. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha với cùng tần số f = 15 Hz. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 22 cm, d2 = 25 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường dao động với biên độ cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị là
A. v = 24m/s. B. v = 22,5 cm/s. C. v = 15cm/s. D. v = 30cm/s.
Câu 65. Sóng trên mặt nước tạo thành do 2 nguồn kết hợp A và M dao động với tần số 15 Hz. Người ta thấy sóng có biên độ cực đại thứ nhất kể từ đường trung trực của AM tại những điểm có hiệu khoảng cách đến A và M bằng 2 cm. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước
A. 13 cm/s. B. 15 cm/s. C. 30 cm/s. D. 45 cm/s.
Câu 66. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16 Hz tại M cách các nguồn những khoảng 30 cm và 25,5cm thì dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng bằng:
A. 13 cm/s. B. 26 cm/s. C. 52 cm/s. D. 24 cm/s.
Câu 67. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cosωt và uB = a2cos(ωt + φ). Trên đường thẳng nối hai nguồn, điểm M dao động với biên độ cực tiểu gần trung trực của AB nhất, cách trung trực λ/8 và lệch về phía A. Giá trị của φ có thể bằng
A. B. C. D.
Câu 68. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động với phương trình uA = a1cos(100πt)cm và uB = a2cos(100πt + π/3)cm. Điểm M các cách nguồn A, B lần lượt 24 cm và 11 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 2 cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng?
A. 214,6 cm/s. B. 144,8 cm/s. C. 123,4 cm/s. D. 229,4 cm/s.
Câu 69. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos100πt (cm) và uB = a2cos(ωt + φ). Trên đường thẳng nối hai nguồn, điểm M dao động với biên độ cực tiểu gần trung trực của AB nhất, cách trung trực λ/6 và lệch về phía A. Giá trị của φ có thể bằng.
A. B. C. D.
Câu 70. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B những khoảng d1 = 16 cm, d2 = 20 cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 24 cm/s. B. v = 20 cm/s. C. v = 36 cm/s. D. v = 48 cm/s.
Câu 71. Trong thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp đồng pha có f = 15 Hz, v = 30 cm/s. Với điểm N có d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực tiểu? (d1 = S1N, d2 = S2N)
A. d1 = 25 cm, d2 = 23 cm. B. d1 = 25 cm, d2 = 21 cm.
C. d1 = 20 cm, d2 = 22 cm. D. d1 = 20 cm, d2 = 25 cm.
Câu 72. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 15cm/s. B. v = 22,5 cm/s. C. v = 5cm/s. D. v = 20m/s.
Câu 73. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và B dao động với tần số 80 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 cm và cách B 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 160/3 cm/s. B. 20 cm/s. C. 32 cm/s. D. 40 cm/s.
Câu 74. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2a. B. A C. −2a D. 0.
Câu 75. Thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn S1S2 cùng pha, cùng biên độ 1 cm, bước sóng λ = 20 cm thì điểm M cách S1 một khoảng 50 cm và cách S2 một khoảng 10 cm có biên độ
A. 0. B. cm. C. cm. D. 2 cm.
Câu 76. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. cực đại. B. cực tiểu. C. bằng a/2. D. bằng A.
Câu 77. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a = 2 cm, cùng tần số f = 20 Hz, ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12 cm, BM = 10 cm là
A. 4 B. 2cm C. cm D. 0
Câu 78. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với phương trình u1 = 1,5cos(50πt – π/6)cm, u2 = 1,5cos(50πt + 5π/6)cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Tại điểm M cách S1 một đoạn 50 cm và cách S2 một đoạn 10 cm sóng có biên độ tổng hợp là
A. 3 cm. B. 0 cm. C. 1,5 cm. D. 1,5 cm.
Câu 79. Hai nguồn sóng A, B dao động cùng phương với các phương trình lần lượt là uA = 4cosωt; uB = 4cos(ωt + π/3). Coi biên độ sóng là không đổi khi truyền đi. Biên độ dao động tổng hợp của sóng tại trung điểm AB là
A. 0. B. 5,3 cm. C. 4 cm. D. 6 cm.
Câu 80. Hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt nước tạo các sóng cơ có bước sóng bằng 2 cm và biên độ A. Hai nguồn được đặt cách nhau 4 cm trên mặt nước. Biết rằng dao động của hai nguồn cùng pha, cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ dao động tổng hợp tại M cách nguồn S1 một đoạn 3 cm và vuông góc với S1S2 nhận giá trị bằng
A. 2A. B. a C. 0 D. 3a
Câu 81. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 30 cm/s B. 40 cm/s C. 60 cm/s D. 80 cm/s
Câu 82. Tại hai điểm A nà B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 36cm/s. B. v = 24cm/s. C. v = 20,6 cm/s. D. v = 28,8 cm/s.
Câu 83. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là
A. 30 cm/s B. 60 cm/s C. 80 cm/s D. 100 cm/s
Câu 84. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20 Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 20 cm/s. B. v = 26,7 cm/s. C. v = 40 cm/s. D. v = 53,4 cm/s.
Câu 85. Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 13 Hz và dao động cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d1 = 12 cm; d2 = 14 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng ữên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 26m/s. B. v = 26cm/s. C. v = 52m/s. D. v = 52cm/s.
Câu 86. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phưong trình uA = a1cos(ωt) và uB = a2cos(ωt + φ). Trên đường thẳng nối hai nguồn, điểm M dao động với biên độ cực đại thỏa mãn MA − MB = λ/3, giá trị của φ không thể bằng
A. B. C. D.
Câu 87. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos(50πt) cm và uB = a2cos(50πt + π/3)cm. cm. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 25,5 cm và 20 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 2 cực đại khác. Tính bước sóng?
A. 1,84 cm. B. 1,94 cm. C. 3,22 cm. D. 1,72 cm.
Câu 88. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình: uA = a1cos(40πt – π/4)cm và uB = a2cos40πtcm. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 20 cm và 24 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 3 cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng?
A. 14,6 cm/s. B. 24,8 cm/s. C. 12,8 cm/s. D. 25,6 cm/s.
Câu 89. Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số 80 Hz, cùng pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 16 m / s . Số điểm không dao động trên đoạn AB = 90 cm là:
A. 7 điểm. B. 9 điểm. C. 8 điểm. D. 10 điểm.
Câu 90. [Trích đề thi đại học năm 2013]. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 91. [Trích đề thi đại học năm 2014]. Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 (cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình: u1 = 0,2cos(50πt)cm và u2 = 0,2cos(50πt + πt)cm. Vận tốc truyền sóng là 0,5m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB ?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 92. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 9,6 cm , người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động diều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 45 cm / s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 6 điểm. B. 7 điểm. C. 8 điểm. D. 9 điểm.
Câu 93. Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 24 cm cùng dao động theo phương trình u = 4cos(40πt)(mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m / s. Biên độ sóng không đổi. số điểm dao động với biên độ 8 mm trên đoạn S1S2 là:
A. 16. B. 9. C. 18. D. 8.
Câu 94. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 30 Hz, vận tốc truyền sóng v = 45 cm / s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 10 cm. số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là:
A. 6. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 95. Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 24 cm dao động theo phương trình u1 = u2 = 5cos(30πt), lan truyền trong môi trường với tốc độ v = 75 cm/s. Xét điểm M cách S1 khoảng 18 cm và vuông góc với S,S2 tại S. Xác định số đường cực đại đi qua S2M.
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 96. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nuớc. Hai nguồn kết hợp A và B cùng pha cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước cách A và B lần lượt là d1 = 40 cm và d2 = 34 cm dao động có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác. Trên khoảng MA số điểm không dao động là:
A. 4 điểm. B. 6 điểm. C. 3 điểm. D. 5 điểm.
Câu 97. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24 cm luôn dao động với phương trình u1 = u2 = 4cos(40πt + π/6)cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật với AD = 18 cm. Biết vận tốc truyền song trên mặt nước là v = 40 cm/s. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là :
A. 13 và 14. B. 13 và 12. C. 11 và 12. D. 11 và 13.
Câu 98. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 15 cm. Biết bước sóng λ = 2 cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm trên đoạn CD là:
A. 7 điểm. B. 6 điểm. C. 8 điểm. D. 9 điểm.
Câu 99. Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là λ = 0,9 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 16 cm và 12 cm, điểm N đối xứng với M qua AB. số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là:
A. 0. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 100. [Trích đề thi đại học năm 2010]. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos(40πt) (mm) và uB = 2cos(40πt + π)(mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm / s. Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng, số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là :
A. 17. B. 18. C. 19. D. 20.
Câu 101. Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T = 0,02 trên mặt nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S1S2 = 20 m. Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 m/s. Hai điểm M, N tạo với S1S2 hình chữ nhật S1MNS2 có một cạnh S1S2 và một cạnh MS1 = 10 m. Trên MS1 đoạn có số điểm cực đại giao thoa là:
A. 10 điểm. B. 12 điểm. C. 9 điểm. D. 11 điểm.
Câu 102.Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos40πt cm và u2 = acos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi E, F, G là ba điểm hên đoạn AB sao cho AE = EF = FG = GB. Số điểm dao động với biên độ cực đại hên đoạn AG là
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 103. [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ huyền sóng trên mặt nước là 0,3 m / s. Ở mặt nước gọi A là đường thẳng đi qua tmng điểm của AB và hợp với AB một góc 60°. Trên A có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại.
A. 7 điểm. B. 11 điểm. C. 13 điểm. D. 9 điểm.
Câu 104. Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f = 12 Hz tạo ra hai sóng lan truyền với v = 24 cm / s . Hai điểm MN nằm trên đoạn thẳng AB và cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25 cm. số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn MN là:
A. 5 cực đại 6 cực tiểu. B. 6 cực đại, 6 cực tiểu
C. 6 cực đại, 5 cực tiểu. D. 5 cực đại, 5 cực tiểu.
Câu 105. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau một khoảng AB = 9,6λ. Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm O của đoạn AB có bán kính R = 12 λ sẽ có số điểm dao động với biên độ cực đại là :
A. 9. B. 19. C. 18. D. 38.
Câu 106. Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên dường kính của một vòng tròn bán kính R (x < 2R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 4λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là:
A. 14. B. 18. C. 7. D. 9.
Câu 107. Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn dao động vuông góc với bề mặt chất lỏng có phương trình dao động uA = 2cos(40πt + 2π/3) cm và uB = 4cos(40πt – π/3)cm. Tốc độ truyền sóng là v = 80 cm/ s, AB = 30 cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách A khoảng 18cm và cách B khoảng 12cm .Vẽ đường tròn đường kính 10 cm có tâm là C. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là:
A. 8. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 108. [Trích đề thi Chuyên Lê Quý Đôn − Quảng Trị ]. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. số điểm dao động cực đại thuộc đường elíp trên mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là:
A. 18. B. 14. C. 26. D. 28.
Câu 109. [Trích đề thi THPT Hà Trung − Thanh Hoá ]. Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha và theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O đoạn 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là:
A. 22. B. 20. C. 16. D. 18.
Câu 110. Tại hai điểm A và B cách nhau 26 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động kết hợp cùng pha, cùng tần số 25 Hz. Một điểm C trên đoạn AB cách A 4,6 cm. Đường thẳng d nằm trên mặt chất lỏng qua C và vuông góc với AB. Trên đường thẳng d có 13 điểm dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng?
A. 70 cm/s. B. 35 cm/s. C. 30 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 111. [Trích đề thi thử Chuyên KHTN ]. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 cm, dao động điều hòa cùng tần số cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 5 mm. Điểm C là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm C bán kính 20 mm nằm trên mặt nước có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại
A. 20. B. 18. C. 16. D. 14.
Câu 112. Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn S1 và S2 giống nhau cách nhau 13 cm. Phương trình dao động tại S1 và S2 là u = 2cos(40πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s. Biên độ sóng không đổi. số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 7. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 113. Tại S1, S2 có 2 nguồn kết hợp trên mặt chất lỏng với u1 = 0,2cos(50πt) cm và u2 = 0,2cos(50πt + π) cm. Biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm S1S2 có giá trị bằng
A. 0,2 cm. B. 0,4 cm. C. 0 cm. D. 0,6 cm.
Câu 114. Tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm có 2 nguồn sóng cơ kết hợp có tần số f = 50 Hz, tốc độ truyền sóng v = 1 m/s. số gợn cực đại đi qua đoạn thẳng nối A và B là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11.
Câu 115. Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 10 cm, có chu kì sóng là 0,2 s. Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 25 cm/s. số cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 116. Hai điểm M và N trên mặt chất lỏng cách 2 nguồn O1O2 những đoạn lần lượt là O1M = 3,25 cm, O1N = 33 cm, O2M = 9,25 cm, O2N = 67 cm, hai nguồn dao động cùng tần số 20 Hz, cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt chất.lỏng là 80 cm/s. Hai điểm này dao động thế nào
A. M đứng yên, N dao động mạnh nhất. B. M dao động mạnh nhất, N đứng yên.
C. Cả M và N đều dao động mạnh nhất. D. Cả M và N đều đứng yên.
Câu 117. Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10 cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50 Hz, cùng pha cùng biên độ, vận tốc truyền sóng trên mặt nước 1 m/s. Trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và không dao động trừ S1, S2
A. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 9 điểm không dao động.
B. có 11 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động
C. có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và 11 điểm không dao động.
D. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động.
Câu 118. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1= 5cos(40πt) mm; u2 = 5cos(40πt + πt) mn. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 là
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 119. Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47 cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3 cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là
A. 32 B. 30 C. 16 D. 15
Câu 120. Trong thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước gồm 2 nguồn kết hợp S1, S2 có cùng f = 20 Hz tại điểm M cách S1 khoảng 25 cm và cách S2 khoảng 20,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có 2 cực đại khác. Cho S1S2 = 8 cm. Số điểm có biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2 là
A. 8. B. 12. C. 10. D. 20.
Câu 121. Cho hai nguồn dao động với phương trình u1 = acos(4πt) mm và u1 = bcos(4πt + 71/2) mm đặt cách nhau một khoảng 18,5 cm trên bề mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là v = 12 cm/s. số điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đường thẳng nối hai nguồn là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 122. Cho hai nguồn sóng dao động với phưong trình u1 = acos(40πt − π/4) mm và u2 = bcos(40πt + π/4) mm đặt cách nhau một khoảng 10 cm trên bề mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là v = 50 cm/s. số điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên đường thẳng nối hai nguồn là
A. 11. B. 10. C. 7. D. 8.
Câu 123. Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 5sin(100πt) mm và u2 = 5sin(100πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng ứên mặt chất lỏng là 2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O1O2 có số cực đại giao thoa là
A. 24. B. 23. C. 25. D. 26.
Câu 124. Trên mặt chất lỏng tại có hai nguồn kết hợp A, B dao động với chu kỳ 0,02 (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 15 cm/s. Trạng thái dao động của M1 cách A, B lần lượt những khoảng d1 = 12 cm, d2 = 14,4 cm và của M2 cách A, B lần lượt những khoảng d1 = 16,5 cm, d2 = 19,05 cm là
A. M1 và M2 dao động với biên độ cực đại.
B. M1 đứng yên không dao động và M2 dao động với biên độ cực đại.
C. M1 dao động với biên độ cực đại và M2 đứng yên không dao động.
D. M1 và M2 đứng yên không dao động.
Câu 125. Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại A, B cách nhau 8 cm. Bước sóng do các nguồn phát ra là 1,5 cm. Tìm số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường tròn có tâm là trung điểm của AB, đường kính bằng 12,75 cm?
A. 16. B. 20. C. 12. D. 14.
Câu 126. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 là d = 30 cm, hai nguồn cùng pha và có cùng tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên nước là v = 100 cm/s. số điểm có biên độ cực đại quan sát được trên đường tròn tâm I (với I là trung điểm của S1S2) bán kính 5,5 cm là
A. 10. B. 22. C. 11. D. 20.
Câu 127. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động A và B, với AB = 8 cm, f = 20 Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa A và B người ta quan sát thấy có 11 gợn lồi và những gợn này chia đoạn AB thành 12 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một phần ba các đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng
A. 32 cm/s. B. 28 cm/s. C. 30 cm/s. D. 26 cm/s.
Câu 128. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động A và B, với AB = 8,1 cm, f = 30 Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa A và B người ta quan sát thấy có 14 gợn lồi và những gợn này chia đoạn AB thành 15 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một phần tư các đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng
A. 42 cm/s. B. 38 cm/s. C. 30 cm/s. D. 36 cm/s.
Câu 129. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos(30πt); u2 = acos(30πt + π/2). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 30 cm/s. Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = FB = 2 cm. Tìm số cực tiểu trên đoạn EF.
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 130. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12,4 cm dao động theo phương trình uA = a1cos(40πt + π/3)cm và uB = a2cos(40πt – π/6)cm. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm M trên đoạn AB có AM = 4 cm. số điểm dao động với biên độ cực tiểu ữên AM là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 131. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A và B đặt cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là: uA = Acos(50πt)cm và uB = Acos(50πt + πt)cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2m/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật với BC = 15cm số vân cực đại có trong khoảng AC là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 132. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng phương, ngược pha A và B cách nhau 20 cm. Biết bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm N trên mặt chất lỏng có cạnh AN = 12cm và BN = 16cm. số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AN là
A. 17. B. 11. C. 16. D. 9.
Câu 133. Hai nguồn kết hợp cùng pha A, B cách nhau 4 cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước. Xét một điểm C trên mặt nước dao động cách A, B lần lượt là 5 cm và 6,5 cm và dao động cực tiểu, giữa C và trung trực của AB còn có một đường cực đại. Số điểm không dao động trên BC là bao nhiêu?
A. 5 đường. B. 6 đường. C. 4 đường. D. 8 đường.
Câu 134. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 18,5 cm dao động theo các phương trình u1 = acos(4πt);u1 = bcos(4πt + π/2)(cm), lan truyền trong môi trường với tốc độ 12 (cm/ s). Số điểm dao động cực đại trên khoảng AB là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Câu 135. Tại 2 điểm A và B cách nhau 24cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u1 = acos(ωt – π/4)(mm), u2 =bcos(ωt + π/4) (mm). Nếu bước sóng là 4 cm thì số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là
A. 23. B. 11. C. 12. D. 24.
Câu 136. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, có AB = 20 cm; bước sóng λ = 1,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách trung điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng:
A. 0,25 cm. B. 0,5cm. C. 1,5 cm. D. 0,75cm.
Câu 137. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha nhau cách nhau 24 cm với tần số f = 40 Hz. Vận tốc truyền sóng là v = 0,8 m/s. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách A một khoảng lớn nhất bằng:
A. 23,75 cm. B. 22,5 cm. C. 23 cm. D. 23,5cm.
Câu 138. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha cùng tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 40cm /s và AB = 26,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng gần nhất bằng:
A. 0,5 cm. B. 0,25 cm. C. 0,375 cm. D. 0,625 cm.
Câu 139. Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 2 m dao động điều hòa cùng pha, phát ra hai sóng có bước sóng 1 m . Một điểm A nằm ở khoảng cách ℓ kể từ S1 và . Giá trị cực đại của ℓ để tại A có được cực đại của giao thoa là :
A. ℓ = l,5m. B. ℓ = 2,0m. C. ℓ = 3,75m. D. ℓ = 2,25m.
Câu 140. Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 8 cm dao động điều hòa cùng pha, phát ra hai sóng có bước sóng λ = 4 cm. Một điểm A nằm ở khoảng cách ℓ kể từ S1 và . Giá trị cực đại của ℓ để tại A có được cực tiểu của giao thoa là:
A. ℓ = 10cm. B. ℓ = 12cm. C. ℓ = 14cm. D. ℓ = 15cm.
Câu 141. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 90 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 8 Hz, vận tốc truyền sóng 1,6 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đuờng vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :
A. 10,24 cm. B. 90,6cm. C. 22,5 cm. D. 10,625 cm
Câu 142. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos(60πt) (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v = 45 cm/s. Gọi MN = 4 cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động cực đại nằm trên đoạn MN?
A. 12,7 cm. B. 10,5 cm. C. 14,2 cm. D. 6,4 cm.
Câu 143. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 10 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 4 cm. Trên đường thẳng Δ song song với AB và cách AB một khoảng là 3 cm, khoảng cách ngắn nhất từ giao điểm C của Δ với đường trung trực của AB đến điểm M dao động với biên độ cực tiểu là:
A. 1,12 cm. B. 0,58 cm. C. 0,56 cm. D. 1,17 cm.
Câu 144. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 25 Hz được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng vuông góc với AB tại B, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm B một đoạn lớn nhất bằng?
A. 32,05 cm. B. 30,45 cm. C. 41,2 cm. D. 10,01 cm.
Câu 145. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng vuông góc với AB tại B, điếm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm B một đoạn nhỏ nhất bằng?
A. 0,226 cm B. 0,431 cm C. 0,524 cm D. 0,816 cm
Câu 146. Phương trình sóng tại hai nguồn là u = acos(20πt)cm, AB cách nhau 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 15 cm/s. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A và dao động với biên độ cực đại. Diện tích tam giác ABM có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
A. 1325,8 cm2. B. 2651,6 cm2. C. 3024,3 cm2. D. 1863,6 cm2.
Câu 147. Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 16Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v = 80cm/s. Hình chữ nhật ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng với AD = 10 cm, I là trung điểm của CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách từ M đến I là 3 cm. Khoảng cách AB là:
A. 20 cm. B. 26,5 cm. C. 30,56 cm. D. 15,28 cm.
Câu 148. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 dao động cùng pha, cách nhau một khoảng S1S2 = 40 cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 15 Hz. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1. Đoạn S1M có giá trị lớn nhất bằng 30 cm để tại M có dao động với biên độ cực đại. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. v = 2m/s. B. v = l,5m/s. C. v = lm/s. D. 3m/s.
Câu 149. [Trích đề thi THPT QG năm 2016], Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2 cm. B. 4,2 cm. C. 2,1 cm. D. 3,1 cm
Câu 150. [Trích đề thi đại học năm 2013]. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O1 và O2 dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
A. 3,4 cm. B. 2,0 cm. C. 2,5 cm. D. 1,1 cm.
Câu 151. [Trích đề thi thử Chuyên Hạ Long−Quảng Ninh]. Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn sóng A và B cách nhau 20 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình uA = uB = acos20πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 15 cm/s biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C và D là hai điểm nằm trên mặt nước dao động với biên độ cực đại và tạo với AB thành một hình chữ nhật. Diện tích nhỏ nhất của hình chữ nhật là
A. 2651,6 cm2. B. 2272 cm2. C. 10,13 cm2. D. 19,53 cm2.
Câu 152. [Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh ]. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B, cách nhau một khoảng AB = 11 cm dao động cùng pha với tần số là 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, khoảng cách lớn nhất giữa vị trí cân bằng trên mặt nước của hai phần tử dao động với biên độ cực đại xấp xỉ:
A. 39, 59 cm. B. 71,65 cm. C. 79,17 cm. D. 45,32 cm.
Câu 153. [Trích đề thi thử THPT Hà Trung - Thanh Hoá]. Hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 12 cm phát ra hai sóng kết hợp có phương trình: u1 = u2 = acos40πt (cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thắng MN = 6 cmtrên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ MN đến AB sao cho trên đoạn MN chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 10,06 cm. B. 4,5 cm. C. 9,25 cm. D. 6,78 cm.
Câu 154. [Trích đề thi thử Sở GD&ĐT Tây Ninh]. Hiện tượng giao thoa sóng mặt nước do hai nguồn điểm A, B kết hợp và đồng pha, cách nhau 48 cm gây ra. Tại điểm M trên mặt nước, với MA vuông góc với AB và MA = 36 cm thì M trên một đường cực tiểu giao thoa, còn MB cắt đường tròn đường kính AB tại N thì N trên một đường cực đại giao thoa, giữa M và N chỉ có một đường cực đại giao thoa, không kể đường qua N, bước sóng là:
A. 4,8 cm. B. 3,2 cm. C. 9,6 cm. D. 6,4 cm.
Câu 155. [Trích đề thi thử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc]. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phưong vuông góc mặt chất lỏng với phưong trình: uA = 2cos 40πt (cm) và uB = 2cos(40πt + π)(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. M là một điểm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB mà tại đó các phần tử chất lỏng dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng:
A. 4,28 cm. B. 2,07 cm. C. 1,03 cm. D. 2,14 cm.
Câu 156. [Trích đề thi THPT QG năm 2016]. Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phưorng vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC 1 BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm.
Câu 157. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phưcmg trình uA = acos(l00πt);uB = acos(l00πt + π). Biết AB = 20cm và vận tốc truyền sóng là 1,5 m/s Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần B nhất cách AB một khoảng bằng:
A. 9,75mm. B. 10,97 mm. C. 6,32 mm. D. 4,94mm.
Câu 158. Trên mặt nước có hai nguồn kểt hợp A, B dao động ngược pha và cách nhau 50 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là λ = 6 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB cách xa đường trung trực nhất một khoảng bằng
A. 24,54 cm. B. 4,74cm. C. 23,24 cm. D. 49,77 cm.
Câu 159. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phưcmg trình uA = uB = acos(ωt + φ), bước sóng hai nguồn phát ra là λ(λ < AB). Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần trung trực của AB nhất cách AB một khoảng bằng:
A. B. C. D.
Câu 160. Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 30 cm có tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là:
A. 18,96 mm. B. 17,86 mm. C. 14,93 cm. D. 19,99 mm.
Câu 161. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha và cách nhau 24 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là λ = 3 cm. Điểm M dao động với biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm A bán kính AB và gần trung trực của AB nhất cách trung trực một đoạn bằng:
A. 2,81 cm. B. 1,92 cm. C. 3,37 cm. D. 1,91 cm.
Câu 162. Trong hiện tượng giao thoa sóng hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha cùng tần số f = 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. xét trên đường tròn tâm A bán kính AB, điểm M nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng AB một đoạn xa nhất bằng:
A. 20,003 cm. B. 19,968 cm. C. 19,761 cm. D. 19,996 cm.
Câu 163. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha và cách nhau 18 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là 4 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn tâm A bán kính AB và cách đường thẳng AB lớn nhất. Khoảng cách từ M tới trung trực của AB bằng
A. 13,55 cm. B. 7 cm. C. 9,78 cm. D. 4,45 cm.
Câu 164. Trong hiện tượng giao thoa sóng hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét trên đường tròn tâm A bán kính AB, điểm M nằm trên đường hòn dao động với biên độ cực đại, gần đường trung trực của AB nhất một khoảng bằng bao nhiêu:
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.
Câu 165. [Trích đề thi đại học năm 2012]. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phưorng vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán lcính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10mm. D. 89 mm.
Câu 166. [Trích đề thi Chuyên Lê Hồng Phong − Nam Định]. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, cùng tần số f = 15 Hz. Gọi Δ là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB, điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại cách Δ một khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 0,42 m/s. B. 0,84 m/s. C. 0,30 m/s. D. 0,60 m/s.
Câu 167. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 15 cm, dao động với các phương trình uA = acos (ωt + π/2) cm; uB = acos(ωt – π/6)cm; λ = 2 cm. M là điểm trên đường thẳng By vuông góc với AB tại B và cách A một khoảng 20 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AM cách A một khoảng xa nhất bằng
A. 18,9 cm. B. 18,7 cm. C. 19,7 cm. D. 19,6 cm.
Câu 168. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 50 cm/s; f = 20 Hz và AB = 18,8 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách trung điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 1,25 cm. B. 0,85 cm. C. 1,15 cm. D. 1,05 cm
Câu 169. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,25 cm. B. 0,85 cm. C. 0,75 cm. D. 0,5 cm
Câu 170. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45 cm/s; f = 30 Hz và AB = 17 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng gần nhất bằng
A. 0,525 cm. B. 0,625 cm. C. 0,375 cm. D. 0,575 cm
Câu 171. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách trung điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,45 cm. B. 0,25 cm. C. 0,75 cm. D. 0,4 cm
Câu 172. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 50 cm/s; f = 20 Hz và AB = 18,8 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A, một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,25 cm. B. 0,65 cm. C. 0,75 cm. D. 0,5 cm
Câu 173. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, có AB = 16,8 cm; bước sóng λ = 1,4 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách tmng điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,4 cm. B. 0,7 cm. C. 0,6 cm. D. 0,5 cm
Câu 174. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A một khoảng lớn nhất bằng
A. 20,25 cm. B. 20,15 cm. C. 20,75 cm. D. 21,05 cm
Câu 175. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, có AB = 16,8 cm; bước sóng λ = 1,4 cm. Điểm dao động với biển độ cực tiểu trên AB cách trung điểm của AB một khoảng lớn nhất bằng
A. 6,8 cm. B. 7,7 cm. C. 8,6 cm. D. 6,5 cm
Câu 176. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB gần B nhất cách A một khoảng bằng
A. 20,25 cm. B. 20,15 cm. C. 20,75 cm. D. 21,05 cm
Câu 177. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45 cm/s; f = 30 Hz và AB = 17 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng lớn nhất bằng
A. 16,525 cm. B. 16,625 cm. C. 16,375 cm. D. 16,575 cm.
Câu 178. Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn sóng dao động với phương trình uA = acosωt (cm) và uB = acos(ωt + π/4). Biết AB = 12 cm, bước sóng là 0,8 cm. Điểm M trên AB dao động với biên độ cực đại gần trung điểm của AB một khoảng nhất bằng
A. 0,05 cm. B. 0,15 cm. C. 0,75 cm. D. 0,25 cm.
Câu 179. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45 cm/s; f = 30 Hz và AB = 17 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu ưên AB cách A một khoảng gần nhất bằng
A. 0,525 cm. B. 0,625 cm. C. 0,375 cm. D. 0,575 cm.
Câu 180. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình u1 = acosπt cn và u2 = acos(πt + π/2)cm. Điểm cực đại trên AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 0,95 cm và 2,45 cm. D. 0,95 cm và 2,65 cm.
Câu 171. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 8 cm dao động cùng phương, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 4 cm. Nguồn B sớm pha hơn nguồn A là π/2. Điểm cực đại trên AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 1,5 cm và 3,5 cm. D. 1,5 cm và 2,5 cm.
Câu 172. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình u1 = acosπt cn và u2 = acos(πt + π/2)cm. Điểm cực đại trên AO cách o gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 0,25 cm và 2,25 cm. D. 0,95 cm và 2,65 cm.
Câu 173. Trên mặt nước có hai nguồn A và B ngược pha cách nhau 6 cm. Bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm cực đại trên khoảng AO cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,75 cm và 2,25 cm. B. 0,375 cm và 1,5 cm
C. 0,375 cm và 2,625 cm. D. 0,5 cm và 1,5 cm.
Câu 174. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 13 cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,2 cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng By vuông góc với AB tại B. M cách A một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 15,406 cm. B. 11,103 cm. C. 14,106 cm. D. 13,006 cm.
Câu 175. Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40(πt) mm và uB = 2cos(40πt + π) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Điểm cực tiểu giao thoa M trên đưòng vuông góc với AB tại B (M không trùng B, là điểm gần B nhất). Khoảng cách từ M đến A xấp xỉ là
A. 20 cm. B. 30 cm. C. 40 cm. D. 15 cm.
Câu 176. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước tại A, B cách nhau 10 cm người ta tạo ra 2 nguồn dao động đồng bộ với tần số 40 Hz và vận tốc truyền sống là v = 0,6 m/s. Xét trên đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB điểm dao động với biên độ lớn nhất cách B một đoạn nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 1,12 cm. B. 1,06 cm. C. 1,24 cm. D. 1,45 cm.
Câu 177. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ cùng pha cách nhau AB = 8 cm, dao động với tần số f = 20 Hz và pha ban đầu bằng 0. Một điểm M trên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách B một khoảng 20,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai vân giao thoa cực đại. Coi biên độ sóng truyền đi không giảm. Điểm Q cách A khoảng L thỏa mãn AQ AB. Tính giá trị cực đại của L để điểm Q dao động với biên độ cực đại.
A. 20,6 cm B. 20,1 cm C. 10,6 cm D. 16 cm
Câu 178. Hai nguồn sóng A và B luôn dao động cùng pha, nằm cách nhau 21 cm trên mặt chất lỏng, giả sử biên độ sóng không đổi trong quá tình tmyền sóng. Khi có giao thoa, quan sát thấy trên đoạn AB có 21 vân cực đại đi quA. Điểm M nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, thấy M dao động với biên độ cực đại cách xa A nhất là AM = 109,25 cm. Điểm N trên Ax có biên độ dao động cực đại gàn A nhất là
A. 1,005 cm. B. 1,250 cm. C. 1,025 cm. D. 1,075 cm.
Câu 179. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha và cách nhau 8 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là 0,5 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB cách B xa nhất một khoảng là
A. 7,88 cm B. 7,98 cm C. 7,68 cm D. 7,86 cm
Câu 180. Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 40 cm dao động theo phương tình uA = 5 cos (24πt + π) mm; uB = 5cos(24πt)mm. Tốc độ truyền sóng là 48 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm I, bán kính R = 5 cm, điểm I cách đều A và B một đoạn 25 cm. Điểm M trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động với biên độ bằng
A. 9,98 mm B. 8,56 mm C. 9,33 mm D. 10,36 mm
Câu 181. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha và cách nhau 10 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là 1 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB gần đường trung trực nhất một khoảng bằng
A. 0,3543 cm B. 0,4823 cm C. 0,4712 cm D. 0,6472 cm
Câu 182. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình ra bằng 2 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần A nhất cách trung trực của AB một khoảng bằng
A. 7,854 cm B. 7,484 cm C. 7,654 cm D. 7,456 cm
Câu 183. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = acos(ωt + π/2)cm; uB = acos(ωt). Biết AB = 8 cm và bước sóng do các nguồn phát ra bằng 1 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần đường trung trực của AB nhất cách trung trực một khoảng bằng
A. 0,18 cm B. 0,14cm C. 0,12 cm D. 0,24 cm
Câu 184. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = acos (ωt); uB = acos(ωt + π/2). Biết AB = 15 cm và bước sóng do các nguồn phát ra bằng 2 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần đường trung trực của AB nhất cách trung trực một khoảng bằng
A. 0,85 cm B. 0,35 cm C. 0,65 cm D. 0,45 cm
Câu 185. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: u1 = u2 = acos(cot), S1S2 = 9,6λ. Điểm M gần nhất trên trung trực của S,S2 dao động cùng pha với u1 cách đường thẳng S1S2 một khoảng là:
A. 5λ. B. l,2 λ. C. 1,5 λ. D. l,4 λ.
Câu 186. Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 20 cm phát ra hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số f = 40 Hz và pha ban đầu bằng không. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3,2 m/s. Những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại O ( O là trung điểm của S1S2) cách O một khoảng nhỏ nhất là:
A. 4 cm. B. 5 cm. C. cm. D. 14 cm.
Câu 187. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là v = 2 m/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử tại O. Khoảng cách MO là:
A. 14,42 cm. B. 9,38 cm. C. 5,00cm. D. 7,93 cm.
Câu 188. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 4cos100πt (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s . Phần tử O thuộc bề mặt chất lỏng là trung điểm của S1S2. Điểm trên mặt chất lỏng thuộc trung trực của S1S2 dao động cùng pha với O, gần O nhất, cách O đoạn:
A. 11,7 cm. B. 9,9cm. C. 19 cm. D. 18 cm.
Câu 189. Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương trình u = acos(cot) trên mặt nước, coi biên độ không đổi, bước sóng λ = 2,5 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
A. 12 cm. B. 10 cm. C. 13,5 cm. D. 13 cm.
Câu 190. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, Bcách nhau 16 cm dao động theo phương trình uA = uB = acos(30πt ) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn:
A. 6 cm. B. 4 cm. C. 4 cm D. 12 cm.
Câu 191. [Trích đề thi đại học năm 2014]. Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường tmng trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6,8 mm. B. 8,8 mm. C. 9,8 mm. D. 7,8 mm.
Câu 192. Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 14 cm, dao động theo phưong vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2m/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 12 cm; điểm N dao động ngược pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,0 cm. B. 2,0 cm. C. 1,8 cm. D. 0,5 cm.
Câu 193. Hai mũi nhọn A, B cách nhau 10 cmgắn vào đầu một cần rung có tần số f = 50 Hz, đặt chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 0,25m/s. Hai nguồn A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = acos(ωt)(cm). Một điểm M trên mặt chất lỏng cách đều A, B một khoảng d = 8 cm. Gọi N1 và N2 là hai điểm gần M nhất dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm N1 và N2 là:
A. 1,28 cm. B. 0,63cm. C. 0,65cm. D. 0,02 cm.
Câu 194. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 48 cm. Bước sóng λ = 1,8 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 10 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. Số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn là:
A. 2. B. 18. C. 4. D. 9.
Câu 195. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng có phương trình uA = uB = acos(40πt) cách nhau một khoảng AB = 30cm. Vận tốc truyền sóng là v = 0,4m/s. Gọi O là trang điểm của AB và C là điểm thuộc trang trực của AB và cách O một khoảng 20 cm. số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn OC là:
A. 3. B. 10. C. 4. D. 5.
Câu 196. [Trích đề thi đại học năm 2011]. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos(50πt) (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điếm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là:
A. 10 cm. B. 2 cm. C. 2 cm D. 2 cm.
Câu 197. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 9λ phát ra dao động cùng pha nhau. Trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 198. Có hai nguồn sóng cơ kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 18 cm phát ra dao động với phương trình u = acos(ωt)với bước sóng λ = 2 cm. Xác định trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn, không kể hai nguồn là bao nhiêu?
A. 12. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 199.Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với bước sóng X. Biết AB = 11λ Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn AB (không tính hai điếm A, B):
A. 12. B. 23. C. 11. D. 21.
Câu 200. Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12,5 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình uA = uB = acos(100πt) (cm) tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 (m/s). số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của đoạn AB là:
A. 12. B. 25. C. 13. D. 24.
Câu 201. [Trích đề thi thử THPT Trần Hưng Đạo−TP Hồ Chí Minh]. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng theo phương trình uA = uB = acos(50πt) (mm), với t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M trên mặt chất lỏng thuộc đường trung trực của AB sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O và M ở gần O nhất. Khoảng cách MO là:
A. 2 cm. B. 10 cm. C. 6 cm. D. 4 cm.
Câu 202. [Trích đề thi thử Chuyên Bắc Kạn 2017]. Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2, cách nhau một khoảng 13 cm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos(50πt) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,2 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Khoảng cách ngắn nhất từ nguồn S1 đến điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2 mà phần tử nước tại M dao động ngược pha với các nguồn là:
A. 66 mm. B. 68 mm. C. 72 mm. D. 70 mm
Câu 203. Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với bước sóng λ. Biết AB = 11λ. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn AB (không tính hai điểm A, B:
A. 12. B. 23. C. 11. D. 21.
Câu 204. Hai mũi nhọn A, B cách nhau 8 cm gắn vào đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, đặt chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 0,8 m/s. Hai nguồn A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = acos(ωt) cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách đều A, B một khoảng d = 8 cm. Tìm trên đường trung trực của AB một điểm M1 gần M nhất và dao động cùng pha với M.
A. MM2 = 0,2 cm; MM1 = 0,4 cm. B. MM2 = 0,91 cm; MM1 = 0,94 cm.
C. MM2= 9,1 cm; MM1 = 9,4 cm. D. MM2 = 2 cm; MM1 = 4 cm.
Câu 205. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 24 cm. Bước sóng λ = 2,5 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
Câu 206. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 6 cm dao động có phương trình u = a cos(20πt)mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:
A. 6 cm. B. 2 cm. C. 3 cm D. 18 cm.
Câu 207. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm, dao động theo phưcmg thẳng đứng với phưcmg trình u = 2cos40πt (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Phần tử O thuộc bề mặt chất lỏng là trung điểm của S1S2. Điểm trên mặt chất lỏng thuộc trung trực của S1S2 dao động cùng pha với O, gần O nhất, cách O đoạn bằng
A. 6,6 cm. B. 8,2 cm. C. 12 cm. D. 16 cm.
Câu 208. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng tại A và B cách nhau 10 cm dao động cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz. Gọi H là trung điểm đoạn AB, M là điểm trên đường trung trực của AB và dao động cùng pha với hai nguồn. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Khoảng cách gần nhất từ M đến H là
A. 6,24 cm. B. 3,32 cm. C. 2,45 cm. D. 4,25 cm.
Câu 209. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp phát ra hai dao động u1 = acosωt; u2 = asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,25λ. Hỏi trên đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại dao động cùng pha với u2.
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 6 điểm
Câu 210. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ phát ra dao động u = cos(ωt). Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 8. B. 9 C. 17. D. 16.
Câu 211. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoản 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động cùng pha với nguồn là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 212. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước song 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 213. Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 50 mm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phưong trình u1 = u2 = 2cos(200πt) mm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu
A. 16 mm. B. 32 mm. C. 8 mm. D. 24 mm.
Câu 214. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ cùng phát ra dao động u = cos(20πt), Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 8. B. 9 C. 17. D. 16.
Câu 215. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động S1 và S2. Biết S1S2 = 10 cm, tần số và biên độ dao động của S1, S2 là f = 120 Hz, a = 0,5 cm. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa S1 và S2 người ta quan sát thấy có 5 gợn lồi và những gợn này chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Bước sóng λ có giá trị là
A. λ = 4 cm. B. λ = 8 cm. C. λ = 2 cm. D. λ = 6 cm.
Câu 216. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phưortg trình: u1 = asin(ωt), u2 = acos(ωt) S1S2 = 6λ. Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1, S2 bao nhiêu?
A. 25λ/8. B. 23λ/8. C. 29λ/8. D. 21λ/8.
Câu 217. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng tại A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz. Gọi H là trung điểm đoạn AB, M là điểm trcn đường trung trực của AB và dao động cùng pha với hai nguồn. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Khoảng cách gần nhất từ M đến H là
A. 6,2 cm. B. 3,2 cm. C. 2,4 cm. D. 4,2 cm.
Câu 218. Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 6cos40πt và uB = 8cos40πt (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. số điểm dao động với biên độ 1 cm trên đoạn thẳng S1S2 là:
A. 16 . B. 8. C. 7. D. 14.
Câu 219. Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa ưên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Số các điểm có biên độ 5 mm trên đường nối hai nguồn là:
A. 10. B. 21. C. 20. D. 11.
Câu 220. Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 22 cm có 2 nguồn sóng kết hợp cùng pha cùng biên độ 2 mm, phát sóng với bước sóng là 4 cm, coi biên độ không đổi khi truyền đi, xác định số điểm trên AB dao động với biên độ bằng 2 mm ?
A. 10. B. 11. C. 22. D. 21.
Câu 221. Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước trên mặt nước u1 = 6cos(10πt + 71) và u2 = 2cos(l0πt) (mm) tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s; Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông cân đỉnh A. số điểm dao động với biên độ 4 mm trên đoạn thẳng nối trung điểm của AC và BC là:
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 222. Hai nguồn S1 và S2 cách nhau 4 cm dao động với phương trình u1 =6cos(l00πt + π) và u2 = 8cos(l00πt), tốc độ truyền sóng là v = lm/s. Gọi P, Q là hai điểm trên mặt nước sao cho tứ giác S1S2PQ là hình thang cân có diện tích 12 cm2 và PQ = 2 cm là một đáy của hình thang. Tìm số điểm dao động với biên độ 2 mm trên đoạn S1P .
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 223. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24 cm, dao động với phương trình u1 =5cos(20πt + π)mm, u2 =5cos(20πt)mm Tốc độ truyền sóng là v = 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét đường tròn tâm I bán kính R = 4 cm, điểm I cách đều A, B đoạn 13 cm. Điểm M trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động với biên độ bằng:
A. 5 mm. B. 6,67 mm. C. 10 mm. D. 9,44 mm.
Câu 224. [Trích đề thi thử chuyên ĐH Vinh]. Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 14 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo −Tương vuông góc với mặt nước. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 1,2 cm. Điểm M nằm trên đoạn AB cách A một đoạn 6 cm. Ax, By là hai nửa đường thẳng trên mặt nước, cùng một phía so với AB và vuông góc với AB. Cho điểm C di chuyển trên Ax và điểm D di chuyển trên By sao cho MC luôn vuông góc với MD. Khi diện tích của tam giác MCD có giá trị nhỏ nhất thì số điểm dao động với biên độ cực đại có trên đoạn CD là
A. 12. B. 13. C. 15. D. 14.
Câu 225. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng A, B giống nhau và cách nhau một đoạn 10 cm. Gọi M và N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 8 cm và ABMN là hình thang cân (có AB song song với MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 1 cm. Để trong đoạn MN có 7 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là:
A. 29,4cm2. B. 18,5cm2. C. 106,1 cm2. D. 19,6cm2.
Câu 226. Tại mặt chất lỏng, hai nguồn S1, S2 cách nhau 13 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = Acos(40πt) (cm) (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Ở mặt chất lỏng, gọi A là đường trung trực của S1S2, M là một điểm không nằm trên S1S2 và không thuộc A, sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến A là:
A. 2,00 cm. B. 2,46 cm. C. 3,08 cm. D. 4,92 cm.
Câu 227. [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Ở mặt nước tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5,6λ. ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước ở đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là:
A. 0,754λ. B. 0,852λ. C. 0,868 λ. D. 0,964 λ.
Câu 228. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha, cùng tần số f = 50Hz, cách nhau 12 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,7 m/s. Gọi N là điểm nằm trên đường thẳng Ay vuông góc với AB tại A và cách B một khoảng 13,5 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên NA là
A. 4 điểm. B. 3 điểm. C. 6 điểm. D. 8 điểm.
Câu 229. Hai nguồn S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, có phương trình là mm, tốc độ truyền sóng là 150 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1S2. Hai điểm M, N nằm trên S1S2 lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm và ở hai bên so với I. Tại thời điểm t1 li độ của điểm N là 2 cm và đang giảm thì vận tốc dao động của phần tử M tại thời điểm có giá trị là
A. cm/s. B. cm/s. C. cm/s. D. cm/s.
Câu 230. Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,1 cm. B. 4,2 cm. C. 2,1 cm. D. 1,2 cm.
ÔN TẬP GIAO THOA SÓNG CƠ
NĂM HỌC 2018 − 2019
Câu 1. [Trích đề thi đại học năm 2010]. Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động.
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 1. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đối theo thời gian.
Chọn đáp án D
Câu 2. [Trích đề thi THPT QG năm năm 2017]. Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng.
A. 2kλ với k = 0,±1,±2,.... B. (2k + l) λ, với k = 0,+1,+2,....
C. kλ với k = 0,±l,±2,.... D. (k + 0,5) λ, với k = 0,±1,±2,....
Câu 2. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn cùng pha do đó cực tiểu giao thoa thỏa mãn: (k + 0,5) λ, với k = 0,±1,±2,....
Chọn đáp án D
Câu 3. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = Acos(ωt) cm, uB = Acos(ωt + π/2) cm. Tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại khi
A. d2 – d1 = kλ. B. d2 – d1 = (2k − 1) λ/2.
C. d2 – d1 = (4k + 1) λ/4. D. d2 – d1 = (4k − 1) λ/4.
Câu 3. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại M:
+ Dao động tại M cực đại
Chọn đáp án C
Câu 4. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = Acos(ωt) cm, uB = Acos(ωt + π/2) cm. Tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu khi
A. d2 – d1 = k λ B. d2 – d1 = (4k + 1) λ /2.
C. d2 – d1 = (4k + 3) λ /4 D. d2 – d1 = (4k − 3) λ /4.
Câu 4. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại M:
+ Dao động tại M cực tiểu:
Chọn đáp án C
Câu 5. Điều kiện để tại điểm M cách các nguồn A, B (dao động vuông pha với nhau) sóng có biên độ cực đại là
A. d2 – d1 = (2k − 1) λ /2. B. d2 – d1 = (4k − 3) λ /2.
C. d2 – d1 = (2k + 1) λ /4. D. d2 – d1 = (4k − 5) λ /4.
Câu 5. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Giả sử nguồn A nhanh pha hơn nguồn B.
+ Biên độ dao động tại M:
+ Dao động tại M cực đại:
Chọn đáp án D
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π), uB = acos(ωt) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là
A. B.
C. D.
Câu 6. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại M:
Chọn đáp án B
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π/2), uB = acos(ωt) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là
A. B.
C. D.
Câu 7. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại M:
Chọn đáp án D
Câu 8. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π), uB = acos(ωt) thì pha ban đầu của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB − d2) là
A. B. C. D.
Câu 8. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Pha ban đầu của dao động tại M:
Chọn đáp án B
Câu 9. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2A B. A C. −2A D. 0.
Câu 9. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại M:
Chọn đáp án A
Câu 10. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm N cách A một khoảng một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 10 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2A B. A C. −2A D. 0.
Câu 10. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại N:
Chọn đáp án D
Câu 11. [Trích đề thì đại học năm 2008]. Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = asinωt (cm)và uA = asin(ωt + π) (cm). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. a B. C. D. 2a
Câu 11. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động ngược pha nên trung điểm của AB sẽ dao động với biên độ cực tiểu và bằng 0
Chọn đáp án C
Câu 12. Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc π/3 (rad). B. cùng pha nhau.
C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc π/2 (rad).
Câu 12. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Gọi M là trung điểm AB
+ Phương trình sóng tại M là:
+ M nằm tại trung điểm của AB:
+ M dao động biên độ cực đại:
→ Hai nguồn sóng dao động cùng pha nhau.
Chọn đáp án B
Câu 13. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acos(ωt + π/2)cm và uB = acos(ωt + π)cm. Coi vận tốc và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ:
A. a. B. 2A C. 0. D. A
Câu 13. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Gọi M là trung điểm AB. Phương trình sóng tại M là:
+ M nằm tại trung điểm của AB:
+ Biên độ của M là:
Chọn đáp án A
Câu 14. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acos(ωt + π/3)cm; uB = acos(ωt – π/6)cm với bước sóng λ = 1 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực tiểu. Biết M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là
A. d1 = 7,75 cm; d2 = 7,5 cm . B. d1 = 7,25 cm; d2 = 10,5 cm.
C. d1 = 8,25 cm; d2 = 6,75 cm. D. d1 = 8 cm; d2 = 6,25 cm.
Câu 14. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn dao động vuông pha
+ M dao động với biên độ cực tiểu:
Chọn đáp án B
Câu 15. Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ:
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại. B. dao động với biên độ cực tiểu
C. dao động với biên độ cực đại. D. không dao động.
Câu 15. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn dao động cùng pha do đó khi xảy ra giao thoa sóng cơ, các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1, S2 sẽ dao động với biên độ cực đại.
Chọn đáp án C
Câu 16. Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, ngược pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mồi nguồn.
B. dao động có biên độ gấp đôi biên độ của nguồn.
C. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
D. không dao động.
Câu 16. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn ngược pha nên khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ cực tiểu là 0 (hay không dao động).
Chọn đáp án D
Câu 17. Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha có biên độ a và 2a dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d1 = 12,757. và d2 = 7,25/, sẽ có biên độ dao động a0 là bao nhiêu?
A. a0 = 3a B. a0 = 2a C. a0 = a D. a < a0 < 3a.
Câu 17. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: d1 −d2 = 5,5λ, và 2 nguồn dao động cùng pha nên khi giao thoa điểm đã cho sẽ có biên độ dao động cực tiểu là a0 = 2a − a = a
Chọn đáp án C
Câu 18. Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acos(ωt) và uB = acos(ωt + π). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0. B. a/2. C. a D. 2a.
Câu 18. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn sóng ngược pha nhau nên khi dao thoa sóng phần tử tại trung điểm của AB sẽ dao động với biên độ cực tiểu bằng 0.
Chọn đáp án A
Câu 19. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phưong trình uA = a1cos(ωt + π/6) và uB = a2cos(ωt – π/3). Trên đường thẳng nối hai nguồn trong số những điểm có biên độ dao động cực tiểu thì điểm gần trung trực của AB nhất cách trung trực một khoảng bằng
A. và lệch về phía nguồn A B. và lệch về phía nguồn B
C. và lệch về phía nguồn B D. và lệch về phía nguồn A
Câu 19. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Điểm A dao động sớm pha hơn B là π/2.
+ Điểm M dao đông với biên đô cưc đai khi
+ Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm của AB một khoảng là λ thì:
+ Khi đó khi k = 0. Dấu dương thể hiện M lệch về phía nguồn A
Chọn đáp án A
Câu 20. Tại hai điểm A, B trên mặt nước ngang có hai nguồn sóng kết hợp, cùng biên độ, ngược pha, dao động theo phương thăng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ băng nửa biên độ dao động của môi nguôn.
B. dao động với biên độ cực đại.
C. dao động với biên độ cực tiếu.
D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
Câu 20. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn kết hợp ngược pha thì trung điểm là cực tiểu
Chọn đáp án C
Câu 21. Trên mặt nước hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thăng đứng. Coi biên độ không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng
A. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 21. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Với hai nguồn đồng bộ, điều kiện cực đại là
Chọn đáp án B
Câu 22. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số những diêm có biên độ dao động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm về phía S2) cách đường trung trực một khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị a có thế là
A. 2π/3. B. −2π /3. C. π /2. D. − π /2.
Câu 22. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Nếu nguồn S2 trễ pha hơn nguồn S1 là thì cực đại sẽ dịch về phía S2 một đoạn
+ Theo bài ta: . Vì nguồn S2 trễ pha hơn nên
Chọn đáp án B
Câu 23. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha cùng biên độ, bước sóng λ. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Biết khoảng cách AB = 9λ. Hỏi trên khoảng AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn?
A. 9. B. 8. C. 1. D. 17.
Câu 23. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Số cực đại trên AB: Có 17 cực đại. Trong đó, có 8 cực đại dao động cùng pha với các nguồn và có 9 cực đại dao động ngược pha vói các nguồn.
Chọn đáp án B
Câu 24. Điều kiện đế hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng biên độ, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần sô, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 24. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đối theo thời gian
Chọn đáp án D
Câu 25. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. cực đại. B. cực tiểu C. bằng a/2. D. bằng A.
Câu 25. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Vì hai nguồn kết họp cùng pha nên đường trung trực là cực đại
Chọn đáp án A
Câu 26. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết họp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì các điểm trên mặt nước thuộc đường elip nhận S1 và S2 là tiêu điểm sẽ
A. luôn luôn dao động cùng pha nhau. B. luôn luôn dao động ngược pha nhau.
C. dao động cùng pha hoặc ngược pha nhau. D. dao động với biên độ cực đại hoặc cực tiểu.
Câu 26. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Theo tính chất đường elip d1 + d2 = hằng số nên các điểm thuộc elip dao động cùng pha hoặc ngược pha nhau
Chọn đáp án C
Câu 27. Tai hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thắng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. lệch pha nhau góc π/3. B. cùng pha nhau,
C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc π/2.
Câu 27. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn kết hợp cùng pha thì trung điểm là cực đại
Chọn đáp án B
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cùng phương dao động với phương trình u1 = asinωt và u2 = acosωt. Sóng không suy giảm. Cho AB = 11k (k là bước sóng). Số điểm cực đại trên AB là?
A. 21. B. 23. C. 24. D. 22.
Câu 28. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn vuông pha → Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB thỏa mãn:
→ Vậy có 22 điểm dao động cực đại trên AB
Chọn đáp án D
Câu 29. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. bằng 2A B. bằng 0,5A C. bằng A D. cực tiểu.
Câu 29. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Khi xảy ra giao thoa, trung điểm S1S2 dao động với biên độ cực đại là 2a.
Chọn đáp án A
Câu 30 Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha S1, S2. O là trung điểm của S1S2. Xét trên đoạn S1S2: tính từ trung trực của S1S2 (không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. NO > MO. B. NO ≥ MO C. NO < MO. D. NO = MO.
Câu 30. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 31. Cho phương trình dao động của hai nguồn A và B trên mặt nước đều là u = a cosωt. Biên độ sóng do A và B truyền đi đều bằng 1 mm. Vận tốc truyền sóng là 3 m/s. Điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 2 m và d2 = 2,5 m. Tần số dao động là 40 Hz. Viết phương trình dao động tại M do hai nguồn A và B truyền tới.
A. x = cos(80πt − π)(mm). B. x = cos(80πt)(mm).
C. x = 0,5cos(80πt)(mm). D. x = 0,5cos(80πt + π/2)
Câu 31. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Hai nguồn cùng pha nên ta có:
Chọn đáp án A
Câu 32. Tại S1, S2 trên mặt chất lỏng ta tạo ra hai dao động điều hòa giống nhau với phương trình u1 = u2 = 2cos(100πt) cm Cho rằng sóng truyền đi với biên độ không đổi và bước sóng là 12 cm. M là một điểm trên mặt chất lỏng ấy cách S1, S2 lần lượt S1M = 14 cm và S2M = 16 cnx Biên độ sóng tổng hợp tại M do hai sóng truyền tới là
A. cm. B. 2 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
Câu 32. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Độ lệch pha của hai sóng tại M là:
+ Biên độ dao động tổng hợp tại M là:
Chọn đáp án B
Câu 33. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là uA = uB = 2cos10πt (cm). Vận tốc truyền sóng là 3 m/s . Biên độ và pha ban đầu của sóng tại điểm N cách A 45 cm và cách B 60 cm là:
A. B. C. D.
Câu 33. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có f = 5Hz; λ = 60cm
+ Hai nguồn cùng pha nên ta có:
Chọn đáp án A
Câu 34. Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là uA = uB = 8cos10πt (cm). Vận tốc truyền sóng là 0,2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm là:
A. 4cos(l0πt + 0,15π) cm. B. 8cos(l0πt − 0,15π) cm.
C. 4cos(l0πt − 0,15π) cm. D. 8cos(l0πt + 0,15π) cm.
Câu 34. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 5Hz, λ = 4cm
+ Hai nguồn cùng pha:
Chọn đáp án D
Câu 35. Trên mặt thoáng chât lỏng có hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha có biên độ là 4 mm và 6 mm dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Biết biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biên độ sóng tại điểm M cách hai nguồn những khoảng d1 =10,75λ và d2 =12,25λ là:
A. 10 mm. B. 2 mm. C. 8 mm. D. 2 mm .
Câu 35. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Độ lệch pha:
+ Do đó 2 sóng từ A và B truyền đến M ngược pha suy ra:
Chọn đáp án B
Câu 36. [Trích đề thi Cao đẳng năm 2012]. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1, S2 lần lượt là 12 cm và 9 cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2 cm.
Câu 36. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+
+
+ Biên độ sóng tại M:
Chọn đáp án B
Câu 37. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 6cos20πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là 11 cm và 10 cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là:
A. 6 cm. B. 6 cm. C. 6 cm. D. 9 cm.
Câu 37. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có f = 10Hz,
+ Độ lệch pha:
+ Suy ra biên độ sóng tại M:
Chọn đáp án B
Câu 38. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn A, B dao động với các phương trình u1 = 4cos(40πt + π/6)cm; u2 = 4cos(10πt – π/6)cm , tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Biên độ sóng tại điểm M cách các nguồn lần lượt là 12cm và 10cm là:
A. 4cm B. 6cm C. cm D. cm
Câu 38. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
🖎 Cách 1:
+ Bước sóng:
+ Áp dụng công thức biên độ tổng quát:
→ Chọn C.
🖎 Cách 2:
+ Ta có:
+ Biên độ sóng tại M thỏa mãn:
Chọn đáp án C
Câu 39. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn A, B dao động với các phương trình u1 = 8cos(6πt + π/3)cm, u2 = 8cos(6πt + π/4)cm. Tính biên độ sóng nguồn lần lượt 15 cm và 12 cm; biết tốc độ truyền sóng là V = 24 cm/s.
A. 4 cm. B. 8 cm. C. 4 cm. D. 8 cm.
Câu 39. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
🖎 Cách 1:
+
+ Áp dụng công thức biên độ tổng quát:
→ Chọn D
🖎 Cách 2:
+ Ta có:
+ Biên độ sóng tại M thỏa mãn:
Chọn đáp án D
• Bình luận:
+ Trong các vỉ dụ 4 và 5 cho ta thấy được công thức tỉnh nhanh biên độ tổng hợp khi hai nguồn có cùng biên độ là
• Chú ý: Để tổng họp được biên độ và viết phương trình sóng thì phưcmg trình dao động tại các nguồn phải có cùng dạng!
Câu 40. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A và B dao động điều hoà theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình uA = 5sin(100πt + π/6)cm; uB = 5cos(10πt) cm. Biết tốc độ truyền sóng v = 10 cm/s; biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xác định biên độ dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách A một khoảng d1 = 9 cm và cách B một khoảng d2 = 8 cm.
A. 5 cm. B. 5 cm. C. 5cm. D. 7,5 cm.
Câu 40. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Bước sóng: = 2(cm)
+) Viết lại phương trình nguồn B ta có
+ Từ đó ta có:
Chọn đáp án A
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa sóng cơ, hai nguồn A, B dao động với các phương trình u1 = 5cos(20πt – π/6)cm, u2 = 4cos(20πt + φ2)cm, tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Tại điểm M cách nguồn A, B các khoảng d1 = 15,5cm; d2 = 17,5cm có biên độ bằng . Giá trị φ2 có thể bằng?
A. B. C. D.
Câu 41. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+
+ Ta lại có:
+ Với
+ Với
+ Từ (1) và (2) so sánh với các đáp án của đề bài ta thấy giá trị có thể có của φ2 là
Chọn đáp án A
Câu 42. Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số f = 30 Hz, cùng biên độ a = 2 cm nhưng ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 90 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M cách A, B một đoạn AM =15 cm, BM =13 cm bằng
A. 2 cm. B. 2(cm). C. 4 cm. D. 0 cm.
Câu 42. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Biên độ dao động tại M:
Chọn đáp án B
Câu 43. Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng dao động với phương trình uA = uB = 2cos(100πt) cm, tốc độ truyền sóng là v = 100 cm/s. Phương trình sóng tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB là
A. uM = 4cos(100πt − πd) cm. B. uM = 4cos(100πt + πd) cm.
C. uM = 2cos(100πt − πd) cm. D. uM = 4cos(100πt − 2 πd) cm.
Câu 43. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Đặt MA = MB = d. Phương trình sóng tại M có dạng
Chọn đáp án A
Câu 44. Cho hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = uB =2sin(l0πt)cra Tốc độ truyền sóng là v = 3 m/s. Phương trình sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt d1 = 15 cm, d2 = 20 cm là
A. B.
C. D.
Câu 44. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Phương trình tại M:
Chọn đáp án A
Câu 45. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Điểm M, A, B, N theo thứ tự thẳng hàng. Nếu biên độ dao động tổng hợp tại M có giá trị là 6 mm, thì biên độ dao động tổng hợp tại N có giá trị:
A. mm B. 3mm C. 6mm D. mm
Câu 45. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: |MB − MA| = AB; |NB − NA| = AB → |MB − MA| = |NB − NA|.
→ Biên độ dao động tại N bằng biên độ dao động tại M → AN = 6 (mm).
Chọn đáp án C
Câu 46. Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của chất lỏng dao động theo phương trình uA = uB = 4cos(10πt)mm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 15cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM1 – BM1 = lcm và AM2 − BM2 = 3,5cm. Tại thời điểm li độ của M1 là 3 mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là
A. 3 mm B. −3 mm. C. −mm. D. −3mm.
Câu 46. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+
+ Phương trình sóng tại
+ Phương trình sóng tại M2:
+ Do M1 và M2 cùng thuộc Elip nhận A, B làm tiêu điểm
Chọn đáp án D
Câu 47. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = 4cos(50πt)cm; uB = cos(50πt + π/6)cm. Tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 10,5 cm và 12 cm có biên độ dao động bằng
A. 8,8 cm. B. 10,2 cm. C. 9,8 cm. D. 7,8 cm.
Câu 47. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại M do nguồn A gửi đến:
+ Phương trình sóng tại M do nguồn B gửi đến:
+ Phương trình sóng tổng hợp tại M:
Chọn đáp án C
Câu 48. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = 4cos(ωt)cm; uB = acos(ωt + π/3)cm với bước sóng λ = 3cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết M cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị không thể của d1 và d2 là
A. d1 = 18 cm ; d2 = 11,5 cm. B. d1 = 12 cm ; d2= 18,5 cm.
C. d1 = 19 cm ; d2 = 10,5 cm. D. d1 = 18 cm ; d2 = 15,5 cm.
Câu 48. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại M là :
+ M dao động cực đại:
không thỏa mãn.
Chọn đáp án A
Câu 49. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acosωt cm, uB = acos(ωt + π/2)cm với bước sóng λ = 3cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực tiểu. Biết M cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là
A. d1 =21,75 cm ; d2= 11,5 cm. B. d1 = 12,5 cm ; d2 = 20,5 cm.
C. d1 = 21,5 cm ; d2 = 11,75 cm. D. d1 = 22,5 cm ; d2 = 15,5 cm.
Câu 49. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn sóng dao động vuông pha
+ M dao động với biên độ cực tiểu: với k là số nguyên
là cặp giá trị có thể.
Chọn đáp án C
Câu 50. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn dao động với các phương trình u1 = 4cos(40πt + π/3)cm, u2 = cos(πt + φ2). Cho v = 4cm/s, điểm M cách các nguồn lần lượt là 12cm và 10cm có biên độ tổng hợp là 4cm. Khi đó φ2 có thể nhận giá trị nào dưới đây?
A. B. rad C. D. rad
Câu 50. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại M do nguồn A truyền đến là:
+ Phương trình sóng tại M do nguồn B truyền đến là:
+ Biên độ tổng hợp tại M là 4cm:
Chọn đáp án C
Câu 51. Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acosωt và uB = acos(ωt + π/2)cm với bước sóng λ = 2 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết M cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là
A. d1 = 8 cm; d2 = 10,5 cm. B. d1 = 9 cm; d2 = 10 cm.
C. d1 = 9 cm; d2 = 10,25 cm. D. d1 = 8 cm; d2 = 9,5 cm.
Câu 51. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn dao động vuông pha nhau
+ M dao động với biên độ cực tiểu: với k là số nguyên
là cặp giá trị có thể.
Chọn đáp án A
Câu 52. Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn dao động với các phương trình u1 = 2cos(10πt + φ1)cm, u2 = 2cos(10πt + π/3)cm. Cho v = 30cm/s điểm M cách các nguồn lần lượt là 8,25cm và 8,75 cm có biên độ tổng hợp là 2 cm. Khi đó φ1 có thể nhận giá trị nào dưới đây?
A. rad B. rad C. rad D. rad
Câu 52. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại M do nguồn A truyền đến:
+ Phương trình sóng tại M do nguồn B truyền đến là:
+ Biên độ tổng hợp tại M là cm:
Chọn đáp án D
Câu 53. Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng:
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 53. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn ta xét là hai nguồn cùng pha.
+ Ta có điểm O là trung điểm của MN dao động với biên độ cực đại.
+ Xét điểm E thuộc dãy cực đại với k = 1.
+ Ta có : EN = ON + OE, ME = OM −OE
+ Suy ra EN − EM = 20E = λ → OE = λ/2
Như vậy λ/2 = 1,5 → λ = 3 cm → v = λ.f = 1,2 m / s.
Chọn đáp án B
Câu 54. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 20 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 20 cm và d2 = 26 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại.Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 36 cm/s. B. 48 cm/s. C. 40 cm/s. D. 20 cm/s.
Câu 54. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do giữa M và trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác nên M thuộc dãy cực tiểu số 3.
Khi đó = 2,4cm.
Do đó v = λf = 48 cm / s.
Chọn đáp án B
Câu 55. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước được xác định bằng cách tính tổng khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp của hai hypebol ngoài cùng và chia cho thời gian dao động một chu kỳ, với giả định rằng S1 và S2 dao động với cùng pha và cùng tần số f = 50 Hz.
A. v = 4,5m/s. B. v = 5m/s. C. v = 3m/s. D. v = lm/s.
Câu 55. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Khoảng cách giữa hai đỉnh Hypebol liên tiếp là .
+ Do có 10 dãy đứng yên nên ta có:
Chọn đáp án B
Câu 56. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước, khi hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B có tần số f = 24 Hz và tại điểm M cách các nguồn đoạn 16 cm và 20,5 cm, là...
A. v = 43,2cm/s. B. v = 54cm/s. C. v = 36cm/s. D. v = 20cm/s.
Câu 56. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do điểm giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác nên M thuộc dãy cực đại số 3.
+ Khi đó
+ Do đó v = λf = 1,5.24 = 36 cm/s.
Chọn đáp án B
Câu 57. Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 45mm ở trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình u1 = u2 =2cosl00πt (mm). Trên mặt thoáng chất lỏng có hai điểm M và M' ở cùng một phía của đường trung trực của AB thỏa mãn MA − MB = 15 mm và M'A − M'B = 35 mm. Hai điểm đó đều nằm ừên các vân giao thoa cùng loại và giữa chúng chỉ có một vân loại đó. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 0,5 cm/s. B. 0,5 m/s. C. 1,5 m/s. D. 0, 25m/s.
Câu 57. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Giả sử M và M' thuộc vân cực đại. Khi đó: MA − MB = 15 mm = k.λ
(loại)
+ Do đó M và M' không thuộc vân cực đại.
+ Nếu M, M’ thuộc vân cực tiểu thì: MA − MB = 15 mm = (k + 0,5)λ
Và
Chọn đáp án B
Câu 58. [Trích đề thi Chuyên ĐH Vinh − 2017]. Trên mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 5cos40πt (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều hai nguồn S1, S2 dao động với biên độ:
A. 5 mm. B. 0 mm. C. 10 mm. D. 5 mm.
Câu 58. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn dao động cùng pha cùng biên độ nên điểm thuộc trung trực dao động cực đại với biên độ là A = 2.5 = 10 mm.
Chọn đáp án C
Câu 59. [Trích đề thi Chuyên Lam Sơn − Thanh Hoá]. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 giống nhau dao động với tần số 13Hz.Tại điểm M cách A 21 cm cách B 19 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 không có cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 28 cm/s. B. 46 cm/s. C. 40 cm/s. D. 26 cm/s.
Câu 59. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Giữa M và đường trung trực của S1, S2 không có cực đại nào khác nên M thuộc cực đại thứ nhất ứng với k = 1 → MA − MB = 2 = λ → v = 26 cm / s
Chọn đáp án D
Câu 60. [Trích đề thi chuyên Lê Hồng Phong − Nam Định]. Tại mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Điểm M cách A, B lần lượt là 4,2 cm và 9 cm. Biết tốc độ sóng truyền trên mặt nước là 32 cm/s. Để điểm M thuộc vân cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển B theo phương AB ra xa A một khoảng tối thiểu bằng bao nhiêu?
A. 1,62 cm. B. 4,8 cm. C. 0,83 cm. D. 0,45 cm.
Câu 60. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn dao động cùng pha. Ta có:
+ Khi dịch chuyển B theo phương AB ra xa A một khoảng x ta có:
+ Khi đó MB' = 9,8 cm.
+ Lại có:
+ Khi đó:
Chọn đáp án C
Câu 61. [Trích đề thi chuyên Lê Hồng Phong − Nam Định]. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là:
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 61. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Gọi M là điểm trên AB dao động với biên độ cực đại.
+ Khi đó:
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại là: 6 cm.
Chọn đáp án C
Câu 62. [Trích đề thi chuyên Thoại Ngọc Hầu − An Giang]. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 22,5 cm/s. B. 15 cm/s. C. 5 cm/s. D. 20 cm/s.
Câu 62. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác nên M thuộc cực đại số 3.
+ Khi đó = 15cm/s
Chọn đáp án B
Câu 63. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f= 14 Hz và dao động cùng pha. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 19 cm, d2 = 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB chỉ có duy nhất một cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị là
A. v = 28m/s. B. v = 7cm/s. C. v = 14cm/s. D. v = 56cm/s.
Câu 63. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động cùng pha và điếm M dao động với biên độ cực đại. Suy ra d2 – d1 = 2 = kλ.
+ Giữa M và trung trực của AB có 1 dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 2 suy ra k = 2. Khi đó λ = 1 cm.
+ Tốc độ truyền sóng là v = f . λ = 14 cm / s.
Chọn đáp án B
Câu 64. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha với cùng tần số f = 15 Hz. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 22 cm, d2 = 25 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường dao động với biên độ cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị là
A. v = 24m/s. B. v = 22,5 cm/s. C. v = 15cm/s. D. v = 30cm/s.
Câu 64. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động ngược pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
Suy ra . Giữa M và trung trực của AB có 2 dãy cực tiểu nên M thuộc vân cực đại thứ 2 suy ra k = − 2.
Khi đó −3 = (−2 + 0,5)λ → λ = 2cm.
Vận tốc truyền sóng là v = f. λ = 30 cm / s.
Chọn đáp án D
Câu 65. Sóng trên mặt nước tạo thành do 2 nguồn kết hợp A và M dao động với tần số 15 Hz. Người ta thấy sóng có biên độ cực đại thứ nhất kể từ đường trung trực của AM tại những điểm có hiệu khoảng cách đến A và M bằng 2 cm. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước
A. 13 cm/s. B. 15 cm/s. C. 30 cm/s. D. 45 cm/s.
Câu 65. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: d1 − d2 = k λ. Biên độ cực đại thứ nhất kể từ đường trung trực của AM
→ k = 1 → λ = 2 → v = f. λ. = 30 cm/ s
Chọn đáp án C
Câu 66. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16 Hz tại M cách các nguồn những khoảng 30 cm và 25,5cm thì dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng bằng:
A. 13 cm/s. B. 26 cm/s. C. 52 cm/s. D. 24 cm/s.
Câu 66. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ 2 nguồn cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
Do đó d1 − d2 = 4,5 = kλ. Giữa M và trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 3 suy ra k = 3 .
Khi đó 4,5 = 3λ → λ = 1,5 cm.
Vận tốc truyền sóng là v = f λ = 24 cm / s.
Chọn đáp án D
Câu 67. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cosωt và uB = a2cos(ωt + φ). Trên đường thẳng nối hai nguồn, điểm M dao động với biên độ cực tiểu gần trung trực của AB nhất, cách trung trực λ/8 và lệch về phía A. Giá trị của φ có thể bằng
A. B. C. D.
Câu 67. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ M là điểm cực tiểu gần trung trực của AB nhât cách trung trực λ/8 và lệch về phía A
+ Ta có:
+ Với k = 0
Chọn đáp án D
Câu 68. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động với phương trình uA = a1cos(100πt)cm và uB = a2cos(100πt + π/3)cm. Điểm M các cách nguồn A, B lần lượt 24 cm và 11 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 2 cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng?
A. 214,6 cm/s. B. 144,8 cm/s. C. 123,4 cm/s. D. 229,4 cm/s.
Câu 68. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Giữa M và trung trực M có 2 cực đại khác → M là cực đại thứ 3
Chọn đáp án D
Câu 69. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos100πt (cm) và uB = a2cos(ωt + φ). Trên đường thẳng nối hai nguồn, điểm M dao động với biên độ cực tiểu gần trung trực của AB nhất, cách trung trực λ/6 và lệch về phía A. Giá trị của φ có thể bằng.
A. B. C. D.
Câu 69. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Độ lệch pha tại điểm M:
+ Dao động tại M cực tiểu:
+ Giả sử M lệch về phía A, cách trung điểm AB một đoạn x:
+ Nhân thấy |x| nhỏ nhất khi
Chọn đáp án B
Câu 70. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B những khoảng d1 = 16 cm, d2 = 20 cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 24 cm/s. B. v = 20 cm/s. C. v = 36 cm/s. D. v = 48 cm/s.
Câu 70. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ M dao động cực tiểu, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác
+ Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Chọn đáp án A
Câu 71. Trong thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp đồng pha có f = 15 Hz, v = 30 cm/s. Với điểm N có d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực tiểu? (d1 = S1N, d2 = S2N)
A. d1 = 25 cm, d2 = 23 cm. B. d1 = 25 cm, d2 = 21 cm.
C. d1 = 20 cm, d2 = 22 cm. D. d1 = 20 cm, d2 = 25 cm.
Câu 71. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ N dao động cực tiểu khi d2 − d1 = (k + 0,5)λ = 2(k +0,5) với k là số nguyên dương
(thỏa mãn).
Chọn đáp án D
Câu 72. Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 15cm/s. B. v = 22,5 cm/s. C. v = 5cm/s. D. v = 20m/s.
Câu 72. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Giữa M và AB có hai dãy cực đại khác → M là cực đại thứ 3
→ d2 – d1 = 3λ → λ = lcm→ v = λ.f = 15(cm/s).
Chọn đáp án A
Câu 73. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và B dao động với tần số 80 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 cm và cách B 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 160/3 cm/s. B. 20 cm/s. C. 32 cm/s. D. 40 cm/s.
Câu 73. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác → M là cực đại thứ 3
→ d2 – d1 = 4λ → λ = 0,5 cm
+ Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = λ.f = 40(cm/ s).
Chọn đáp án D
Câu 74. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2a. B. A C. −2a D. 0.
Câu 74. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn giống hệt nhau nên chung dao động cùng pha và d1 − d2 = 10 = λ nên điểm M dao động với biên độ cực đại là 2a
Chọn đáp án A
Câu 75. Thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn S1S2 cùng pha, cùng biên độ 1 cm, bước sóng λ = 20 cm thì điểm M cách S1 một khoảng 50 cm và cách S2 một khoảng 10 cm có biên độ
A. 0. B. cm. C. cm. D. 2 cm.
Câu 75. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn cùng pha và d1 − d2 = 40 = 2λ, nên điểm M dao động với biên độ cực đại là 2 cm
Chọn đáp án D
Câu 76. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. cực đại. B. cực tiểu. C. bằng a/2. D. bằng A.
Câu 76. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn cùng pha nên khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điếm của đoạn S1S2 có biên độ cực đại là 2a
Chọn đáp án A
Câu 77. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a = 2 cm, cùng tần số f = 20 Hz, ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 80 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12 cm, BM = 10 cm là
A. 4 B. 2cm C. cm D. 0
Câu 77. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+
+ Do 2 nguồn sóng ngược pha nhau nên biên độ dao động tổng họp tại M có biên độ cực đại là 2a = 4 cm.
Chọn đáp án A
Câu 78. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với phương trình u1 = 1,5cos(50πt – π/6)cm, u2 = 1,5cos(50πt + 5π/6)cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Tại điểm M cách S1 một đoạn 50 cm và cách S2 một đoạn 10 cm sóng có biên độ tổng hợp là
A. 3 cm. B. 0 cm. C. 1,5 cm. D. 1,5 cm.
Câu 78. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = = 25Hz suy ra = 4(cm).
+ Do 2 nguồn S1 và S2 dao động ngược pha nhau và d1 − d2 =50−10 = 40 = 10λ, nên điểm M dao động với biên độ cực tiểu bằng 0.
Chọn đáp án B
Câu 79. Hai nguồn sóng A, B dao động cùng phương với các phương trình lần lượt là uA = 4cosωt; uB = 4cos(ωt + π/3). Coi biên độ sóng là không đổi khi truyền đi. Biên độ dao động tổng hợp của sóng tại trung điểm AB là
A. 0. B. 5,3 cm. C. 4 cm. D. 6 cm.
Câu 79. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Độ lệch pha giữa uAM và uBM là (với M là trung điểm của AB).
+ Do đó biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm M của AB là:
Chọn đáp án C
Câu 80. Hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt nước tạo các sóng cơ có bước sóng bằng 2 cm và biên độ A. Hai nguồn được đặt cách nhau 4 cm trên mặt nước. Biết rằng dao động của hai nguồn cùng pha, cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ dao động tổng hợp tại M cách nguồn S1 một đoạn 3 cm và vuông góc với S1S2 nhận giá trị bằng
A. 2A. B. a C. 0 D. 3a
Câu 80. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Do đó điểm M dao động với biên độ cực đại bằng 2a
Chọn đáp án A
Câu 81. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 30 cm/s B. 40 cm/s C. 60 cm/s D. 80 cm/s
Câu 81. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
+ Suy ra d2 – d1 = 4 = kλ. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động (cực tiểu) nên M thuộc vân cực đại thứ 3 suy ra k = 3 .
Khi đó 3λ = 4 → λ = 4/3.
+ Vận tốc truyền sóng là v = f λ = 40 cm / s.
Chọn đáp án B
Câu 82. Tại hai điểm A nà B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 36cm/s. B. v = 24cm/s. C. v = 20,6 cm/s. D. v = 28,8 cm/s.
Câu 82. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại Suy ra d1 − d2 = 4,5 = kλ. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 3 suy ra k = 3.
Khi đó 3λ = 4,5→ λ = 1,5.
Vận tốc truyền sóng là v = f λ = 24 cm / s.
Chọn đáp án B
Câu 83. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là
A. 30 cm/s B. 60 cm/s C. 80 cm/s D. 100 cm/s
Câu 83. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
Suy ra d1 − d2 = 6 = kλ. Giữa M và trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 4 suy ra k = 4.
Khi đó 4λ = 6 → λ = 1,5 cm.
Vận tốc truyền sóng là v = f λ = 60 cm / s
Chọn đáp án B
Câu 84. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20 Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 20 cm/s. B. v = 26,7 cm/s. C. v = 40 cm/s. D. v = 53,4 cm/s.
Câu 84. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
+ Suy ra d1 − d2 = 4 = kλ. Giữa M và trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 4 suy ra k = 4.
+ Khi đó 4λ = 4 → λ = 1 cm.
+ Vận tốc truyền sóng là v = f. λ = 20 cm/ s.
Chọn đáp án A
Câu 85. Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 13 Hz và dao động cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d1 = 12 cm; d2 = 14 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng ữên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 26m/s. B. v = 26cm/s. C. v = 52m/s. D. v = 52cm/s.
Câu 85. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn dao động cùng pha và điểm M dao động với biên độ cực đại.
+ Suy ra d2 – d1 = 2 = kλ. Giữa M và trung trực của AB không có dãy cực đại khác nên M thuộc vân cực đại thứ 1 suy ra k = 1.
+ Khi đó λ = 2 cm.
Vận tốc truyền sóng là v = f λ = 26 cm / s.
Chọn đáp án B
Câu 86. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phưong trình uA = a1cos(ωt) và uB = a2cos(ωt + φ). Trên đường thẳng nối hai nguồn, điểm M dao động với biên độ cực đại thỏa mãn MA − MB = λ/3, giá trị của φ không thể bằng
A. B. C. D.
Câu 86. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+
+ Quan sát các đáp án dễ thấy D không thỏa mãn k nguyên
Chọn đáp án D
Câu 87. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos(50πt) cm và uB = a2cos(50πt + π/3)cm. cm. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 25,5 cm và 20 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 2 cực đại khác. Tính bước sóng?
A. 1,84 cm. B. 1,94 cm. C. 3,22 cm. D. 1,72 cm.
Câu 87. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Giữa M và trung trực AB có 2 cực đại khác → M là vân cực đại thứ 3
+ Biên độ dao động tại M: với
+ M cực đại khi
Chọn đáp án B
Câu 88. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình: uA = a1cos(40πt – π/4)cm và uB = a2cos40πtcm. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 20 cm và 24 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 3 cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng?
A. 14,6 cm/s. B. 24,8 cm/s. C. 12,8 cm/s. D. 25,6 cm/s.
Câu 88. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Giữa M và trung trực AB có 3 cực đại khác → M là cực đại thứ 4
+ Biên độ dao động tại M: với
+ M cực đại khi
Chọn đáp án D
Câu 89. Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số 80 Hz, cùng pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 16 m / s . Số điểm không dao động trên đoạn AB = 90 cm là:
A. 7 điểm. B. 9 điểm. C. 8 điểm. D. 10 điểm.
Câu 89. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: Bước sóng = 0,2 m = 20 cm.
+ Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm không dao động trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn:
có 8 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 8 điểm trên AB không dao động.
Chọn đáp án C
Câu 90. [Trích đề thi đại học năm 2013]. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 90. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm cực đại trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn:
5,33 < k < 5,33→ k = ±5, + 4.... + 1, 0 có 11 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 11 điểm trên AB dao động cực đại.
Chọn đáp án C
Câu 91. [Trích đề thi đại học năm 2014]. Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10 (cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình: u1 = 0,2cos(50πt)cm và u2 = 0,2cos(50πt + πt)cm. Vận tốc truyền sóng là 0,5m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB ?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 91. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: = 0,02m = 2cm.
+ Do 2 nguồn ngược pha nên số điểm dao động cực đại trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn:
→ 0,5 < k < 0,5 → − 5,5 < k < 4,5 → k = − 5, ±4, ±3, ±2, ±1,0 có 10 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 10 điểm trên AB dao động cực đại
Chọn đáp án C
Câu 92. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 9,6 cm , người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động diều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 45 cm / s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 6 điểm. B. 7 điểm. C. 8 điểm. D. 9 điểm.
Câu 92. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: Bước sóng
+ Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm dao động cực đại trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn
−3,2 < k < 3,2 → k = +3, ±2, ±1,0 có 7 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 7 điểm trên AB dao động cực đại
Chọn đáp án B
Câu 93. Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 24 cm cùng dao động theo phương trình u = 4cos(40πt)(mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m / s. Biên độ sóng không đổi. số điểm dao động với biên độ 8 mm trên đoạn S1S2 là:
A. 16. B. 9. C. 18. D. 8.
Câu 93. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 20 Hz. Bước sóng = 5 cm.
+ Điểm dao động với biên độ 8 mm là điểm dao động cực đại.
+ Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm dao động cực đại trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn
−4,8<k< 4,8→ k = ±4,±3,±2,±l,0 có 9 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 9 điểm trên AB dao động cực đại.
Chọn đáp án B
Câu 94. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 30 Hz, vận tốc truyền sóng v = 45 cm / s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 10 cm. số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là:
A. 6. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 94. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: = 3 cm.
+ Do 2 nguồn ngược pha nên số điểm dao động cực đại trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn−3,83 < k < 2,88 → k =−3, ±2,+1,0 có 4 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 4 điểm trên AB dao động cực đại.
Chọn đáp án C
Câu 95. Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 24 cm dao động theo phương trình u1 = u2 = 5cos(30πt), lan truyền trong môi trường với tốc độ v = 75 cm/s. Xét điểm M cách S1 khoảng 18 cm và vuông góc với S,S2 tại S. Xác định số đường cực đại đi qua S2M.
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 95. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 15 Hz . Bước sóng = 5 cm.
Tại M ta có: =12cm.
Tại S2 ta có: = −24 cm.
Do 2 nguồn cùng pha nên số cực đại qua S2M là số giá trị k thỏa mãn.
→ −24 < kλ < 12 → −4,8 < k < 2,4 → k = −4, −3, ±2, ± 1,0 → có 7 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu
Chọn đáp án A
Câu 96. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nuớc. Hai nguồn kết hợp A và B cùng pha cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước cách A và B lần lượt là d1 = 40 cm và d2 = 34 cm dao động có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác. Trên khoảng MA số điểm không dao động là:
A. 4 điểm. B. 6 điểm. C. 3 điểm. D. 5 điểm.
Câu 96. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Do giữa M và trung trực của AB có 1 dãy cực đại nên M thuộc cực đại số 2.
Khi đó d1 − d2 = 2λ → λ = 3 cm.
Tại M ta có: d1 − d2 = 6 cm.
Tại A ta có: d1 − d2 = −AB = −10cm .
Điều kiện cực tiểu: d1 − d2 = (k + 0,5)λ.
Cho −10 < (k + 0,5)λ < 6 → −3,88 < k < l,5
→ k = −3;−2;±l;0→ có 5 điểm không dao động
Chọn đáp án D
Câu 97. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24 cm luôn dao động với phương trình u1 = u2 = 4cos(40πt + π/6)cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật với AD = 18 cm. Biết vận tốc truyền song trên mặt nước là v = 40 cm/s. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là :
A. 13 và 14. B. 13 và 12. C. 11 và 12. D. 11 và 13.
Câu 97. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 20 Hz → λ = v/f = 2 cm,
AC = BD = = 30 cm.
Tại D ta có: d1 − d2 = −12 cm.
Tại C ta có: d1 − d2 = 12 cm.
Số cực đại trên CD là số giá trị k nguyên thỏa mãn: −6 < k < 6 suy ra có 13 cực đại.
Số cực tiểu: 0→ −6,5 <k < 5,5
→ có 12 cực tiểu.
Chọn đáp án B
Câu 98. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 15 cm. Biết bước sóng λ = 2 cm. Xét hình vuông ABCD, số điểm có biên độ cực đại nằm trên đoạn CD là:
A. 7 điểm. B. 6 điểm. C. 8 điểm. D. 9 điểm.
Câu 98. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Xét điểm M trên CD: MA = d1; MB = d2.
Điểm M có biên độ cực đại khi: d1 − d2 = kλ = 2k.
Ta cho: 15 − 15 suy ra đoạn CD có 7 điểm có biên độ cực đại.
Chọn đáp án A
Câu 99. Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là λ = 0,9 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 16 cm và 12 cm, điểm N đối xứng với M qua AB. số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là:
A. 0. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 99. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Do AM2 + MB2 = AB2 nên tam giác AMB vuông tại M.
Gọi H = MN AB.
Khi đó AH = = 12,8 cm;
Tại M có: d1 − d2 =MA − MB = 4cm.
Tại H có: d1 − d2 = HA − HB = 5,6 cm.
Ta cho: 4 ≤ 0,9k ≤ 5,6 → 4,44 ≤ k ≤ 6,22.
Do đó có 2 cực đại trên MH nên có 4 cực đại trên MN.
Chọn đáp án D
Câu 100. [Trích đề thi đại học năm 2010]. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos(40πt) (mm) và uB = 2cos(40πt + π)(mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm / s. Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng, số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là :
A. 17. B. 18. C. 19. D. 20.
Câu 100. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = = 20Hz, = l,5cm.
+
+ Do 2 nguồn ngược pha nên điều kiện cực đại là:
d1 − d2 = (k + 0,5)λ = l,5(k+0,5).
Tại D ta có: d1 − d2 = AD − BD = 20−20V2.
Tại B ta có: d1 − d2 = AB = 20.
Ta cho −6,022 < k < 12,833
→ k = −6,−5.... 12. Do đó có 19 điểm dao động cực đại trên đoạn BD.
Chọn đáp án C
Câu 101. Cho 2 nguồn sóng kết hợp đồng pha dao động với chu kỳ T = 0,02 trên mặt nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S1S2 = 20 m. Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 m/s. Hai điểm M, N tạo với S1S2 hình chữ nhật S1MNS2 có một cạnh S1S2 và một cạnh MS1 = 10 m. Trên MS1 đoạn có số điểm cực đại giao thoa là:
A. 10 điểm. B. 12 điểm. C. 9 điểm. D. 11 điểm.
Câu 101. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có:
Bước sóng: λ = vT = 0,8 m.
Hai nguồn cùng pha nên cực đại giao thoa thỏa mãn: d1 – d2 = kλ = 0,8k.
Tại điểm M ta có: d1 − d2 = .
Tại điểm S1 ta có: d1 − d2 = −20.
Ta cho: −25 ≤ k ≤ −15,45.
Chú ý: Loại điểm S1 vì nguồn là điểm đặc biệt không phải cực đại (loại k = −25).
Do đó có 9 điểm dao động cực đại trên đoạn MS1
Chọn đáp án C
Câu 102.Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos40πt cm và u2 = acos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi E, F, G là ba điểm hên đoạn AB sao cho AE = EF = FG = GB. Số điểm dao động với biên độ cực đại hên đoạn AG là
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 102. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Bước sóng:
Do 2 nguồn ngược pha nên điều kiện cực đại giao thoa là: d1 − d2 = (k + 0,5)λ.
Tại A ta có: d1 − d2 = −14,5 cm, tại điểm G ta có: d1 − d2 = GA − GB = 7,25 cm.
Ta cho: −14,5 < 2(k + 0,5) < 7,25 → −7,75 < k < 3,125 suy ra có 11 giá trị của k nguyên thỏa mãn nên có 11 điểm cực đại trên đoạn AG.
Chọn đáp án A
Câu 103. [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ huyền sóng trên mặt nước là 0,3 m / s. Ở mặt nước gọi A là đường thẳng đi qua tmng điểm của AB và hợp với AB một góc 60°. Trên A có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại.
A. 7 điểm. B. 11 điểm. C. 13 điểm. D. 9 điểm.
Câu 103. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Số cực đại trên khoảng AB là số giá trị k thỏa mãn
Ta có: x = = 3cm.
Khi đó: −3,333 < k < 3,333 như vậy trên AB có 7 điểm cực đại nên trên đường thẳng Δ có tối đa 7 cực đại. Dựa vào đáp án ta chọn A.
Chọn đáp án A
Câu 104. Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f = 12 Hz tạo ra hai sóng lan truyền với v = 24 cm / s . Hai điểm MN nằm trên đoạn thẳng AB và cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25 cm. số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn MN là:
A. 5 cực đại 6 cực tiểu. B. 6 cực đại, 6 cực tiểu
C. 6 cực đại, 5 cực tiểu. D. 5 cực đại, 5 cực tiểu.
Câu 104. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: = 2 cm. Điều kiện cực đại giao thoa là:
Tại M ta có: d1 − d2 = MA – MB = (OA − OM) − (OB + OM) = −20M = −7,5 cm
Tại N tương tự ta có: d1 − d2 = NA − NB = (OA + ON) − (OB − ON) = 2ON = 4,5 cm.
Ta cho: −7,5 < 2k < 4,5 → −3,75 < k < 2,25 → có 6 điểm cực đại.
Tương tự số cực tiểu: −7,5 < (k + 0,5) 7 < 4,5 → −4,25 < k < 1,75 suy ra có 6 cực tiểu.
Chọn đáp án B
Câu 105. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau một khoảng AB = 9,6λ. Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm O của đoạn AB có bán kính R = 12 λ sẽ có số điểm dao động với biên độ cực đại là :
A. 9. B. 19. C. 18. D. 38.
Câu 105. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Do đường tròn tâm o có bán kính R = 127 còn AB = 9,67. nên đoạn AB thuộc đường tròn.
Vì hai nguồn A, B giống hệt nhau nên dao động cùng pha.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là:
Thay số : −9,6 < k < 9,6 → có 19 giá trị của k
Vậy trên đoạn AB có 19 điểm dao động với biên độ cực đại hay trên đường tròn tâm O có 2.19 = 38 điểm.
Chọn đáp án D
Câu 106. Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên dường kính của một vòng tròn bán kính R (x < 2R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 4λ. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là:
A. 14. B. 18. C. 7. D. 9.
Câu 106. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Do đường tròn tâm O có bán kính 2R > x nên đoạn AB thuộc đường tròn.
Vì hai nguồn A, B giống hệt nhau nên dao động cùng pha.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là:
Thay số có 7 giá trị của k. Vậy trên đoạn AB có 7 điểm dao động với biên độ cực đại hay trên đường tròn tâm O có 2.7 = 14 điểm
Chọn đáp án A
Câu 107. Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn dao động vuông góc với bề mặt chất lỏng có phương trình dao động uA = 2cos(40πt + 2π/3) cm và uB = 4cos(40πt – π/3)cm. Tốc độ truyền sóng là v = 80 cm/ s, AB = 30 cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách A khoảng 18cm và cách B khoảng 12cm .Vẽ đường tròn đường kính 10 cm có tâm là C. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là:
A. 8. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 107. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có: f = 20 Hz, λ = v/f = 4 cm.
Hai nguồn ngược pha nên điểm cực đại thỏa mãn:
Xét số cực đại trên đoạn MN.
Tại điểm M ta có: d1 − d2 = MA – MB = 13 −17 = − 4
(Chú ý CM = CN = 5 cm).
Taị điểmN ta có: d1 − d2 = NA − NB = 23 − 7 = 16 cm.
Ta cho: −4 < 4(k + 0,5) < 16 → − 1,5 < k < 3,5 → có 5 giá trị của k nên có 5 cực đại trên MN suy ra có 10 cực đại trên đường tròn.
Chọn đáp án C
Câu 108. [Trích đề thi Chuyên Lê Quý Đôn − Quảng Trị ]. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm của AB nhất, cách O một đoạn 0,5 cm luôn dao động cực đại. số điểm dao động cực đại thuộc đường elíp trên mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là:
A. 18. B. 14. C. 26. D. 28.
Câu 108. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn ngược pha. Điểm dao động cực đại gần O nhất thuộc dãy 0,5k.
+ Ta có:
+ Số điểm cực đại trên AB thỏa mãn: như vậy trên AB có 14 điểm dao động với biên độ cực đại, có nghĩa là trên Elip nhận AB làm tiêu điểm có 2.14 =28 điểm dao động với biên độ cực đại
Chọn đáp án D
Câu 109. [Trích đề thi THPT Hà Trung − Thanh Hoá ]. Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha và theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O đoạn 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là:
A. 22. B. 20. C. 16. D. 18.
Câu 109. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: OM = 1,5 cm = = 3cm
+ Xét trên AB số điểm cưc đai thỏa mãn có 9 cưc đai nên trên đường tròn có 18 cực đại.
Chọn đáp án D
Câu 110. Tại hai điểm A và B cách nhau 26 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động kết hợp cùng pha, cùng tần số 25 Hz. Một điểm C trên đoạn AB cách A 4,6 cm. Đường thẳng d nằm trên mặt chất lỏng qua C và vuông góc với AB. Trên đường thẳng d có 13 điểm dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng?
A. 70 cm/s. B. 35 cm/s. C. 30 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 110. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Một đường cực đại cắt đường thẳng d tại 2 điểm (trừ đường thẳng tại C cắt d tại một điểm). Trên đường thẳng d có 13 điểm dao động với biên độ cực đại
→ C là điểm cực đại bậc 7 → BC − AC = 7λ → 21,4 − 4,6 = 7λ → λ = 2,4cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = λf = 60 cm/s.
Chọn đáp án D
Câu 111. [Trích đề thi thử Chuyên KHTN ]. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 cm, dao động điều hòa cùng tần số cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 5 mm. Điểm C là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm C bán kính 20 mm nằm trên mặt nước có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại
A. 20. B. 18. C. 16. D. 14.
Câu 111. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Hai điểm cực đại liên tiếp có khoảng cách d = 5mm
+ Giả sử đường tròn tâm C bán kính 20 mm cắt CA tại M và cắt CB tại N.
Tacó AM = MA − MB = 14 − 54 = − 40mm, AN = NA − NB = 54 − 14 = 40mm.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là:
AM < kλ < AN → −40 < 10k < 40 → −4 < k < 4 → k = [−4,−3...3,4] → Có 9 điểm cực đại trên đoạn MN.
Một đường cực đại trong M,N cắt đường tròn tại hai điểm, riêng cực đại tại M và N cắt đường tròn tại một điểm → Trên đường tròn có 16 điểm cực đại.
Chọn đáp án C
Câu 112. Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn S1 và S2 giống nhau cách nhau 13 cm. Phương trình dao động tại S1 và S2 là u = 2cos(40πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s. Biên độ sóng không đổi. số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 7. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 112. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
Chọn đáp án A
Câu 113. Tại S1, S2 có 2 nguồn kết hợp trên mặt chất lỏng với u1 = 0,2cos(50πt) cm và u2 = 0,2cos(50πt + π) cm. Biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm S1S2 có giá trị bằng
A. 0,2 cm. B. 0,4 cm. C. 0 cm. D. 0,6 cm.
Câu 113. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Trung điểm của S1S2:
+ Hai nguồn dao động ngược pha nhau → Biên độ sóng tại điểm đó bằng 0 cm
Chọn đáp án C
Câu 114. Tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm có 2 nguồn sóng cơ kết hợp có tần số f = 50 Hz, tốc độ truyền sóng v = 1 m/s. số gợn cực đại đi qua đoạn thẳng nối A và B là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11.
Câu 114. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Số gợn sóng cực đại đi qua đoạn thẳng nối A và B là điểm.
Chọn đáp án C
Câu 115. Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 10 cm, có chu kì sóng là 0,2 s. Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 25 cm/s. số cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 115. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Bước sóng = 5 cm
+ Số cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là −10 < 5k < 10 → −2 < k < 2 → Có 3 điểm
Chọn đáp án B
Câu 116. Hai điểm M và N trên mặt chất lỏng cách 2 nguồn O1O2 những đoạn lần lượt là O1M = 3,25 cm, O1N = 33 cm, O2M = 9,25 cm, O2N = 67 cm, hai nguồn dao động cùng tần số 20 Hz, cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt chất.lỏng là 80 cm/s. Hai điểm này dao động thế nào
A. M đứng yên, N dao động mạnh nhất. B. M dao động mạnh nhất, N đứng yên.
C. Cả M và N đều dao động mạnh nhất. D. Cả M và N đều đứng yên.
Câu 116. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: = 4 cm.
Mặt khác O2N – O1N = 34 = 8,5λ nên N đứng yên.
Lại có O2M – O1M = 6 = 1,5λ nên điểm M đứng yên.
Chọn đáp án D
Câu 117. Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10 cm trên mặt nước dao động cùng tần số 50 Hz, cùng pha cùng biên độ, vận tốc truyền sóng trên mặt nước 1 m/s. Trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và không dao động trừ S1, S2
A. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 9 điểm không dao động.
B. có 11 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động
C. có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và 11 điểm không dao động.
D. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động.
Câu 117. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Số điểm dao động biên độ cực đại là: −S1S2 < kλ < S1S2 → −10 < 2k < 10 → −5 < k < 5
→ Có 9 điểm dao động với biên độ cực đại.
+ Số điểm dao động biên độ cực tiểu :
− S1S2 <(k +0,5)λ < S1S2 → −10 < 2(k + 0,5) < 10 → −5,5 < k < 4,5 → Có 10 điểm không dao động.
Chọn đáp án D
Câu 118. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1= 5cos(40πt) mm; u2 = 5cos(40πt + πt) mn. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 là
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 118. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 20 Hz → λ = v/f = 4 (cm). Do 2 nguồn dao động ngược pha nên sô gọn lồi (cực đại) là số giá trị k nguyên thỏa mãn: − S1S2< (k + 0,5)λ < S1S2.
→ −5,5 < k < 4,5 → k = −5;±4;±3;±2;±l;0 → có 10 gợn lồi.
Chọn đáp án C
Câu 119. Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47 cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3 cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là
A. 32 B. 30 C. 16 D. 15
Câu 119. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Nếu chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3 cm nên λ = 3 cm.
Hai nguồn cùng pha nên số điểm không dao động là số giá trị k thỏa mãn: −AB < (k + 0,5)λ < AB
→ −16,6 < k <15,16 → có 32 giá trị k nên có 32 điểm không dao động
Chọn đáp án A
Câu 120. Trong thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước gồm 2 nguồn kết hợp S1, S2 có cùng f = 20 Hz tại điểm M cách S1 khoảng 25 cm và cách S2 khoảng 20,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có 2 cực đại khác. Cho S1S2 = 8 cm. Số điểm có biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2 là
A. 8. B. 12. C. 10. D. 20.
Câu 120. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có : MS1 − MS2 = 3λ = 4,5 → λ = l,5(cm).
Các cực tiểu trên đoạn O1O2 thỏa mãn: − S1S2 <(k + 0,5) λ < 5J52
→ −8 < 1,5(k + 0,5) < 8 → −5,8 < k < 4,8
→ Có 10 giá trị của k → Có 10 cực tiểu.
Chọn đáp án C
Câu 121. Cho hai nguồn dao động với phương trình u1 = acos(4πt) mm và u1 = bcos(4πt + 71/2) mm đặt cách nhau một khoảng 18,5 cm trên bề mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là v = 12 cm/s. số điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đường thẳng nối hai nguồn là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 121. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có: λ = vT = 6 cm
+ Điểm dao động cực đại:
→ −AB < d2 – d1 < AB → −18,5 < 6k + < 18,5 → −3,33 < k < 2,83
→ k = [−3; −2; −1; 0; 1; 2]
→ Số điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng hai nguồn là 6.
Chọn đáp án A
Câu 122. Cho hai nguồn sóng dao động với phưong trình u1 = acos(40πt − π/4) mm và u2 = bcos(40πt + π/4) mm đặt cách nhau một khoảng 10 cm trên bề mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là v = 50 cm/s. số điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên đường thẳng nối hai nguồn là
A. 11. B. 10. C. 7. D. 8.
Câu 122. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Ta có: λ = vT = 2,5cm
Điểm dao động cực tiểu:
→ −AB < d2 – d1 < AB → −10 < 2,5(k + 0,5) + < 10 → −4,75 < k <3,25 → k = [−4,−3,....,2,3]
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn là 8.
Chọn đáp án D
Câu 123. Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 5sin(100πt) mm và u2 = 5sin(100πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng ứên mặt chất lỏng là 2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O1O2 có số cực đại giao thoa là
A. 24. B. 23. C. 25. D. 26.
Câu 123. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Bước sóng λ = v/f = 4(cm). Các cực đại trên đoạn O1O2 thỏa mãn:
→ Có 24 giá trị của k → Có 24 cực đại.
Chọn đáp án A
Câu 124. Trên mặt chất lỏng tại có hai nguồn kết hợp A, B dao động với chu kỳ 0,02 (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 15 cm/s. Trạng thái dao động của M1 cách A, B lần lượt những khoảng d1 = 12 cm, d2 = 14,4 cm và của M2 cách A, B lần lượt những khoảng d1 = 16,5 cm, d2 = 19,05 cm là
A. M1 và M2 dao động với biên độ cực đại.
B. M1 đứng yên không dao động và M2 dao động với biên độ cực đại.
C. M1 dao động với biên độ cực đại và M2 đứng yên không dao động.
D. M1 và M2 đứng yên không dao động.
Câu 124. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Bước sóng λ = vT = 0,3 (cm) .
Ta có: d1 − d2 = 2,4(cm) = 8λ. và = 2,55 (cm) = 8,5.
→ M1 dao động với biên độ cực đại và M2 đứng yên không dao động.
Chọn đáp án C
Câu 125. Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại A, B cách nhau 8 cm. Bước sóng do các nguồn phát ra là 1,5 cm. Tìm số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường tròn có tâm là trung điểm của AB, đường kính bằng 12,75 cm?
A. 16. B. 20. C. 12. D. 14.
Câu 125. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là :
−AB < (k + 0,5)λ < AB → −5,83 < k < 4,83 → k = [−5,−4,...3,4]
→ số điểm dao động cực tiểu trên đoạn AB là 10 → số điểm cực tiểu trên đường tròn là 20.
Chọn đáp án B
Câu 126. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 là d = 30 cm, hai nguồn cùng pha và có cùng tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên nước là v = 100 cm/s. số điểm có biên độ cực đại quan sát được trên đường tròn tâm I (với I là trung điểm của S1S2) bán kính 5,5 cm là
A. 10. B. 22. C. 11. D. 20.
Câu 126. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Bước sóng λ = v/f = 2 (cm).
Đường tròn tâm I cắt AB tại M, N → OM = ON = 5,5 (cm).
Tìm số cực đại trên MN: − MN ≤ kλ ≤ MN → −5,5 ≤ k ≤ 5,5.
→ Có 11 giá trị của k → Có 11 cực đại trên MN → Có 22 cực đại trên đường tròn.
Chọn đáp án B
Câu 127. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động A và B, với AB = 8 cm, f = 20 Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa A và B người ta quan sát thấy có 11 gợn lồi và những gợn này chia đoạn AB thành 12 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một phần ba các đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng
A. 32 cm/s. B. 28 cm/s. C. 30 cm/s. D. 26 cm/s.
Câu 127. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Trên vùng AB quan sát được 11 gợn lồi → Có 11 cực đại giao thoa
→ → λ = l,5cm. Tốc độ truyền sóng là : v = λf = 30cm/s
Chọn đáp án C
Câu 128. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động A và B, với AB = 8,1 cm, f = 30 Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa A và B người ta quan sát thấy có 14 gợn lồi và những gợn này chia đoạn AB thành 15 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một phần tư các đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng
A. 42 cm/s. B. 38 cm/s. C. 30 cm/s. D. 36 cm/s.
Câu 128. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Tại vùng A và B có 14 gọn lồi → 14 cực đại giao thoa
+ Tốc độ truyền sóng là v = λf = 36cm/ s
Chọn đáp án D
Câu 129. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos(30πt); u2 = acos(30πt + π/2). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước 30 cm/s. Gọi E, F là hai điểm trên đoạn AB sao cho AE = FB = 2 cm. Tìm số cực tiểu trên đoạn EF.
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 129. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Điểm dao động cưc tiểu → d2 − d1 = (k + 0,5)λ + = 2(k + 0,5) +
+ Xét đoạn EF ta có BE − AE < d2 −d1 < BF−AF
→ 14 – 2 k = [−6,−5,...4,5].
+ Trên đoạn EF có 12 điểm cực tiểu.
Chọn đáp án C
Câu 130. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12,4 cm dao động theo phương trình uA = a1cos(40πt + π/3)cm và uB = a2cos(40πt – π/6)cm. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm M trên đoạn AB có AM = 4 cm. số điểm dao động với biên độ cực tiểu ữên AM là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 130. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Điểm dao động cực tiểu:
Mặt khác:
Vậy số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AM là 4.
Chọn đáp án B
Câu 131. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A và B đặt cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là: uA = Acos(50πt)cm và uB = Acos(50πt + πt)cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2m/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật với BC = 15cm số vân cực đại có trong khoảng AC là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 131. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có:
Vì 2 nguồn dao động ngược pha nên.
Điều kiện để cực đại là: d2 − d1 = (k + 0,5)λ
Cực đại thuộc khoảng AC thì CB – CA < (k + 0,5)λ < AB
→ −10 < 8(k + 0,5) < 20 → −l,75 < k < 2→ k = 0;±l→ có 3 vân cực đại.
Chọn đáp án C
Câu 132. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng phương, ngược pha A và B cách nhau 20 cm. Biết bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm N trên mặt chất lỏng có cạnh AN = 12cm và BN = 16cm. số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AN là
A. 17. B. 11. C. 16. D. 9.
Câu 132. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Vì 2 nguồn dao động ngược pha nên.
Điều kiện để cực tiểu là : d2 – d1 = kλ.
Cực tiểu thuộc đoạn AN thì NB − NA ≤ kλ ≤ AB <→ 2,66 ≤ k ≤ 13,33
→ k = 3,4...12;13 → có 11 điểm cực tiểu trên đoạn AN.
Chọn đáp án B
Câu 133. Hai nguồn kết hợp cùng pha A, B cách nhau 4 cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước. Xét một điểm C trên mặt nước dao động cách A, B lần lượt là 5 cm và 6,5 cm và dao động cực tiểu, giữa C và trung trực của AB còn có một đường cực đại. Số điểm không dao động trên BC là bao nhiêu?
A. 5 đường. B. 6 đường. C. 4 đường. D. 8 đường.
Câu 133. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Do 2 nguồn dao động cùng pha và điểm c dao động với biên độ cực đại.
Suy ra d2 − d1 =1,5 = (k + 0,5)λ. Giữa C và đường trung trực của AB có 1 dãy cực đại nên C thuộc cực tiểu ứng với k = 1. Khi đó 1,5λ = 1,5 → λ = 1.
Số điểm không dao động trên BC là số giá trị k thỏa mãn: CB − CA > (k + 0,5) λ > −AB → 1 > k > −4,5
→ k = 0,−1,−2,−3,−4.
Chọn đáp án A
Câu 134. Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 18,5 cm dao động theo các phương trình u1 = acos(4πt);u1 = bcos(4πt + π/2)(cm), lan truyền trong môi trường với tốc độ 12 (cm/ s). Số điểm dao động cực đại trên khoảng AB là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Câu 134. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = = 2 Hz → = 6 cm.
+ Cực đại giao thoa thỏa mãn: CD: .
+ Số cực đại trên đoạn AB là số giá trị nguyên của k thỏa mãn:
− AB < (k + 0,25)λ < AB → −3,33 < k < 2,8333 → k = 0;±l; ±2;−3.
Do đó có 6 điểm dao động cực đại trên đoạn AB.
Chọn đáp án D
Câu 135. Tại 2 điểm A và B cách nhau 24cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u1 = acos(ωt – π/4)(mm), u2 =bcos(ωt + π/4) (mm). Nếu bước sóng là 4 cm thì số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là
A. 23. B. 11. C. 12. D. 24.
Câu 135. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Cực đại giao thoa thỏa mãn: CD:
Số cực đại trên đoạn AB là số giá trị nguyên của k thỏa mãn: −AB < (k + 0,25)λ < AB → −6,25 < k < 5,75.
Do đó có 12 điểm dao động cực đại trên đoạn AB
Chọn đáp án C
Câu 136. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, có AB = 20 cm; bước sóng λ = 1,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách trung điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng:
A. 0,25 cm. B. 0,5cm. C. 1,5 cm. D. 0,75cm.
Câu 136. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Hai nguồn ngược pha, điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi do
+ Điểm gần trung điểm của AB nhất thuộc Hypebol bậc một với k = ±1.
+ Khi đó
Chọn đáp án D
Câu 137. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha nhau cách nhau 24 cm với tần số f = 40 Hz. Vận tốc truyền sóng là v = 0,8 m/s. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách A một khoảng lớn nhất bằng:
A. 23,75 cm. B. 22,5 cm. C. 23 cm. D. 23,5cm.
Câu 137. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi d2 − d1 = (k + 0,5) λ;
Đặt MA = x → MB = 24 – x → 0 < x < 24 khi đó d2 − d1 = 2x − 24.
Khi đó (k + 0,5) λ = 2x − 24 → 2(k + 0,5) = 2x − 24 → 2k + 25 = 2x.
Do x < 24→ 2k + 25 < 2.24→ k ≤ 11,5
Chọn đáp án D
Câu 138. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha cùng tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 40cm /s và AB = 26,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng gần nhất bằng:
A. 0,5 cm. B. 0,25 cm. C. 0,375 cm. D. 0,625 cm.
Câu 138. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi d2 − d1 = (k + 0,5)λ; λ = v/f = 0,8 cm.
Đặt MB = x → MA = 26,5 − x khi đó d2 – d1 = 2x − 26,5 (với 0 < x < 26,5 )
Khi đó (k + 0,5)λ = 2x − 26,5 → (k + 0,5)0,8 = 2x − 26,5 → 0,8k + 26,9 = 2x ().
Ta có: 0,8k + 26,9 > 0 → k < −33,625 → k = −33.
→ xmin = 0,25 cm khi k = −33.
Chọn đáp án B
Câu 139. Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 2 m dao động điều hòa cùng pha, phát ra hai sóng có bước sóng 1 m . Một điểm A nằm ở khoảng cách ℓ kể từ S1 và . Giá trị cực đại của ℓ để tại A có được cực đại của giao thoa là :
A. ℓ = l,5m. B. ℓ = 2,0m. C. ℓ = 3,75m. D. ℓ = 2,25m.
Câu 139. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Điều kiện để tại A có cực đại giao thoa là hiệu đường đi từ A đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng (hình bên ).
(với d = 2 m )
Khi ℓ càng lớn thì hypebol càng gần trung trực của AB.
Vậy để giá trị của í cực đại thì hypebol gần trung trực của AB nhất ứng với k = 1.
Khi đó:
Chọn đáp án A
Câu 140. Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 8 cm dao động điều hòa cùng pha, phát ra hai sóng có bước sóng λ = 4 cm. Một điểm A nằm ở khoảng cách ℓ kể từ S1 và . Giá trị cực đại của ℓ để tại A có được cực tiểu của giao thoa là:
A. ℓ = 10cm. B. ℓ = 12cm. C. ℓ = 14cm. D. ℓ = 15cm.
Câu 140. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Điều kiện để tại A có cực tiểu giao thoa là:
→ dãy cực tiểu gần trung trực của AB nhất với k = 0
Chọn đáp án D
Câu 141. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 90 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 8 Hz, vận tốc truyền sóng 1,6 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đuờng vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :
A. 10,24 cm. B. 90,6cm. C. 22,5 cm. D. 10,625 cm
Câu 141. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Ta có = 20 cm. số vân dao động với biên độ dao động cực đại trên đoạn AB thỏa mãn điều kiện:
+ Đoạn AM có giá trị bé nhất thì M phải nằm trên đường cực đại bậc 4 (cực đại xa trung trực AB nhất). Khi đó d2 − d1 = 4λ = 80 cm.
+ Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có :
Suy ra d1 =10,625 cm.
Chọn đáp án D
Câu 142. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos(60πt) (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là v = 45 cm/s. Gọi MN = 4 cm là đoạn thẳng trên mặt chất lỏng có chung trung trực với AB. Khoảng cách xa nhất giữa MN với AB là bao nhiêu để có ít nhất 5 điểm dao động cực đại nằm trên đoạn MN?
A. 12,7 cm. B. 10,5 cm. C. 14,2 cm. D. 6,4 cm.
Câu 142. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Bước sóng = 1,5 cm
+ Để trên MN có ít nhất 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì M và N phải thuộc đường cực đại thứ 2 tính từ cực đại trung tâm.
Xét M ta có d2 −d1 = kλ = 2λ (cực đại thứ 2 nên k = 2).
+ Mặt khác:
+ Nên
Chọn đáp án B
Câu 143. Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 10 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 4 cm. Trên đường thẳng Δ song song với AB và cách AB một khoảng là 3 cm, khoảng cách ngắn nhất từ giao điểm C của Δ với đường trung trực của AB đến điểm M dao động với biên độ cực tiểu là:
A. 1,12 cm. B. 0,58 cm. C. 0,56 cm. D. 1,17 cm.
Câu 143. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi d1 − d2 =(k + 0,5)λ.
Điểm M gần C nhất khi k = 0. Khi đó d1 − d2 = 0,5λ = 2.
Đặt CM = OH = x ta có: d2 = MH2 + HA2 = 32 + (5 + x)2
d2 = MH2 + HB2 = 32 + (5 − x)2
Suy ra
Chọn đáp án D
Câu 144. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 25 Hz được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng vuông góc với AB tại B, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm B một đoạn lớn nhất bằng?
A. 32,05 cm. B. 30,45 cm. C. 41,2 cm. D. 10,01 cm.
Câu 144. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Bước sóng λ = v/f = 1,6 cm
M là điểm dao động với biên độ cực đại và cách điểm B một đoạn lớn nhất → kM = 1 → MA − MB = λ = 1,6 cm
Mặt khác AM2 − MB2 = AB2 =102
→ (MB +1,6)2 − MB2 =102 → MB = 30,45 cm.
Chọn đáp án B
Câu 145. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường thẳng vuông góc với AB tại B, điếm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm B một đoạn nhỏ nhất bằng?
A. 0,226 cm B. 0,431 cm C. 0,524 cm D. 0,816 cm
Câu 145. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Bước sóng
Xét = 12,5, M là một điếm dao động với biên độ cực đại và gần B nhất
→ M nằm trên đường cực đại bậc 12 → kM = 12
→ AM − MB = 12λ = 19,2cm
+ Mặt khác AM2 − MB2 = AB2 = 202
→ (MB + 19,2)2 − MB2 = 202 → MB = 0,816 cm.
Chọn đáp án D
Câu 146. Phương trình sóng tại hai nguồn là u = acos(20πt)cm, AB cách nhau 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 15 cm/s. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A và dao động với biên độ cực đại. Diện tích tam giác ABM có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
A. 1325,8 cm2. B. 2651,6 cm2. C. 3024,3 cm2. D. 1863,6 cm2.
Câu 146. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Bước sóng = 1,5 cm
Để tam giác ABM có giá trị cực đại thì M phải nằm trên cực đại bậc 1
→ BM − AM = 1,5 cm
Mặt khác ta có:
+ Diện tích tam giác ABM:
Chọn đáp án A
Câu 147. Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 16Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v = 80cm/s. Hình chữ nhật ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng với AD = 10 cm, I là trung điểm của CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách từ M đến I là 3 cm. Khoảng cách AB là:
A. 20 cm. B. 26,5 cm. C. 30,56 cm. D. 15,28 cm.
Câu 147. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Xét điểm M trên CD, M gần I nhất dao động với biên độ cực đại khi M thuộc vân cực đại gần trung trực của AB nhât khi đó: = 5 cm.
Đặt AB = 2x ta có:
+ Lại có:
Chọn đáp án C
Câu 148. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 dao động cùng pha, cách nhau một khoảng S1S2 = 40 cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 15 Hz. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1. Đoạn S1M có giá trị lớn nhất bằng 30 cm để tại M có dao động với biên độ cực đại. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. v = 2m/s. B. v = l,5m/s. C. v = lm/s. D. 3m/s.
Câu 148. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có: MS1 lớn nhất khi M thuộc vân cực đại gần trung trực của S1S2 nhất (vân cực đại thứ nhất).
Khi đó: d2 −d1 = λ
Trong đó d1 = S1M = 30, S1S2 = 40.
Suy ra x = 20 cm → v = λ.f = 3 m / s.
Chọn đáp án D
Câu 149. [Trích đề thi THPT QG năm 2016], Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2 cm. B. 4,2 cm. C. 2,1 cm. D. 3,1 cm
Câu 149. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Các điểm M, N, p , Q lần lượt thuộc các dãy cực đại ứng với k = 1; 2; 3; 4
+ Xét điểm c bất kì trên Ax dao động với biên độ cực đại ta có:
+ Tại điểm M ứng với k = l ta có: MA = (1).
+ Tại điểm N ứng với k = 2 ta có: NA = (2).
+ Tại điểm P ứng với k = 3 ta có: PA = (3).
+ Tại điểm Q ứng với k = 4 ta có: QA = (4).
Lấy (1) − (2)→ MN == 22,25 cm (5).
Lấy (2) − (3) NP = = 8,75 (cm) (6).
+ Giải hệ (5) và (6) suy ra
Chọn đáp án C
Câu 150. [Trích đề thi đại học năm 2013]. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O1 và O2 dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
A. 3,4 cm. B. 2,0 cm. C. 2,5 cm. D. 1,1 cm.
Câu 150. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Đặt
+ Ta có:
. Dấu bằng xảy ra khi
+ Khi đó ta có: , tương tự QO2 = 10 cm. Do P dao động với biên độ cực tiểu và Q dao động với biên độ cực đại nên.
Gọi M(0; x) là điểm gần P nhất dao động với biên độ cực đại, khi đó M phải nằm trên cực đại thứ 2 ứng với
k = 2
Suy ra MP = O1P − x = 2 cm.
Chọn đáp án B
Câu 151. [Trích đề thi thử Chuyên Hạ Long−Quảng Ninh]. Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn sóng A và B cách nhau 20 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình uA = uB = acos20πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 15 cm/s biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C và D là hai điểm nằm trên mặt nước dao động với biên độ cực đại và tạo với AB thành một hình chữ nhật. Diện tích nhỏ nhất của hình chữ nhật là
A. 2651,6 cm2. B. 2272 cm2. C. 10,13 cm2. D. 19,53 cm2.
Câu 151. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Trên AB, dao động cực đại gần A (hoặc B) nhất là:
+ Để diện tích HCN nhỏ nhất, CD nằm trên cực đại ứng với k = 13 hoặc k = −13.
+ Tại điểm D ta có:
+ Suy ra: .
+ Do đó
Chọn đáp án C.
Câu 152. [Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh ]. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B, cách nhau một khoảng AB = 11 cm dao động cùng pha với tần số là 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, khoảng cách lớn nhất giữa vị trí cân bằng trên mặt nước của hai phần tử dao động với biên độ cực đại xấp xỉ:
A. 39, 59 cm. B. 71,65 cm. C. 79,17 cm. D. 45,32 cm.
Câu 152. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có: = 1,5 cm. Cưc đai xa B nhất là cực đại bậc 1 ứng với k = 1.
Ta có:
→ MB = MN = 2MB = 79,17 cm.
Chọn đáp án C
Câu 153. [Trích đề thi thử THPT Hà Trung - Thanh Hoá]. Hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 12 cm phát ra hai sóng kết hợp có phương trình: u1 = u2 = acos40πt (cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thắng MN = 6 cmtrên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ MN đến AB sao cho trên đoạn MN chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 10,06 cm. B. 4,5 cm. C. 9,25 cm. D. 6,78 cm.
Câu 153. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Bước sóng = 1,5 cm
+ Để trên MN có ít nhất 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì M và N phải thuộc đường cực đại thứ 2 tính từ cực đại trung tâm.
Xét M ta có d2 − d1 = λ = 2λ (cực đại thứ 2 nên k = 2).
Mặt khác BE =
+ Nên
Chọn đáp án A
Câu 154. [Trích đề thi thử Sở GD&ĐT Tây Ninh]. Hiện tượng giao thoa sóng mặt nước do hai nguồn điểm A, B kết hợp và đồng pha, cách nhau 48 cm gây ra. Tại điểm M trên mặt nước, với MA vuông góc với AB và MA = 36 cm thì M trên một đường cực tiểu giao thoa, còn MB cắt đường tròn đường kính AB tại N thì N trên một đường cực đại giao thoa, giữa M và N chỉ có một đường cực đại giao thoa, không kể đường qua N, bước sóng là:
A. 4,8 cm. B. 3,2 cm. C. 9,6 cm. D. 6,4 cm.
Câu 154. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Tam giác ABM vuông tại A có đường cao AN.
Ta có: MB = = 60 cm.
Khi đó NB = = 38,4 cm, AN = 28,8 cm.
Ta có: NB − NA = kλ = 9,6.
Khi đó M thuộc dãy (k + l + 0,5)λ = 9,6 + l,5λ = MB − MA = 24
→ λ = 9,6 cm.
Chọn đáp án C
Câu 155. [Trích đề thi thử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc]. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phưong vuông góc mặt chất lỏng với phưong trình: uA = 2cos 40πt (cm) và uB = 2cos(40πt + π)(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. M là một điểm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB mà tại đó các phần tử chất lỏng dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng:
A. 4,28 cm. B. 2,07 cm. C. 1,03 cm. D. 2,14 cm.
Câu 155. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có = 2. Số vân dao động với biên độ dao động cực đại trên đoạn AB thõa mãn điều kiện:
Hay
Đoạn AM có giá trị bé nhất thì M phải nằm trên đường cực đại bậc 7 (7,5λ) (cực đại xa trung trực AB nhất). Khi đó d2 − d1 = 7,5λ = 15 cm
Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có :
Suy ra .
Chọn đáp án C
Câu 156. [Trích đề thi THPT QG năm 2016]. Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phưorng vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC 1 BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm.
Câu 156. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Ta có bước sóng λ = 2.i = 20 mm
Cực đại trên AB thỏa mãn
→ −3 ≤ k ≤ 3. Cực đại tại C xa B nhất ứng với k = 3.
Khi đó d2 − d1 = 3λ = 60 (1).
Lại có: (2).
Từ (1) và (2) suy ra: (d2 − 60)2 + d2 = 682 → d2 = 67,58 mm.
Chọn đáp án B
Câu 157. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phưcmg trình uA = acos(l00πt);uB = acos(l00πt + π). Biết AB = 20cm và vận tốc truyền sóng là 1,5 m/s Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần B nhất cách AB một khoảng bằng:
A. 9,75mm. B. 10,97 mm. C. 6,32 mm. D. 4,94mm.
Câu 157. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có f = 50Hz
+ Do hai nguồn ngược pha. Xét điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
+ Cực đại gần B nhất với dãy k = 6 (dãy 6,5λ). Khi đó
+ Do đó;
Chọn đáp án D
Câu 158. Trên mặt nước có hai nguồn kểt hợp A, B dao động ngược pha và cách nhau 50 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là λ = 6 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB cách xa đường trung trực nhất một khoảng bằng
A. 24,54 cm. B. 4,74cm. C. 23,24 cm. D. 49,77 cm.
Câu 158. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Xét điểm dao động với biên độ cực đại trên AB.
Ta có: −AB < d1 − d2 < AB (hai nguồn ngược pha).
→ −50 < (k+0,5) λ < 50 → − 8,83 < k < 7,83.
Cực đại gần B nhất (xa trung trực AB nhất) ứng với dãy k = 7(7,5λ) .
Khi đó ta có:
+ Mặt khác:
Chọn đáp án A
Câu 159. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phưcmg trình uA = uB = acos(ωt + φ), bước sóng hai nguồn phát ra là λ(λ < AB). Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần trung trực của AB nhất cách AB một khoảng bằng:
A. B. C. D.
Câu 159. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Điều kiện cực đại là d1 − d2 = kλ.
Cực đại gần trung trực của AB nhất là dãy cực đại số 1 ứng với k = 1.
Khi đó
+ Do đó
Chọn đáp án B
Câu 160. Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 30 cm có tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là:
A. 18,96 mm. B. 17,86 mm. C. 14,93 cm. D. 19,99 mm.
Câu 160. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Bước sóng = 4 cm.
Xét điểm N trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại:
Suy ra
Điểm gần đường thẳng AB nhất ứng với dãy k = 7.
Điểm M thuộc cực đại thứ 7.
Khi đó: .
Xét tam giác AMB dựng MH = h vuông góc với AB. Đặt OH = x.
+ Khi đó
Chọn đáp án D
Câu 161. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha và cách nhau 24 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là λ = 3 cm. Điểm M dao động với biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm A bán kính AB và gần trung trực của AB nhất cách trung trực một đoạn bằng:
A. 2,81 cm. B. 1,92 cm. C. 3,37 cm. D. 1,91 cm.
Câu 161. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Hai nguồn ngược pha và cực tiểu gần trung trực của AB nhất ứng với dãy k = 1. (về phía điềm B).
Do đó ta có: MA − MB = λ = 3.
Lại có: AM = AB = 24 → MB = MA −3 = 21 cm.
Đặt OH = x ta có: MH2 = MA2 − AH2 = MB2 − HB2
→ 242 − (12 + x)2 = 212 − (12 − x)2 → x = 2,8125 cm.
Chọn đáp án A
Chú ý: Ta có thể đặt AH = x → HB = 24 − x .
Khi đó : 242 − x2 = 212 −(24 − x)2 → x = 14,8125 → OH
Câu 162. Trong hiện tượng giao thoa sóng hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha cùng tần số f = 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. xét trên đường tròn tâm A bán kính AB, điểm M nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng AB một đoạn xa nhất bằng:
A. 20,003 cm. B. 19,968 cm. C. 19,761 cm. D. 19,996 cm.
Câu 162. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Ta có = 2 cm. Hai nguồn cùng pha nên cực đại giao thoa thỏa mãn MB − MA = kλ = 2k.
Cực đại xa AB nhất là cực đại gần điểm K nhất.
Giải
Suy ra MB − MA = 8→ MB = MA + 8 = 28
Đặt AH = x → MH2 = AM2 − x2 = MB2 − (20 − x)2
→ 202 − x2 = 282 − (20 − x)2 → x = 0,4 cm.
Suy ra MH 19,996 cm.
Chọn đáp án D
Câu 163. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha và cách nhau 18 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là 4 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn tâm A bán kính AB và cách đường thẳng AB lớn nhất. Khoảng cách từ M tới trung trực của AB bằng
A. 13,55 cm. B. 7 cm. C. 9,78 cm. D. 4,45 cm.
Câu 163. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Hai nguồn cùng pha nên cực đại giao thoa thỏa mãn .
Cực đại xa AB nhất là cực đại gần điểm K nhất.
Giải Chọn k = 2
Suy ra MB − MA = 8→ MB = MA + 8 = 26.
Đặt AH = x → MA2 − x2 = MB2 − (18 − x)2 = MH2
→ x = −0,78 cm → OH = 9,78 cm.
Chú ý: x < 0 chứng tỏ H nằm ngoài khoảng AB, tức là điểm M nằm bên trái điểm K.
Chọn đáp án C
Câu 164. Trong hiện tượng giao thoa sóng hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét trên đường tròn tâm A bán kính AB, điểm M nằm trên đường hòn dao động với biên độ cực đại, gần đường trung trực của AB nhất một khoảng bằng bao nhiêu:
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.
Câu 164. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Bước sóng
Điểm M dao động với biên độ cực đại gần trung trực của AB nhất là dãy cực đại số một nằm về phía bên phải trung trực.
Khi đó d1 − d2 = λ = 3 → d2 = d1 − 3 = 17 cm.
Đặt AH = x ta có:
202 − x2 = 172 − (20 − x)2 → x = 12,775 cm.
Do đó OH = x − OA = 2,775 cm = 27,75 mm.
Chọn đáp án A
Câu 165. [Trích đề thi đại học năm 2012]. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phưorng vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán lcính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10mm. D. 89 mm.
Câu 165. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Bước sóng = 1,5 cm.
Hai nguồn cùng pha nên điều kiện cực đại là: d1 − d2 = kλ.
Xét các điểm cực đại trên S1S2.
Cực đại gần S2 nhất là dãy ứng với k = 6.
Khi đó:
Vậy d2 = 10 mm.
Chọn đáp án C
Câu 166. [Trích đề thi Chuyên Lê Hồng Phong − Nam Định]. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, cùng tần số f = 15 Hz. Gọi Δ là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB, điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại cách Δ một khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 0,42 m/s. B. 0,84 m/s. C. 0,30 m/s. D. 0,60 m/s.
Câu 166. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Điều kiện cực đại là d1 −d2 = kλ.
Cực đại gần trung trục của AB nhất là dãy cực đại số 1 ứng với k = 1.
Khi đó d1 − d2 = λ. Ta có: OH = dmin = 1,4 cm.
Suy ra = 4,8 cm.
Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 167. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 15 cm, dao động với các phương trình uA = acos (ωt + π/2) cm; uB = acos(ωt – π/6)cm; λ = 2 cm. M là điểm trên đường thẳng By vuông góc với AB tại B và cách A một khoảng 20 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AM cách A một khoảng xa nhất bằng
A. 18,9 cm. B. 18,7 cm. C. 19,7 cm. D. 19,6 cm.
Câu 167. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Điểm cực đại trên AM thỏa mãn:
Cực đại xa A nhất ứng với k = - 3 (dầu phía điểm M)
+ Khi đó;
Chọn đáp án C
Câu 168. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 50 cm/s; f = 20 Hz và AB = 18,8 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách trung điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 1,25 cm. B. 0,85 cm. C. 1,15 cm. D. 1,05 cm
Câu 168. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực tiêu khi d2 −d1 = kλ; λ = v/f = 2,5 (cm).
+ Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm của AB một khoảng là λ thì:
(Với )
+ Khi đó
Chọn đáp án A
Câu 169. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,25 cm. B. 0,85 cm. C. 0,75 cm. D. 0,5 cm
Câu 169. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại khi d2 – d1 = (k + 0,5)λ ; λ = v/f = 1,6 cm.
Đặt MA = x → MB = 21,5 − x khi đó d2 − d1 = 2x − 21,5 ( với 0 < x < 21,5)
Khi đó (k + 0,5)λ = 2x − 21,5 → (k + 0,5)l,6 = 2x − 21,5 → l,6k + 22,3 = 2x (k Z).
Do x > 0 → l,6k + 22,3 > 0→ k > −13,9375 → xmin =0,75cm khi k = −13.
Chọn đáp án C
Câu 170. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45 cm/s; f = 30 Hz và AB = 17 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng gần nhất bằng
A. 0,525 cm. B. 0,625 cm. C. 0,375 cm. D. 0,575 cm
Câu 170. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi d2 − d1 = (k + 0,5) λ; λ = v/f = 1,5 cm.
Đặt MB = x→ MA = 17 – x khi đó d2 − d1 = 2x − 17 (với 0 < x <17)
Khi đó (k + 0,5) x = 2x −17 → (k + 0,5)1,5 = 2x −17 → k+ 17,75 = 2x (k Z).
→ xmin = 0,625 cm khi k = −11
Chọn đáp án B
Câu 171. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách trung điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,45 cm. B. 0,25 cm. C. 0,75 cm. D. 0,4 cm
Câu 171. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại khi d2 − d1 = kλ.
Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm của AB khoảng là x thì:
+ Khi đó
Chọn đáp án D
Câu 172. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 50 cm/s; f = 20 Hz và AB = 18,8 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A, một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,25 cm. B. 0,65 cm. C. 0,75 cm. D. 0,5 cm
Câu 172. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại khi d1 - d2 = kλ ; λ = v/f = 2,5 cm
+ Đặt MA = x; MB = 18,8 - x(0 < x <18,8) → MA - MB = 2x - 18,8
+ Khi đó
Chọn đáp án B
Câu 173. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, có AB = 16,8 cm; bước sóng λ = 1,4 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách tmng điểm của AB một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 0,4 cm. B. 0,7 cm. C. 0,6 cm. D. 0,5 cm
Câu 173. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại khi d2 – d1 = kλ.
Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm của AB một khoảng là x thì:
+ Khi đó:
Chọn đáp án B
Câu 174. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A một khoảng lớn nhất bằng
A. 20,25 cm. B. 20,15 cm. C. 20,75 cm. D. 21,05 cm
Câu 174. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại khi
Đặt MA = x → MB = 21,5 – x → 0 < x < 21,5 khi đó d2 – d1 = 2x - 21,5.
Khi đó (k + 0,5)λ = 2x-21,5 → (k + 0,5)1,6 = 2x - 21,5 → l,6k + 22,3 = 2x.
Do x < 21,5 → 16k + 22,3 < 2.21,5
Chọn đáp án C.
Câu 175. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, có AB = 16,8 cm; bước sóng λ = 1,4 cm. Điểm dao động với biển độ cực tiểu trên AB cách trung điểm của AB một khoảng lớn nhất bằng
A. 6,8 cm. B. 7,7 cm. C. 8,6 cm. D. 6,5 cm
Câu 175. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Điểm M dao động với biên độ tiểu khi d2 – d1 = kλ
Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm của AB một khoảng là x thì:
(Với )
+ Khi đó
Chọn đáp án B
Câu 176. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha, v = 40 cm/s; f = 25 Hz và AB = 21,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB gần B nhất cách A một khoảng bằng
A. 20,25 cm. B. 20,15 cm. C. 20,75 cm. D. 21,05 cm
Câu 176. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB gần B nhất cách A khoảng lớn nhất. Điểm M dao động với biên độ cực đại khi d2 – d1 = (k + 0,5)λ; λ = v/f = 1,6 cm.
Đặt MA = x → MB = 21,5 – x → 0< x <21,5 khi đó d2 – d1 = 2x - 21,5.
Khi đó (k + 0,5)λ = 2x - 21,5 → (k + 0,5) 1,6 = 2x - 21,5 → 1,6k + 22,3 = 2x < 2.21,5.
Chọn đáp án C
Câu 177. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45 cm/s; f = 30 Hz và AB = 17 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách B một khoảng lớn nhất bằng
A. 16,525 cm. B. 16,625 cm. C. 16,375 cm. D. 16,575 cm.
Câu 177. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi d2 – d1 = (k + 0,5) λ; λ = v/f = 1,5 cm
Đặt MB = x→ MA = 17 – x → 0 < x < 17 khi đó d2 − d1 = 2x − 17.
Khi đó (k + 0,5)λ = 2x−17 → (k + 0,5)l,5 = 2x − 17 → l,5k + 17,75 = 2x < 2.17
Chọn đáp án C
Câu 178. Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn sóng dao động với phương trình uA = acosωt (cm) và uB = acos(ωt + π/4). Biết AB = 12 cm, bước sóng là 0,8 cm. Điểm M trên AB dao động với biên độ cực đại gần trung điểm của AB một khoảng nhất bằng
A. 0,05 cm. B. 0,15 cm. C. 0,75 cm. D. 0,25 cm.
Câu 178. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có M dao động biên độ cực đại → d2 − d1 = kλ + λ/8.
+ Điểm M gần đường trung trực AB nhất:
+ Ta có:
Chọn đáp án A
Câu 179. Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, v = 45 cm/s; f = 30 Hz và AB = 17 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu ưên AB cách A một khoảng gần nhất bằng
A. 0,525 cm. B. 0,625 cm. C. 0,375 cm. D. 0,575 cm.
Câu 179. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
→ Điểm dao động với biên độ cực tiểu có k = 10.
→ d2 − d1 = 10,5λ→ d2 − d1 =15,75cm.
+ Ta có:
Chọn đáp án B
Câu 180. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình u1 = acosπt cn và u2 = acos(πt + π/2)cm. Điểm cực đại trên AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 0,95 cm và 2,45 cm. D. 0,95 cm và 2,65 cm.
Câu 180. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Với O là trung điểm của AB. Cực đại giao thoa thỏa mãn:
+ Đặt (với 0 < x < 2,7)
+ Khi đó
+ Ta có:
Chọn đáp án A
Câu 171. Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 8 cm dao động cùng phương, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 4 cm. Nguồn B sớm pha hơn nguồn A là π/2. Điểm cực đại trên AO cách A gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 1,5 cm và 3,5 cm. D. 1,5 cm và 2,5 cm.
Câu 171. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Với O là trung điểm của AB. Cực đại giao thoa thỏa mãn:
+ Đặt (với 0 < x < 4)
+ Khi đó
+ Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 172. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình u1 = acosπt cn và u2 = acos(πt + π/2)cm. Điểm cực đại trên AO cách o gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,45 cm và 2,45 cm. B. 0,45 cm và 2,65 cm.
C. 0,25 cm và 2,25 cm. D. 0,95 cm và 2,65 cm.
Câu 172. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Với O là trung điểm của AB. Cực đại giao thoa thỏa mãn:
+ Đặt (với 0 < x < 2,7)
+ Khi đó
+ Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 173. Trên mặt nước có hai nguồn A và B ngược pha cách nhau 6 cm. Bước sóng lan truyền 1,5 cm. Điểm cực đại trên khoảng AO cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,75 cm và 2,25 cm. B. 0,375 cm và 1,5 cm
C. 0,375 cm và 2,625 cm. D. 0,5 cm và 1,5 cm.
Câu 173. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Với O là trung điểm của AB.
+ Hai nguồn ngược pha nên cực đại giao thỏa mãn d2 − d1 = (k + 0,5) λ.
+ Đặt (với 0 <x < 3)
+ Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 174. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 13 cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,2 cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng By vuông góc với AB tại B. M cách A một khoảng nhỏ nhất bằng
A. 15,406 cm. B. 11,103 cm. C. 14,106 cm. D. 13,006 cm.
Câu 174. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ M là điểm dao động với biên độ cực đại và gần A nhất → M là điểm cực đại bậc
Chọn đáp án D
Câu 175. Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40(πt) mm và uB = 2cos(40πt + π) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Điểm cực tiểu giao thoa M trên đưòng vuông góc với AB tại B (M không trùng B, là điểm gần B nhất). Khoảng cách từ M đến A xấp xỉ là
A. 20 cm. B. 30 cm. C. 40 cm. D. 15 cm.
Câu 175. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 20Hz
+ nên cực đại gần B nhất ứng với k = 13
+ Khi đó
Chọn đáp án A
Câu 176. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước tại A, B cách nhau 10 cm người ta tạo ra 2 nguồn dao động đồng bộ với tần số 40 Hz và vận tốc truyền sống là v = 0,6 m/s. Xét trên đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB điểm dao động với biên độ lớn nhất cách B một đoạn nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 1,12 cm. B. 1,06 cm. C. 1,24 cm. D. 1,45 cm.
Câu 176. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: và hai nguồn là cùng pha
+ suy ra điểm cực cận gần B nhất là cực đại số 6
+ Khi đó:
Chọn đáp án B
Câu 177. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ cùng pha cách nhau AB = 8 cm, dao động với tần số f = 20 Hz và pha ban đầu bằng 0. Một điểm M trên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách B một khoảng 20,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai vân giao thoa cực đại. Coi biên độ sóng truyền đi không giảm. Điểm Q cách A khoảng L thỏa mãn AQ AB. Tính giá trị cực đại của L để điểm Q dao động với biên độ cực đại.
A. 20,6 cm B. 20,1 cm C. 10,6 cm D. 16 cm
Câu 177. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Giữa M và đường trung trực của AB có hai vân giao thoa cực đại → MB − MA = −3λ→ λ = 1,5(cm).
+ L lớn nhất → Q nằm trên cực đại bậc ứng với k = 1.
→ QB − QA = λ →
Chọn đáp án A
Câu 178. Hai nguồn sóng A và B luôn dao động cùng pha, nằm cách nhau 21 cm trên mặt chất lỏng, giả sử biên độ sóng không đổi trong quá tình tmyền sóng. Khi có giao thoa, quan sát thấy trên đoạn AB có 21 vân cực đại đi quA. Điểm M nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, thấy M dao động với biên độ cực đại cách xa A nhất là AM = 109,25 cm. Điểm N trên Ax có biên độ dao động cực đại gàn A nhất là
A. 1,005 cm. B. 1,250 cm. C. 1,025 cm. D. 1,075 cm.
Câu 178. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ MA lớn nhất → M nằm trên cực đại ứng với k = 1.
+ NA nhỏ nhất → N nằm trên cực đại gần A nhất.
+ Các cực tiểu nằm trên AB thỏa mãn:
Chọn đáp án C
Câu 179. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha và cách nhau 8 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là 0,5 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB cách B xa nhất một khoảng là
A. 7,88 cm B. 7,98 cm C. 7,68 cm D. 7,86 cm
Câu 179. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
Các điểm dao động với biên độ cực đại trên khoảng AB là:
+ M dao động với biên độ cực đại và cách xa B nhất
→ M nằm ở cực đại bậc 15 → MB−MA = 15λ
+ Dựa vào hình vẽ ta có:
Chọn đáp án B
Câu 180. Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 40 cm dao động theo phương tình uA = 5 cos (24πt + π) mm; uB = 5cos(24πt)mm. Tốc độ truyền sóng là 48 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm I, bán kính R = 5 cm, điểm I cách đều A và B một đoạn 25 cm. Điểm M trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động với biên độ bằng
A. 9,98 mm B. 8,56 mm C. 9,33 mm D. 10,36 mm
Câu 180. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Với N bất kì trên đường tròn
+ Với điểm M xa nhất khi
+ Ta có:
+ Biên độ của M là:
Chọn đáp án A
Câu 181. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha và cách nhau 10 cm, bước sóng do sóng từ các nguồn phát ra là 1 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB gần đường trung trực nhất một khoảng bằng
A. 0,3543 cm B. 0,4823 cm C. 0,4712 cm D. 0,6472 cm
Câu 181. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Điểm M là điểm cực đại và gần đường trung trực nhất → M là điểm nằm trên đường cực đại có k = 0 → MA - MB = (k + 0,5)λ = 0,5 cm
M nằm trên đường tròn → MA2 + MB2 = 102
Chọn đáp án A
Câu 182. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình ra bằng 2 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần A nhất cách trung trực của AB một khoảng bằng
A. 7,854 cm B. 7,484 cm C. 7,654 cm D. 7,456 cm
Câu 182. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Xét điểm dao động với biên độ cực đại trên AB.
+ Ta có:
+ Cực đại gần A nhất ứng với dãy k = 7
+ Khi đó
+ Mặt khác:
Chọn đáp án B
Câu 183. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = acos(ωt + π/2)cm; uB = acos(ωt). Biết AB = 8 cm và bước sóng do các nguồn phát ra bằng 1 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần đường trung trực của AB nhất cách trung trực một khoảng bằng
A. 0,18 cm B. 0,14cm C. 0,12 cm D. 0,24 cm
Câu 183. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Xét điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
+ Ta có:
+ Cực đại gần trung trực của AB nhật nhất ứng với dãy k = 0
+ Khi đó
+ Khi đó
Chọn đáp án A
Câu 184. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với các phương trình uA = acos (ωt); uB = acos(ωt + π/2). Biết AB = 15 cm và bước sóng do các nguồn phát ra bằng 2 cm. Điểm M dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB và gần đường trung trực của AB nhất cách trung trực một khoảng bằng
A. 0,85 cm B. 0,35 cm C. 0,65 cm D. 0,45 cm
Câu 184. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Xét điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
+ Ta có:
+ Cực đại gần trun trực của AB nhất ứng với dãy k = 0.
+ Khi đó
+ Mặt khác
Chọn đáp án B
Câu 185. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: u1 = u2 = acos(cot), S1S2 = 9,6λ. Điểm M gần nhất trên trung trực của S,S2 dao động cùng pha với u1 cách đường thẳng S1S2 một khoảng là:
A. 5λ. B. l,2 λ. C. 1,5 λ. D. l,4 λ.
Câu 185. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Xét điểm M trên trung trực S1S2:
+ Khi đó
+
+ Do đó
Chọn đáp án D
Câu 186. Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 20 cm phát ra hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số f = 40 Hz và pha ban đầu bằng không. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3,2 m/s. Những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại O ( O là trung điểm của S1S2) cách O một khoảng nhỏ nhất là:
A. 4 cm. B. 5 cm. C. cm. D. 14 cm.
Câu 186. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Ta có: = 8 cm.
Giả sử hai sóng tại S1, S2 có dạng : u1= u2 =acos(ωt).
Phương trình dao động tại M:
(với d là khoảng cách từ M đến S1, S2).
+ Phương trình dao động tại O:
Theo bài ra ta có M và O dao động ngược pha nên:
+ Suy ra
Chọn đáp án A
Câu 187. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là v = 2 m/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử tại O. Khoảng cách MO là:
A. 14,42 cm. B. 9,38 cm. C. 5,00cm. D. 7,93 cm.
Câu 187. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = = 25 Hz. Bước sóng:
Phương trình sóng tại điểm M và O lần lượt là:
Theo bài ra ta có M và O dao động ngược pha nên:
Do đó
Suy ra:
Chọn đáp án B
Câu 188. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 4cos100πt (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s . Phần tử O thuộc bề mặt chất lỏng là trung điểm của S1S2. Điểm trên mặt chất lỏng thuộc trung trực của S1S2 dao động cùng pha với O, gần O nhất, cách O đoạn:
A. 11,7 cm. B. 9,9cm. C. 19 cm. D. 18 cm.
Câu 188. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: ;
+ Phương trình sóng tại điểm M và O lần lươt là:
+ Theo bài ta ta có M và O dao động cùng pha nên
Chọn đáp án B
Câu 189. Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương trình u = acos(cot) trên mặt nước, coi biên độ không đổi, bước sóng λ = 2,5 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
A. 12 cm. B. 10 cm. C. 13,5 cm. D. 13 cm.
Câu 189. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng của 2 nguồn:
+ Phương trình sóng tại điểm M:
+ Điểm M dao động cùng pha với nguồn khi:
Chọn đáp án B
Câu 190. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, Bcách nhau 16 cm dao động theo phương trình uA = uB = acos(30πt ) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn:
A. 6 cm. B. 4 cm. C. 4 cm D. 12 cm.
Câu 190. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Phương trình sóng của 2 nguồn:
+ Phương trình sóng tại điểm M:
+ Điểm M dao động ngược pha với nguồn khi:
Khi đó
Suy ra
Chọn đáp án C
Câu 191. [Trích đề thi đại học năm 2014]. Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường tmng trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6,8 mm. B. 8,8 mm. C. 9,8 mm. D. 7,8 mm.
Câu 191. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Phương trình sóng tại M và N có dạng:
Để 2 điểm M, N cùng pha thì
+ Để M, N ngắn nhất thì:
Chọn đáp án D
Câu 192. Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 14 cm, dao động theo phưong vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2m/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 12 cm; điểm N dao động ngược pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,0 cm. B. 2,0 cm. C. 1,8 cm. D. 0,5 cm.
Câu 192. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Phương trình sóng tại M và N có dạng:
Để 2 điểm M, N ngược pha thì
+ Để M, N ngắn nhất thì:
Chọn đáp án C
Câu 193. Hai mũi nhọn A, B cách nhau 10 cmgắn vào đầu một cần rung có tần số f = 50 Hz, đặt chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 0,25m/s. Hai nguồn A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = acos(ωt)(cm). Một điểm M trên mặt chất lỏng cách đều A, B một khoảng d = 8 cm. Gọi N1 và N2 là hai điểm gần M nhất dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm N1 và N2 là:
A. 1,28 cm. B. 0,63cm. C. 0,65cm. D. 0,02 cm.
Câu 193. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+
+ Phương trình sóng tại M, N:
+ Để hai điểm M, N cùng pha thì
+ Để M, N ngắn nhất thì
+
Chọn đáp án A
Câu 194. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 48 cm. Bước sóng λ = 1,8 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 10 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. Số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn là:
A. 2. B. 18. C. 4. D. 9.
Câu 194. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại điểm I trên trung trực là: (với d1 = d2 = d = IA).
Điểm cùng pha với 2 nguồn thỏa mãn d = kλ
Gọi O là trang điểm của AB.
Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn OM thỏa mãn:
Do đó trên MN có tổng cộng 2 điểm dao động cùng pha với 2 nguồn.
Chọn đáp án A
Câu 195. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng có phương trình uA = uB = acos(40πt) cách nhau một khoảng AB = 30cm. Vận tốc truyền sóng là v = 0,4m/s. Gọi O là trang điểm của AB và C là điểm thuộc trang trực của AB và cách O một khoảng 20 cm. số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn OC là:
A. 3. B. 10. C. 4. D. 5.
Câu 195. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: λ = 2 cm. Phương trình sóng tại điểm M trên OC:
+ Tại O:
+ Điều kiện ngược pha là:
+ Giải điều kiện:
Suy ra có 5 giá trị của k nguyên. Vậy có 5 điểm thỏa mãn.
Chọn đáp án D
Câu 196. [Trích đề thi đại học năm 2011]. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos(50πt) (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điếm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là:
A. 10 cm. B. 2 cm. C. 2 cm D. 2 cm.
Câu 196. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 25 Hz, λ = v/f = 2 cm.
Phương trình sóng của 2 nguồn là: uA = uB = acos(50πt).
Phương trình sóng tại điểm M và O là:
Điểm M dao động cùng pha với 0 khi
Khi đó
Chọn đáp án D
Câu 197. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 9λ phát ra dao động cùng pha nhau. Trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 197. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Cách 1:
Vẽ hình và đếm, cực đại cách nhau λ/2, cực đại cùng pha với nguồn cách nhau λ.
Đếm trên AB có 8 điểm cực đại cùng pha với nguồn.
Cách 2: Gọi M là điểm trên S1S2
+ Xét hai nguồn:
+ Do đó
Cực đại cùng pha với nguồn khi: MA − MB = (2k +1) λ.
Cho − −5 < k < 4 → có 8 giá trị của k.
Chọn đáp án C
Câu 198. Có hai nguồn sóng cơ kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 18 cm phát ra dao động với phương trình u = acos(ωt)với bước sóng λ = 2 cm. Xác định trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn, không kể hai nguồn là bao nhiêu?
A. 12. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 198. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có: AB = 9λ suy ra có 9 cực đại và ngươc pha với nguồn
Chọn đáp án D
Câu 199.Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với bước sóng X. Biết AB = 11λ Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn AB (không tính hai điếm A, B):
A. 12. B. 23. C. 11. D. 21.
Câu 199. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Tương tự bài trên suy ra có 11 cực đại và ngược pha với nguồn
Chọn đáp án C
Câu 200. Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12,5 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình uA = uB = acos(100πt) (cm) tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 (m/s). số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của đoạn AB là:
A. 12. B. 25. C. 13. D. 24.
Câu 200. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có: vẽ hình và đếm ta thấy trên IB có 6 điểm cực đại và ngược pha với I. Trên AB có 12 điểm cực đại và ngược pha với I.
Chọn đáp án A
Câu 201. [Trích đề thi thử THPT Trần Hưng Đạo−TP Hồ Chí Minh]. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng theo phương trình uA = uB = acos(50πt) (mm), với t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M trên mặt chất lỏng thuộc đường trung trực của AB sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O và M ở gần O nhất. Khoảng cách MO là:
A. 2 cm. B. 10 cm. C. 6 cm. D. 4 cm.
Câu 201. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 25 Hz, = 2 cm.
+ Phương trình sóng của 2 nguồn là: uA = uB =4cos(50πt).
+ Phương trình sóng tại điểm M và O là:
+ Điểm M dao động cùng pha với O:
+ Khi đó
Chọn đáp án C
Câu 202. [Trích đề thi thử Chuyên Bắc Kạn 2017]. Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2, cách nhau một khoảng 13 cm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos(50πt) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,2 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Khoảng cách ngắn nhất từ nguồn S1 đến điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2 mà phần tử nước tại M dao động ngược pha với các nguồn là:
A. 66 mm. B. 68 mm. C. 72 mm. D. 70 mm
Câu 202. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Ta có: f = 25 Hz, = 0,8 cm.
+ Phương trình sóng của 2 nguồn là: u = acos(50πt).
+ Phương trình sóng tại điểm M là:
+ Điểm M dao động ngược pha với nguồn khi
. Khi đó
Chọn đáp án B
Câu 203. Trên mặt nước tại hai điểm A,B có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha, lan truyền với bước sóng λ. Biết AB = 11λ. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn trên đoạn AB (không tính hai điểm A, B:
A. 12. B. 23. C. 11. D. 21.
Câu 203. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên khoảng AB là N = 21.
Gọi O là trung điểm của AB. o cách A một khoảng 5,5λ.
→ O dao động ngược pha với nguồn
→ Trên khoảng AB có 11 điểm dao động cực đại và ngược pha với nguồn
Chọn đáp án C
Câu 204. Hai mũi nhọn A, B cách nhau 8 cm gắn vào đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, đặt chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 0,8 m/s. Hai nguồn A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = acos(ωt) cm. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách đều A, B một khoảng d = 8 cm. Tìm trên đường trung trực của AB một điểm M1 gần M nhất và dao động cùng pha với M.
A. MM2 = 0,2 cm; MM1 = 0,4 cm. B. MM2 = 0,91 cm; MM1 = 0,94 cm.
C. MM2= 9,1 cm; MM1 = 9,4 cm. D. MM2 = 2 cm; MM1 = 4 cm.
Câu 204. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại điểm trên trung trực của AB là:
(với d1 = d2 = d = IA). Ta có: uM = 2acos(200πt).
+ Điểm M gần M1 nhất cùng pha với M thỏa mãn
Chọn đáp án B
Câu 205. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 24 cm. Bước sóng λ = 2,5 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
Câu 205. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Phương trình sóng tại điểm I trên trung trực là:
(với d1 = d2 = d = IA).
+ Điểm cùng pha với 2 nguồn thỏa mãn d = kλ. Gọi O là trung điểm của AB
+ Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn OM thỏa mãn
k = 5,6,7,8.
Do đó trên MN có tổng cộng 8 điểm dao động cùng pha với 2 nguồn.
Chọn đáp án B
Câu 206. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 6 cm dao động có phương trình u = a cos(20πt)mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:
A. 6 cm. B. 2 cm. C. 3 cm D. 18 cm.
Câu 206. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có: = 4 (cm) .Phương trình sóng tại điểm M trên trung trực là:
+ Để M dao động ngược pha với nguồn thì thì
+ Mặt khác:
Chọn đáp án C
Câu 207. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm, dao động theo phưcmg thẳng đứng với phưcmg trình u = 2cos40πt (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Phần tử O thuộc bề mặt chất lỏng là trung điểm của S1S2. Điểm trên mặt chất lỏng thuộc trung trực của S1S2 dao động cùng pha với O, gần O nhất, cách O đoạn bằng
A. 6,6 cm. B. 8,2 cm. C. 12 cm. D. 16 cm.
Câu 207. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có: . Phương trình sóng tại diêm M trên trung trực là:
Khi đó M và O cùng pha
Khoảng cách nhỏ nhất
Chọn đáp án A
Câu 208. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng tại A và B cách nhau 10 cm dao động cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz. Gọi H là trung điểm đoạn AB, M là điểm trên đường trung trực của AB và dao động cùng pha với hai nguồn. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Khoảng cách gần nhất từ M đến H là
A. 6,24 cm. B. 3,32 cm. C. 2,45 cm. D. 4,25 cm.
Câu 208. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+
+ Phương trình sóng tại điểm M trên trung trực là:
+ Khi đó M và O cùng pha
+ Khoảng cách nhỏ nhất:
Chọn đáp án B
Câu 209. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp phát ra hai dao động u1 = acosωt; u2 = asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,25λ. Hỏi trên đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại dao động cùng pha với u2.
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 6 điểm
Câu 209. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Gọi M là một điểm nằm trên đoạn S1,S2.
+ M có biên độ cực đại khi d2 – d1 =
M dao động cùng pha với u2 khi với .
Vậy k' = 0;−1; −2; −3 → k' = (l,5 − 0,5k).
Lúc này ứng với mỗi giá trị k’ lại có một giá trị k nguyên thỏa mãn → Có 4 điểm thỏa mãn.
Chọn đáp án B
Câu 210. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ phát ra dao động u = cos(ωt). Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 8. B. 9 C. 17. D. 16.
Câu 210. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Số điểm dao động biên độ cực đại trên khoảng S1S2 là N = 17.
+ Hai điểm ngược pha liên tiếp nhau cách nhau một khoảng d =.
+ Trung điểm của S1S2cách S1 một khoảng 4,5λ → O dao động ngược pha với S1S2
→ Có 9 điểm dao động biên độ cực đại và ngược pha với nguồn
Chọn đáp án B
Câu 211. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoản 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động cùng pha với nguồn là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 211. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Gọi d là khoảng cách từ một điểm trên đoạn CO đến A Điểm dao động trên CO dao động cùng pha với nguồn khi d = kλ.
Ta có : AO ≤ d ≤ AC → 6 ≤ kλ ≤ 10 → 3,75 ≤ k ≤ 6,25.
→ Có 3 điểm dao động cùng pha với nguồn.
Chọn đáp án B
Câu 212. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước song 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 212. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Gọi d là khoảng cách từ một điểm ưên đoạn CO đến A
Điểm dao động trên CO dao động ngược pha với nguồn khi d = (k + 0,5)λ.
Ta có : AO ≤ d ≤ AC <→ 6 ≤ (k + 0,5) λ ≤ 10 → 3,25 ≤ k ≤ 5,25.
→ Có 2 điểm dao động ngược pha với nguồn.
Chọn đáp án A
Câu 213. Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 50 mm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phưong trình u1 = u2 = 2cos(200πt) mm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu
A. 16 mm. B. 32 mm. C. 8 mm. D. 24 mm.
Câu 213. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Gọi d là khoảng cách từ điểm M đến nguồn S1
Điểm trên đường trung trực dao động cùng pha với nguồn o khi d = kλ
Mặt khác ta có : d1 > AO → kA > 25 → k > 3,125.
M gần nguồn nhất → k = 4 → d = 8 mm
Chọn đáp án C
Câu 214. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ cùng phát ra dao động u = cos(20πt), Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và ngược pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:
A. 8. B. 9 C. 17. D. 16.
Câu 214. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Số điểm dao động biên độ cực đại trên đoạn AB là
(không kể AB). Ta có S1O = 4,5λ → điểm O dao động ngược pha với 2 nguồn
→ Số điểm dao động biên độ cực đại và ngược pha với 2 nguồn là 9 điểm.
Chọn đáp án B
Câu 215. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động S1 và S2. Biết S1S2 = 10 cm, tần số và biên độ dao động của S1, S2 là f = 120 Hz, a = 0,5 cm. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa S1 và S2 người ta quan sát thấy có 5 gợn lồi và những gợn này chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Bước sóng λ có giá trị là
A. λ = 4 cm. B. λ = 8 cm. C. λ = 2 cm. D. λ = 6 cm.
Câu 215. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Hai cực đại liên tiếp cách nhau → khoảng cách giữa nguồn và cực đại gần nhất là
Chọn đáp án A
Câu 216. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phưortg trình: u1 = asin(ωt), u2 = acos(ωt) S1S2 = 6λ. Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1, S2 bao nhiêu?
A. 25λ/8. B. 23λ/8. C. 29λ/8. D. 21λ/8.
Câu 216. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Pha dao động của M:
+ M cùng pha với u1
+ Mặt khác
+ M gần nhất trên trung trực của hai nguồn
Chọn đáp án A
Câu 217. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng tại A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz. Gọi H là trung điểm đoạn AB, M là điểm trcn đường trung trực của AB và dao động cùng pha với hai nguồn. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Khoảng cách gần nhất từ M đến H là
A. 6,2 cm. B. 3,2 cm. C. 2,4 cm. D. 4,2 cm.
Câu 217. Chọn đáp án B
✍ Lời giải:
+ Pha dao động của M:
+ M cùng pha với hai nguonf:
+ Mặt khác
+ M gần với trung trực nhất:
Chọn đáp án B
Câu 218. Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 6cos40πt và uB = 8cos40πt (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. số điểm dao động với biên độ 1 cm trên đoạn thẳng S1S2 là:
A. 16 . B. 8. C. 7. D. 14.
Câu 218. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Cách 1: Bước sóng
Điểm M dao động với biên độ 1 cm = 10 mm khi u1 và u2 vuông pha với nhau:
Khi đó
Mặt khác −8 < d1 − d2 < 8 → −8,5 < k < 7,5.
Có 16 giá trị của k do đó số điểm dao động với biên độ lcm trên đoạn thẳng S1S2 là 16.
Cách 2:
+ Số cực đại giữa hai nguồn −4 < k < 4 → Có 7 cực đại.
Tạm xem 2 nguồn là 2 cực đại thì trên đoạn AB có 9 cực đại, giữa 2 cực đại liên tiếp có 2 điểm dao động với biên độ
Do đó có 8 khoảng nên có 16 điểm dao động với biên độ 10 mm
Chọn đáp án A
Câu 219. Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa ưên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Số các điểm có biên độ 5 mm trên đường nối hai nguồn là:
A. 10. B. 21. C. 20. D. 11.
Câu 219. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
Ta có:
Nếu ta coi 2 nguồn là 2 cực đại như vậy trên đoạn MN có 6 điểm cực đại.
Giữa 2 cực đại liên tiếp có 2 điểm dao động với biên độ 5 mm .
Do đó trên MN có 5.2 = 10 điểm dao động với biên độ 5 mm.
Chọn đáp án A
Câu 220. Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 22 cm có 2 nguồn sóng kết hợp cùng pha cùng biên độ 2 mm, phát sóng với bước sóng là 4 cm, coi biên độ không đổi khi truyền đi, xác định số điểm trên AB dao động với biên độ bằng 2 mm ?
A. 10. B. 11. C. 22. D. 21.
Câu 220. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta thấy 2 nguồn cùng pha, AB = 5,5λ .
Số cực tiếu trên AB thỏa mãn: −6 < k < 5.
Nếu ta coi 2 nguồn là cực tiểu thì có 12 điểm cực tiểu. Giữa 2 cực tiểu liên tiếp có 2 điểm dao động với biên độ AM = 2 . Có 11 khoảng nên có 22 điểm dao động với biên độ 2
Chọn đáp án C
Câu 221. Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước trên mặt nước u1 = 6cos(10πt + 71) và u2 = 2cos(l0πt) (mm) tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s; Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông cân đỉnh A. số điểm dao động với biên độ 4 mm trên đoạn thẳng nối trung điểm của AC và BC là:
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 221. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Ta có: λ = 2 cm.
Hai nguồn ngược pha và 4 = 6 − 2 nên điểm điểm dao động với biên độ 4 mm là điểm cực tiểu. Khi đó: d1 − d2 = kλ.
Ta có: AB = 30 cm, AM = 15 cm → MB = 15 cm
Tại M ta có: d1 – d2 = MA − MB = 15 − 15 .
Tại N ta có: d1 − d2 = 0.
Cho 15 −15< kλ < 0 → −9,27 < k < 0 có 10 giá trị của k nên có 10 điểm cực tiểu trên đoạn thẳng MN.
Chọn đáp án C
Câu 222. Hai nguồn S1 và S2 cách nhau 4 cm dao động với phương trình u1 =6cos(l00πt + π) và u2 = 8cos(l00πt), tốc độ truyền sóng là v = lm/s. Gọi P, Q là hai điểm trên mặt nước sao cho tứ giác S1S2PQ là hình thang cân có diện tích 12 cm2 và PQ = 2 cm là một đáy của hình thang. Tìm số điểm dao động với biên độ 2 mm trên đoạn S1P .
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 222. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+
+ Do đó:
+ Độ lệch pha:
+ Suy ra
+ Mặt khác:
Khi có 3 giá trị của k
Khi có 2 giá trị của k
+ Như vậy trên S1P có 5 điểm dao động với biên độ 2cm
Chọn đáp án C
Câu 223. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24 cm, dao động với phương trình u1 =5cos(20πt + π)mm, u2 =5cos(20πt)mm Tốc độ truyền sóng là v = 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét đường tròn tâm I bán kính R = 4 cm, điểm I cách đều A, B đoạn 13 cm. Điểm M trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động với biên độ bằng:
A. 5 mm. B. 6,67 mm. C. 10 mm. D. 9,44 mm.
Câu 223. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
Ta có bước sóng
Phương trình sóng tại 2 nguồn cùng biên độ A = 5 cm. Điểm M xa A nhất cách A một khoảng AM = AI + R =17 cm.
Điểm M xa A nhất cách A một khoảng AM = AI + R = 17 cm.
Ta có:
Trong đó
Do đó MB = 10,572 cm.
+ Do đó:
Chọn đáp án D
Câu 224. [Trích đề thi thử chuyên ĐH Vinh]. Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 14 cm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo −Tương vuông góc với mặt nước. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 1,2 cm. Điểm M nằm trên đoạn AB cách A một đoạn 6 cm. Ax, By là hai nửa đường thẳng trên mặt nước, cùng một phía so với AB và vuông góc với AB. Cho điểm C di chuyển trên Ax và điểm D di chuyển trên By sao cho MC luôn vuông góc với MD. Khi diện tích của tam giác MCD có giá trị nhỏ nhất thì số điểm dao động với biên độ cực đại có trên đoạn CD là
A. 12. B. 13. C. 15. D. 14.
Câu 224. Chọn đáp án D
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Lại có:
+ Mặt khác Dấu bằng xảy ra
+ Số cực đại trên CD là số giá trị k thỏa mãn:
có 14 giá trị nguyên k thỏa mãn.
Chọn đáp án D
Câu 225. Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng A, B giống nhau và cách nhau một đoạn 10 cm. Gọi M và N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 8 cm và ABMN là hình thang cân (có AB song song với MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 1 cm. Để trong đoạn MN có 7 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là:
A. 29,4cm2. B. 18,5cm2. C. 106,1 cm2. D. 19,6cm2.
Câu 225. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
Diện tích hình thang ABMN: lớn nhất khi HN lớn nhất.
Điều này xảy ra khi điểm N nằm trên dãy cực đại thứ 3.
Khi đó: .
Trong đó: , HB = 9 cm.
Suy ra
Do đó
Chọn đáp án C.
Câu 226. Tại mặt chất lỏng, hai nguồn S1, S2 cách nhau 13 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = Acos(40πt) (cm) (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Ở mặt chất lỏng, gọi A là đường trung trực của S1S2, M là một điểm không nằm trên S1S2 và không thuộc A, sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến A là:
A. 2,00 cm. B. 2,46 cm. C. 3,08 cm. D. 4,92 cm.
Câu 226. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Ta có:
+ Khi đó:
+ Do M dao động với biên độ cực đại nên
+ Suy ra
+ Do đó
+ Điều kiện cùng pha với 2 nguồn là:
+ Như vậy
+ Điều kiện bài toán thỏa mãn khi hoặc
• Trường hợp 1:
• Trường hợp 2:
Chọn đáp án C
Câu 227. [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Ở mặt nước tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5,6λ. ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước ở đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là:
A. 0,754λ. B. 0,852λ. C. 0,868 λ. D. 0,964 λ.
Câu 227. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Giả sử khi đó
+ Do M dao động với biên độ cực đại nên
+ Suy ra:
+ Do đó:
+ Điều kiện cùng pha với 2 nguồn là:
+ Như vậy:
+ Suy ra
Ta thử một số trường hợp sau Chọn n = l, k = 4 suy ra d = 0,754.
Chọn n = 2, k = 2 suy ra d =...
Dựa vào các giá trị đó ta chọn đáp án A.
Chọn đáp án A
Câu 228. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha, cùng tần số f = 50Hz, cách nhau 12 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,7 m/s. Gọi N là điểm nằm trên đường thẳng Ay vuông góc với AB tại A và cách B một khoảng 13,5 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên NA là
A. 4 điểm. B. 3 điểm. C. 6 điểm. D. 8 điểm.
Câu 228. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ A, B là hai nguồn ngược pha = 1,4 cm.
+ Dựa vào hình vẽ ta có
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn NA thỏa:
→ 4,72 ≤ k ≤ 8,07 → k = 5, 6, 7, 8.
Vậy có 4 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn NA
Chọn đáp án A
Câu 229. Hai nguồn S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, có phương trình là mm, tốc độ truyền sóng là 150 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1S2. Hai điểm M, N nằm trên S1S2 lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm và ở hai bên so với I. Tại thời điểm t1 li độ của điểm N là 2 cm và đang giảm thì vận tốc dao động của phần tử M tại thời điểm có giá trị là
A. cm/s. B. cm/s. C. cm/s. D. cm/s.
Câu 229. Chọn đáp án A
✍ Lời giải:
+ Ta có
+ Biên độ dao động của điểm M và N là:
+ Tại thời điểm ; dựa vào vòng tròn
+ M, N cùng pha nhau do nằm trên cùng một bó sóng giao thoa
+ Vậy vận tốc của điểm M tại thời điểm t2 là:
Chọn đáp án A
Câu 230. Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,1 cm. B. 4,2 cm. C. 2,1 cm. D. 1,2 cm.
Câu 230. Chọn đáp án C
✍ Lời giải:
+ Xét điểm C bất kỳ dao động với biên độ cực đại trên Ax ta có:
+ M là điểm xa nhất ta lấy
+ N là điểm kế tiếp ta lấy
+ P là điểm kế tiếp ta lấy
+ Từ (1)l (2); (3) ta tìm được λ = 4cm và AB = 18cm. Lập tỉ số Điểm Q gần A nhất ứng với k = 4 ta có:
Chọn đáp án C
Nhận xét
Đăng nhận xét
Bạn có muốn Tải đề thi thử File Word, Thi Trắc nghiệm Online Free, hay Luyện thi THPT Môn Vật lí theo Chủ đề không? Hãy để lại ý kiến trao đổi nhé.