Đề xuất cho chủ đề Luyện thi Trắc nghiệm Vật Lí THPT

Chủ Nhật, 28 tháng 4, 2024

01MGB: 25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải TTLT2020- Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải #01MGB

Chào mừng bạn đến với Blog Góc Vật lý! Hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2021 môn Vật lý có lời giải" do Nhóm Giáo viên MGB biên soạn. Bạn có thể tìm thấy tài liệu này trên blog bằng cách sử dụng các từ khóa: "Đề thi thử tốt nghiệp", "Luyện thi đại học môn Vật lý", "Nhóm Giáo viên MGB", hoặc "Tài liệu vật lý file Word". Hãy truy cập https://buicongthang.blogspot.com để khám phá nhiều nội dung hữu ích hơn về môn Vật lý!
Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Đề thi thử tốt nghiệp môn Vật lí này bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, được xây dựng dựa trên cấu trúc của đề tham khảo từ Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi thử #01MGB này có độ khó ở mức trung bình, phù hợp để các bạn học sinh cùng thầy cô giáo sử dụng như một tài liệu tham khảo hữu ích trong giai đoạn đầu của quá trình ôn luyện môn Vật lí cho kỳ thi tốt nghiệp và đại học.

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Các Đề thi thử tốt nghiệp khác cùng mức độ, do cùng nhóm tác giả biên soạn

Các nội dung mới xuất bản trên Blog Góc vật lí của chúng tôi trong tháng 4 2024:

--- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Blog Góc Vật Lí: File Word, Free Download.
Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

Nội dung dạng text:

 ĐỀ SỐ 01MGB
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề)


Câu 1. Li độ của một vật dao động điều hòa với chu kì T. Động năng và thế năng sẽ
A. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T. B. biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
C. biến thiên tuần hoàn với chu kì . D. biến thiên tuần hoàn với chu kì .
Câu 2. Một người quan sát trên mặt biển thấy khoảng cách giữa 10 ngọn sóng liên tiếp bằng 45 m và có 4 ngọn sóng truyền qua trước mắt trong 12 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. 1,125 m/s. B. 2 m/s C. 1,67 m/s D. 1,25 m/s
Câu 3. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm và điện trở trong . Tổng trở của cuộn dây là:
A. B.
C. D.
Câu 4. Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng
A. khối lượng nguyên tử. B. số nơtrôn.
C. số nuclôn. D. số prôtôn.
Câu 5. Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật được tính bằng công thức
A. . B. . C. . D. .
Câu 6. Một mạch dao động điện từ gồm cuộn thuần cảm và tụ điện C. Khi hoạt động dòng điện trong mạch có biểu thức . Năng lượng của mạch dao động là
A. J B. J C. J D. J
Câu 7. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ có thể ngược hướng nhau.
B. Sóng điện từ được truyền trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 8. Rôto của máy phát điện xoay chiều có 5 cặp cực, tần số của dòng điện phát ra là 50 Hz. Tốc độ quay của rôto là
A. 12 vòng/s. B. 10 vòng/s. C. 20 vòng/s. D. 24 vòng/s.
Câu 9. Tìm phát biểu sai. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau thì
A. khác nhau về số lượng vạch.
B. khác nhau về màu sắc các vạch.
C. khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
D. khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ.
Câu 10. Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 9 lần. B. 6 lần. C. 12 lần. D. 4,5 lần.
Câu 11. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vật cách vị trí cân bằng một khoảng lớn hơn một nửa biên độ là
A. . B. . C. . D. .
Câu 12. Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 0,33.1020. B. 0,33.1019. C. 2,01.1019. D. 2,01.1020.
Câu 13. Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động (V) . Nếu tốc độ rôto quay với tốc độ 600 vòng/phút thì số cặp cực của máy phát điện là
A. 4. B. 5. C. 10. D. 8.
Câu 14. Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8.10-5 T. Độ lớn của cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm cách nó 10 cm là
A. 1,26.10-5 T B. 1,24.10-5 T C. 1,38.10-5 T D. 8,6.10-5 T
Câu 15. Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng lên kính ảnh thích hợp.
C. Gây ra hiệu ứng quang điện trong. D. Mắt người nhìn thấy được.
Câu 16. Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức.
A. . B. . C. D. .
Câu 17. Có 2 điện tích , lần lượt đặt tại hai điểm A, B cách nhau một đoạn trong không khí. Giá trị cường độ điện trường tại điểm M trong trường hợp điểm M là trung điểm của AB là bao nhiêu?
A. 25000 V/m. B. 20000 V/m. C. 10000 V/m. D. 5000 V/m.
Câu 18. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính
A. 15 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Câu 19. Khi đặt vào hai đầu của đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. chậm hơn góc . B. nhanh hơn góc .
C. nhanh hơn góc . D. chậm hơn góc .
Câu 20. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm
A. Z nơtrôn và A prôtôn. B. Z nơtrôn và A nơtrôn.
C. Z prôtôn và (A-Z) nơtrôn. D. Z nơtrôn và (A-Z) prôtôn.
Câu 21. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một prôtôn bằng năng lượng nghỉ của một electron.
B. một prôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ prôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các prôtôn trong chùm ánh sáng đơn sắc bằng nhau.
D. một prôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với prôtôn đó.
Câu 22. Năng lượng liên kết của là 160,64 MeV. Khối lượng của nguyên tử là 1,007825u, khối lượng của prôtôn là 1,00728u và khối lượng và khối lượng của nơtrôn là 1,008666u. Coi MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân là
A. 19,986947 u. B. 19,992397 u. C. 19,996947 u. D. 19,983997 u.


Câu 23. Cho một mạch điện như hình vẽ. Trong đó V; , , . Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là
A. 4,5 V và 2,75 W . B. 5,5 V và 2,75 W.
C. 5,5 V và 2,45 W. D. 4,5 V và 2,45 W.
Câu 24. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4s là.
A. 8 cm. B. 16 cm. C. 64 cm. D. 32 cm.
Câu 25. Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz. Biên độ của điểm bụng là 2 cm. Ta thấy khoảng cách giữa hai điểm trong một bó sóng có cùng biên độ 1 cm và 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2 m/s. B. 1,8 m/s. C. 2 m/s. D. 1,5 m/s.
Câu 26. Chiếu một bức xạ có bước sóng thích hợp vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 mA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A. 1,875.1016. B. 2,544.1016. C. 3,236.1012. D. 4,827.1012.
Câu 27. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y- âng là mm , khoảng cách từ hai khe đến màn là m . Hai khe sáng được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc và . Trên màn quan sát, trong khoảng mm đếm được 9 vân sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M, N. Bước sóng bằng
A. 0,48 µm. B. 0,64 µm. C. 0,6 µm. D. 0,72 µm.
Câu 28. Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là (A). Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
A. . B. 1. C. . D. .
Câu 29. Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A. Từ 10-12 m đến 10-9 m. B. Từ 10-9 m đến 4.10-7 m.
C. Từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m. D. Từ 7,6.10-7 m đến 10-3 m.
Câu 30. Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị đến tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 18,84 m thì phải xoay tụ đến vị trí ứng với góc quay bằng
A. 200. B. 300. C. 400. D. 600.
Câu 31. Con lắc lò xo được bố trí theo phương thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo là , đầu dưới móc vật nặng. Sau khi kích thích vật nặng dao động theo phương trình (cm). Lấy m/s2. Chiều dài tối đa của lò xo trong quá trình vật dao động là
A. 33,5 cm. B. 36 cm. C. 34,5 cm. D. 34 cm.
Câu 32. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 µm. Chiếu vào Na tia tử ngoại có bước sóng . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 9.105 m/s. B. 9,34.105 m/s. C. 8.105 m/s. D. 8,34.105 m/s.
Câu 33. Dùng một prôtôn có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt prôtôn là
A. 1470. B. 1480. C. 1500. D. 1200.
Câu 34. Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X với tia tử ngoại?
A. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.
B. Cùng bản chất là sóng điện từ.
C. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.
D. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
Câu 35. Một nhà máy điện có công suất không đổi. Để giảm hao phí người ta tăng áp trước khi truyền tải điện đi xa bằng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là k. Khi thì hiệu suất truyền tải là 85%. Xem hệ số công suất của mạch truyền tải luôn bằng 1, điện trở của đường dây được giữ không đổi. Để hiệu suất truyền tải là 90% thì giá trị của k là
A. 13,75. B. 13. C. 12,25. D. 11,5.
Câu 36. Tốc độ truyền âm
A. phụ thuộc vào cường độ âm.
B. phụ thuộc vào độ lớn của âm.
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
D. phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.


Câu 37. Cho hai dao động điều hòa x1 và x2 cùng tần số và cùng vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động này là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 38. Ở mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại S1 và S2. Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng cm và cm. Gọi ∆ là đường trung trực thuộc mặt nước của S1S2 M, N, P, Q là 4 điểm không thuộc ∆ dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần ∆ nhất. Trong 4 điểm M, N, P, Q khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,00 cm. B. 1,45 cm. C. 1,20 cm. D. 1,35 cm.
Câu 39. Trong thí nghiệm khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, sử dụng đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là , và . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm, ta thấy có 2 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng và và thấy có 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng và . Bước sóng có thể là giá trị nào dưới đây?
A. 0,60 µm. B. 0,65 µm. C. 0,76 µm. D. 0,63 µm.
Câu 40. Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến một khu dân cư bằng đường dây tải điện một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện trở của đường dây không đổi, hệ số công suất trong quá trình truyền tải và tiêu thụ luôn bằng 1. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng x% và giữ nguyên điện áp khi truyền tải điện thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là 82%. Giá trị của x là
A. 64. B. 45. C. 50. D. 41.


Đáp án
1-C
2-D
3-D
4-D
5-C
6-C
7-A
8-B
9-D
10-A
11-B
12-C
13-B
14-A
15-D
16-A
17-C
18-D
19-A
20-C
21-C
22-B
23-B
24-D
25-D
26-A
27-C
28-A
29-D
30-A
31-C
32-B
33-C
34-A
35-C
36-D
37-C
38-D
39-D
40-A


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì .
Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa
+ Thế năng của con lắc lò xo dao động điều hòa

+ Động năng của con lắc lò xo dao động điều hòa:
.
+ Nhận xét: Thế năng và động năng biến thiên điều hòa với tần số góc hay hay .
+ Cơ năng: là hằng số không đổi, không biến thiên điều hòa
Câu 2: Đáp án D
Bước sóng: .
Chu kì: .
Câu 3: Đáp án D
Tổng trở của mạch .
Câu 4: Đáp án D
Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng số prôtôn.
Câu 5: Đáp án C
Chu kì của một vật dao động điều hòa .
Câu 6: Đáp án C
Ta có: .
Câu 7: Đáp án A
Vì sóng điện từ là sóng ngang nên vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ không thể ngược hướng nhau.
Câu 8: Đáp án B
Tốc độ quay của rôto: vòng/s.
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án A
.
Câu 11: Đáp án B
Vật cách vị trí cân bằng một khoảng lớn hơn nửa biên độ tức là từ vị trí đến . Các vị trí thỏa mãn đề bài được đánh dấu trên hình vẽ:

Thời gian: t = 4.T/6 = 2T/3 .
Câu 12: Đáp án C
Năng lượng 1 phôtôn là: .
Số phôtôn ánh sáng phát ra trong 1 s là: .
Câu 13: Đáp án B
Từ phương trình: (V) (rad/s)/
Tần số của máy phát điện: Hz.
Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện: .
Vậy số cặp cực của máy phát điện là 5.
Câu 14: Đáp án A
.
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án A
Công thức bước sóng: .
Câu 17: Đáp án C


Ta có: [q2<0 hình nhầm]
(V/m).
Điện trường tổng hợp gây ra tại điểm M: .
Vì , cùng chiều nên
Câu 18: Đáp án D
.
Câu 19: Đáp án A
Ta có: .
u sớm pha hơn i một góc hay i trễ pha hơn u một góc .
Câu 20: Đáp án C
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôtôn và nơtrôn.
Câu 21: Đáp án C
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
Câu 22: Đáp án B
Ta có: .
Câu 23: Đáp án B
Ta có: .
Câu 24: Đáp án D
Theo đề: .
Quãng đường đi được trong 1 chu kì là 4A quãng đường trong .
Câu 25: Đáp án D
Biên độ dao động tại điểm cách nút một đoạn x được xác định bởi:
với 2a là biên độ của điểm bụng.


điểm dao động với biên độ a sẽ cách bụng một khoảng .
Ta có: .
Tốc độ truyền sóng trên dây: .
Câu 26: Đáp án A
Ta có, số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là:
(số electron).
Câu 27: Đáp án C
Khoảng vân của bước sóng .
Số vân sáng của bức 1 trong khoảng MN là:
.
Do đó bước sóng .
Câu 28: Đáp án A
Ta có: .
.
.
Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án A
Giả sử . Ta có: .
Với
Lại có: .
Suy ra: .
Bài toán về tụ điện xoay
Tụ xoay: Là tụ điện có C thay đổi theo quy luật hàm bậc nhất của góc xoay .
Ta có: .
Câu 31: Đáp án C
Độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng: .
Chiều dài tối đa của lò xo: .
Câu 32: Đáp án B
Ta có:
.
Sử dụng hệ thức Anh-xtanh: .
Câu 33: Đáp án C
Ta có:
.
Câu 34: Đáp án A
Câu 35: Đáp án C
Ta có: nếu chọn thì .
.
Mặt khác , với P và R không đổi .
.
Bài toán hiệu suất truyền tải điện năng:
- Công suất tiêu thụ: .
- Công suất hao phí: .
- Hiệu suất truyền tải: .
Câu 36: Đáp án D
Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Câu 37: Đáp án C
Từ đồ thị, ta thấy:
+ Hai dao động có cùng biên độ A.
+ Tại vị trí thì và đang tăng.
Độ lệch pha giữa hai dao động là .
Câu 38: Đáp án D
Ta có: M, N, P, Q thuộc hình chữ nhật, khoảng cách gần nhất bằng độ dài đoạn MN. Ta chỉ xét điểm M.
M dao động với biên độ cực đại: .
M dao động cùng pha với nguồn:
M gần nhất thì (loại)
.
.
Phương pháp giải
+ 4 điểm không thuộc đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn và gần nhất tạo với nhau một hình chữ nhật.
+ Xét điểm M dao động với biên độ cực đại: .
+ M dao động cùng pha với nguồn: .
Câu 39: Đáp án D
Điều kiện trùng ba:

Các cặp trùng nhau của bức xạ 1 và 2 là:
là cặp vân trung tâm trùng ba, trong khoảng hai vân sáng cùng màu vân trung tâm (vân trùng ba) có 2 vân trùng màu 1 và 2 nên cặp là cặp trùng ba tiếp theo.
Giữa cặp và có 3 vân trùng đôi của 1 và 3 nên cặp trùng đôi đầu tiên của 1 và 3 là .
Thay 4 đáp án đề cho vào (*), thấy với thì thỏa mãn.
Giao thoa ba bức xạ đơn sắc
- Khi hai nguồn giao thoa phát đồng thời ba bức xạ thì trên màn quan sát có thể thấy ba loại vân:
• Vân đơn: vân có màu ứng với bức xạ 1, 2 và 3.
• Vân trùng đôi: ba màu trộn 1-2, 2-3, 1-3.
• Vân trùng ba: màu vân trung tâm. Cứ sau mỗi quãng lại có sự trùng nhau của ba vân sáng, khi đó ta có một vân trùng màu với vân trung tâm.
- Tại vị trí ba vân sáng trùng nhau thì:
(1)
• Nguyên hóa và tối giản (1) .
• Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) X của a, b, c.
Suy ra, một số kết quả sau:
• Khoảng vân trùng ba: .
• Vị trí các vân trùng ba trên màn: .
• Tổng các vị trí trùng ba trên đoạn MN bằng số các giá trị k nguyên thỏa mãn:

• Tổng vân quan sát được (trùng tính bằng một) trong khoảng MN bất kì:
.
Câu 40: Đáp án A
P
U


100
U
10
90
100a
U
18a
82a



so với 90 lúc đầu tăng: .
% tăng thêm: .

Đề xuất bài tập liên quan đến “xxx” đã xuất bản gần đây trên Blog Giải bài tập Vật lí Hạt nhân.

Thứ Sáu, 26 tháng 4, 2024

Công thức Mạch nối tiếp và song song dễ nhớ - Blog Góc Vật lí

Mạch nối tiếp và song song

Mạch nối tiếp là gì?


Mạch nối tiếp là một loại mạch trong đó các thành phần được kết nối liên tục, nghĩa là chúng chỉ có một đường dây dẫn điện chung. Trong mạch này, dòng điện đi qua mỗi thành phần liên tục và giống nhau. Điều này làm cho điện áp giữa các điểm trên mạch có thể khác nhau do sự biến đổi của các thành phần, nhưng dòng điện qua mạch phải luôn giữ nguyên.
Mắc nối tiếp 3 đèn



Trong Vật lý phổ thông, Khi tính toán bài tập điện cho đoạn mạch nối tiếp các điện trở,t a cần dùng đến định luật Ôm.
Định luật Ôm (Ohm's Law) cho đoạn mạch nối tiếp


Định luật Ôm (Ohm's Law) cho biết rằng mối quan hệ giữa dòng điện (I), điện áp (V), và trở kháng (R) trong một mạch điện. Cụ thể, nó được biểu diễn bằng phương trình:
U =IR

Trong đó:

U là điện áp (đơn vị: volt - V)

I là dòng điện (đơn vị: ampere - A)

R là trở kháng (đơn vị: ohm - Ω)



Bảng thể hiện quan hệ giữa dòng điện và điện áp qua một điện trở (R) theo định luật Ôm:
quan hệ giữa dòng điện và điện áp qua một điện trở (R) theo định luật Ôm:



Trong bảng trên, khi biết giá trị của trở kháng (R), ta có thể sử dụng định luật Ôm để tính toán dòng điện (I) hoặc điện áp (U) tương ứng.
Công thức đoạn mạch nối tiếp quan trọng

Với R1, R2,  … Rn mắc nối tiếp nhau

Công thức đoạn mạch nối tiếp quan trọng



Đây là hệ thức của định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp 3 điện trở đấy.

Nếu có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì Rnt = n.R và U1 = U2 = … = Un =U/n nhé điều này sách giáo khoa không nói rõ, nhưng nhớ được làm bài tập nhanh và lẹ lắm nha - good luck!.




Blog Góc Vật lí Chúc các em làm tốt bài tập về đoạn mạch nối tiếp ở sbt.

Đoạn mạch song song


Mạch song song là thế nào?
Mạch song song là một loại mạch điện trong đó các thành phần của nó được kết nối song song với nhau. Điều này có nghĩa là dòng điện chia thành các nhánh riêng biệt và đi qua các thành phần của mạch mà không phụ thuộc vào các thành phần khác. Mạch song song thường được sử dụng để kết nối các thành phần có cùng điện áp nhưng khác điện trở, hoặc để tăng khả năng tải của mạch.
sơ đồ cách mắc song song điện trở

Như thế này là R1 // R2 // … //Rn nhé em.

Công thức Đoạn mạch song song dễ nhớ



Dưới đây là hệ thức của định luật ôm cho đoạn mạch mắc n điện trở song song với nhau.


Công thức Đoạn mạch song song dễ nhớ


Nhìn như thế này có thể em hiểu rõ hơn về cách mắc 2 điện trở song song trên thực tế.
cách mắc song song điệnt rở khi thí nghiệm

Nếu mắc song song 3 điện trở R giống nhau thì R// = R/3; 



⇒ mắc song sóng n điện trở R giống nhau thì R// = R/n cho nhanh nhé.


Blog Góc Vật lí Chúc em học tốt vật lý. muốn hỏi gì để lại nhận xét phía cuối bài nhé.

Đề xuất liên quan

Thứ Năm, 25 tháng 4, 2024

Tính tỉ số động năng của Oxi và động năng của Anpha trong phản ứng hạt nhân

    Mối quan hệ giữa động năng và động lượng trong phản ứng hạt nhân theo công thức nào?


    Trong phản ứng hạt nhân, động năng và động lượng có mối quan hệ chặt chẽ. Để tìm động năng và động lượng của mỗi hạt trong phản ứng hạt nhân, ta có thể áp dụng các bước sau:


    1. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, viết phương trình phản ứng.

    2. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng với trình tự:

       - Viết biểu thức vectơ bảo toàn động lượng.

       - Căn cứ vào các thông số về phương chiều chuyển động của mỗi hạt đầu bài cho, biểu diễn các vectơ động lượng lên sơ đồ hình vẽ.

       - Từ hình vẽ, suy ra mối liên hệ hình học giữa các đại lượng, kết hợp hệ thức (*) để rút ra phương trình liên hệ giữa các động lượng hoặc động năng (1).

    3. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta được phương trình: $$K_1 + K_2 + (m_1 + m_2).c^2 = K_3 + K_4 + (m_3 + m_4).c^2$$ (2).

    4. Kết hợp giải hệ (1), (2) thiết lập ở trên ta được nghiệm của bài toán.


    Chú ý: Với những bài chỉ có một ẩn số, ta có thể chỉ cần sử dụng một trong 2 bước trên là đủ để giải được bài toán.

    Tóm lại, công thức xác định Mối quan hệ giữa động năng và động lượng: p2 = 2mK. Từ đó có thêm hệ quả trong phản ứng hạt nhân là:

    Mối quan hệ giữa động năng và động lượng

    Bắn hạt α vào hạt nhân 4N17 đứng yên có phản ứng: Các hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân oxi và động năng hạt α

    • A. 2/9.
    • B. 3/4.
    • C. 17/81.
    • D. 1/81.  

    Lời giải từ Blog góc vật lí như sau:
    Bắn hạt α vào hạt nhân 4N17 đứng yên có phản ứng: .  Các hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân oxi và động năng hạt α là
    Tính tỉ số động năng của Oxi và động năng của Anpha trong phản ứng hạt nhân

     

    Đề xuất liên quan đến "phản ứng hạt nhân" đã xuất bản 

    Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?

    Chủ Nhật, 21 tháng 4, 2024

    Hệ số công suất: Các công thức cosphi quan trọng khi giải trắc nghiệm điện xoay chiều

    Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều

      Hệ số công suất là gì?

      Ký hiệu là cos nhé

      Với S = U.I - là công suất biểu kiến, lớp lớn mới cần, học dưới lớp 12 ta không cần để ý tới tích S = U.I làm gì nhé.

      Các công thức liên quan tới hệ số công suất

      Blog Góc Vật lí tổng hợp những công thức liên quan tới hệ số công suất cos cho các em dễ nhớ mà cày bài tập điện cho ngon, nào bất đầu thôi:

      Công thức tính công suất tiêu thụ:

      Công thức tính công suất tổn hao trên đường truyền tải điện đi xa:

      Mạch điện chỉ có mỗi R:

      Mạch điện chỉ có L:


      Mạch điện chỉ có C:

      Mạch nối tiếp cả RLC với nhau mà cuộn dây có r thì cos phi = R/Z nghĩa là thế này:

      Hoặc nhìn thế này dễ nhớ vì nó gọn :

      Từ biểu thức trên, nhân cả tử và mẫu với I thì cũng có:

      Như vậy, Blog góc vật lý đã tổng hợp các công thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều. Hãy làm bài tốt vì góc “phi”  đó chính là độ lệch pha của điện áp u với dòng điện i chạy qua mạch. Muốn tìm độ lệch pha đó cần dùng đến công thức tan, xem thêm để thêm yêu môn vật lí nhé.

      Đến đây chắc các em đã có thể trả lời cho câu hỏi:

      Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?

      Thử sức xem nhé - câu trả lời thì nhay sau đây thôi.


      Hãy chọn cho đúng hàm cos nhé.

      Đáp án B

      Goog luck!

      p/s: Thi đỗ nhé em.




      Đề xuất liên quan đến "Hệ số công suất" đã xuất bản 

       Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?

      Thứ Năm, 18 tháng 4, 2024

      Tóm tắt công thức con lắc đơn - Phương pháp giải BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG THỨC TÍNH ω, f, T của con lắc đơn dao động điều hòa

        Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trưởng bằng con tắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s), Lấy π 2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường đo học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là 


        B. g = 9,8 ± 0,1 (m/s2).

        C. g = 9,7 ± 0,2 (m/s2)

        D. g = 9,8 ± 0,2 (m/s2).

        Đây là bài tập trắc nghiệm con lắc đơn hay và khó nhằn, chúng ta cần dùng đến công thức Chu kì của con lắc đơn Và phân tích thí nghiệm đo gia tốc trọng trường.

        Hướng dẫn giải từ Blog góc vật lý như sau 

        công thức tính Chu kì của con lắc đơn

        Từ công thức tính Chu kì của con lắc đơn

        Suy ra công thức tính gia tốc trọng trường:

        công thức tính gia tốc trọng trường của con lắc đơn dao động điều hòa

        Giá trị trung bình của g là:

        Thay số ta có g trung bình = 9,7 m/s2

        Suy ra g = 0,2 m/s2


        Chọn C.

        Chúng ta có thể tham khảo loạt công thức khi giải dạng bài tập liên quan đến tần số (f), chu kỳ (T) và tần số góc (w) của con lắc đơn như sau .

        Phương pháp giải BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG THỨC TÍNH ω, f, T của con lắc đơn dao động điều hòa

        Đề xuất liên quan đến "con lắc đơn" đã xuất bản 

         Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?

        Chủ Nhật, 7 tháng 4, 2024

        Download Đề khảo sát môn vật lí lần 1 2024 Sở giáo dục Hà Nội Tải về miễn phí File pdf Tài liệu Vật lý

        Đề xuất liên quan đến "Đề thi thử" đã xuất bản 

        Blog Góc Vật lí chia sẻ File pdf Tài liệu Vật lý "Đề khảo sát môn vật lý lần 1 2024 Sở Giáo dục Đào tạo Hà Nội" thuộc chủ đề  . 
        Đây là đề có mã đề 206 . Mới cập nhật Có đáp án nhé
        Là đề chính thức sở giáo dục và đào tạo Hà Nội dùng trong kỳ kiểm tra khảo sát học sinh lớp 12 THPT năm học 2023 - 2024. 
        Đề kiểm tra này có 4 trang Thuộc bài kiểm tra: khoa học tự nhiên;  Môn kiểm tra thành phần: vật lí 
        Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề được chia sẻ bởi Blog Góc Vật lý định dạng file pdf

        Xem trước đề khảo sát lần 1 sở GD Hà Nội

        Thứ Năm, 4 tháng 4, 2024

        Độ cứng của lò xo là gì? Nội dung định luật Hooke được phát biểu thế nào là đúng?

        Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Độ cứng của lò xo" thuộc chủ đề Kiến thức vật lí. Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: Cơ học, đàn hồi, Vật lý. 
        Lò xo biến dạng khi bị treo vật nặng và giãn dài theo phương thẳng đứng

        Độ cứng của lò xo là gì?

        Độ cứng của lò xo được đo bằng các đơn vị phổ biến như N/m (Newton trên mét) hoặc lb/in (pound trên inch) tùy thuộc vào hệ đo lường được sử dụng.
        Độ cứng của lò xo thể hiện khả năng đàn hồi của lò xo như thế nào?
        Độ cứng của lò xo thể hiện khả năng đàn hồi của lò xo, nó phụ thuộc vào đường kính của lò xo, chất liệu làm lò xo. Một cách đơn giản để hiểu độ cứng là nếu bạn áp dụng một lực nhất định lên một lò xo và nó chỉ biến dạng một ít, thì lò xo đó có độ cứng cao. Ngược lại, nếu lò xo biến dạng nhiều hơn dưới tác động của cùng một lực, thì lò xo đó có độ cứng thấp.
        Còn nhà bác học Hooke có định luật nổi tiếng về độ đàn hồi mà chúng ta dùng trong nghiên cứu vật lý phổ thông.

        Định luật Hooke

        Định luật Hooke về đàn hồi là một nguyên lý cơ bản trong vật lý, nó mô tả mối quan hệ giữa lực áp dụng lên một vật thể và biến dạng của vật thể đó. Nguyên lý này thường được áp dụng trong trường hợp của lò xo và các vật liệu có tính chất đàn hồi.

        Cụ thể, định luật này thường được biểu diễn bằng một phương trình toán học, được gọi là định luật Hooke. Định luật Hooke nói rằng biến dạng của một vật liệu đàn hồi (ví dụ như lò xo) là tỉ lệ thuận với lực áp dụng lên nó. Cụ thể, nếu bạn kéo hoặc đẩy một lò xo, biến dạng của nó sẽ tỉ lệ thuận với lực mà bạn áp dụng.

        Biểu thức toán học của định luật Hooke thường được viết dưới dạng:

        Nội dung định luật Hooke: Trong giới hạnh đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ viến dạng.
        Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí Phổ thông, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

        Bài đăng phổ biến Năm ngoái