Hiển thị các bài đăng có nhãn GV Trần Quang Diệu. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn GV Trần Quang Diệu. Hiển thị tất cả bài đăng

Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu có lời giải Đề số 1TQD - TaiLieuVatLi

Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu Đề 1 (Có Lời Giải)

Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu Đề 1 (Có Lời Giải)

Giới thiệu: "Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý số 1" là đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2021, thuộc môn thi thành phần Vật lí. Đề thi này được phát triển chuẩn cấu trúc từ đề minh họa năm 2021 do Bộ Giáo dục công bố, bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm và thời gian làm bài là 50 phút. Bạn có thể tham khảo thêm các đề thi thử khác của tác giả GV Trần Quang Diệu để nâng cao kiến thức và kỹ năng làm bài.

Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu Đề 1

Đây là bản xem trước. Bạn có thể tải xuống miễn phí file Word kèm lời giải chi tiết ở phần dưới!

Xem trước đề thi:

Tải tài liệu miễn phí:

Đề xuất liên quan:

--- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download. Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công! ---


Một số chủ đề nổi bật trên Blog Góc Vật Lí - Trang Chia Sẻ Tài Liệu Vật Lí Miễn Phí:

Nội dung đề thi (trích đoạn):

ĐỀ PHÁT TRIỂN
TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021
CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ SỐ 1

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................

Câu 1[VDT]: Hai âm có mức cường độ ẩm chênh lệch nhau là 20 dB. Tỉ số cường độ ẩm của chúng là
    A. 400.     B. 100.     C. 200.     D. 1020.
... (Nội dung đề thi tiếp tục) ...
Câu 40[TH]: Một hạt mang điện tích C, bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T với vận tốc 106 m/s và vuông góc với cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng lên hạt đó có độ lớn là
    A.     B.     C.     D.

MÃ TRẬN ĐỀ
Kiến thức
Mức độ
Tổng
NB
TH
VDT
VDC
1. Dao động cơ học
2
3
2
1
8
2. Sóng cơ học
2


3
1
6
3. Dòng điện xoay chiều
3


2
2
7
4. Dao động điện từ
2
1




3
5. Sóng ánh sáng
3
1
1


5
6. Lượng tử ánh sáng
2
1
1


4
7. Hạt nhân nguyên tử


2




2
Lớp 11


4
1


5
Tổng
14
12
10
4
40

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
1.B
2.D
3.C
4.C
5.C
6.D
7.D
8.C
9.D
10.C
11.C
12.D
13.C
14.A
15.C
16.A
17.B
18.A
19.B
20.B
21.C
22.B
23.B
24.D
25.B
26.B
27.A
28.C
29.A
30.D
31.B
32.A
33.D
34.B
35.A
36.A
37.D
38.A
39.D
40.A

Câu 1.
Phương pháp:
Mức cường độ âm:
Hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
Mức cường độ âm của hai âm là:

Chọn B.
... (Lời giải chi tiết tiếp tục) ...

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu có lời giải đề số 2TQD - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Blog góc Vật lí: Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý  GV Trần Quang Diệu Đề 2

Giới thiệu: 

"Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý số 2" này là ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 trong Môn thi thành phần: VẬT LÍ. Đề thi thử này là ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC theo đề tham khảo môn vật lí của Bộ giáo dục công bố. Tổng số 40 câu hỏi. Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Bạn cũng có thể xem thêm các đề thi thử của Tác giả GV Trần Quang Diệu  

  • Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Ma trận đề thi vật lí
  • Đề xuất liên quan:  

--- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Blog góc Vật lí: chuyên trang chia sẻ Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

 ĐỀ PHÁT TRIỂN
TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021
CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề



ĐỀ SỐ 2
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................

Câu 1[TH]: Một chương trình đài tiếng nói Việt Nam trên sóng FM với tần số 100 MHz. Bước sóng tương ứng của sóng này là
A. 10 m B. 5 m C. 3 m D. 2 m
Câu 2[NB]: Tốc độ của các ánh sáng đơn sắc từ đó đến tím khi truyền trong nước:
A. Mọi ánh sáng đơn sắc có tốc độ truyền như nhau B. Ánh sáng tím có tốc độ lớn nhất
C. Ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất D. Ánh sáng lục có tốc độ lớn nhất
Câu 3[NB]: Chọn câu phát biểu đúng
A. Trong sóng điện từ, dao động của từ trường trễ pha so với dao động của điện trường. B. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường sớm pha so với dao động của từ trường. C. Trong sóng điện từ, dao động của từ trường trễ pha so với dao động của điện trường. D. Tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng thì dao động của cường độ điện trường đồng pha với dao động của cảm ứng từ
Câu 4[NB]: Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
A. Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ. B. Khác nhau về màu sắc các vạch.
C. Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D. Khác nhau về số lượng vạch.
Câu 5[VDT]: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 9 nút và 8 bụng B. 7 nút và 6 bụng C. 3 nút và 2 bụng D. 5 nút và 4 bụng
Câu 6[TH]: Coban là chất phóng xạ có chu kì bán rã T= 5,33 năm. Lúc đầu có 1000g Co thì sau 10,66 năm số nguyên tử coban còn tại là?
A. B. C. D.
Câu 7[ VDT]: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m. Hỏi tiêu cự f2 của thị kính bằng bao nhiêu để khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính bằng 60.
A. 2,4 cm B. 50cm C. 2cm D. 0,2m
Câu 8[NB]: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
A. tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.
B. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao động.
C. làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.
D. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
Câu 9[VDT]: Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vấn giao thoa, MN= 2 cm) người ta đếm được có 10 vẫn tối và thấy tại M và N đều là vẫn sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. B. 0,7 C. 0,6 D. 0,4
Câu 10[TH]: Một dòng điện xoay chiều có cường độ Chọn phát biểu sai:
A. Cường độ hiệu dụng I = 2A B. f = 50Hz
C. Tại thời điểm t = 0,15s cường độ dòng điện cực đại D.
Câu 11[NB]: Từ thông qua một mạch điện phụ thuộc vào:
A. điện trở suất của dây dẫn B. đường kính của dây dẫn làm mạch điện
C. khối lượng riêng của dây dẫn D. hình dạng và kích thước của mạch điện
Câu 12[NB]: Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 2 cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. B. C. D.
Câu 13[NB]: Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng
A. từ 0dB đến 1000dB. B. từ 10dB đến 100dB.
C. từ 0B đến 13dB. D. từ 0dB đến 130dB.
Câu 14[VDT]: Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp (U0 không đổi, ) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là:

A. B. C. D.
Câu 15[VDC]: Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2cm và 9cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là
A. 0,53 cm B. 1,03 cm C. 0,23 cm D. 0,83 cm
Câu 16[NB]: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
C. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
Câu 17[NB]: Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
A. B. C. D.
Câu 18[TH]: Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là và Biết cơ năng dao động của vật là W = 0,05625J. Biên độ A2 nhận giá trị nào trong những giá trị sau:
A. 4 cm B. 3 cm C. 6 cm D. 1 cm
Câu 19[NB]: Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?
A. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.
B. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4.1014 Hz.
Câu 20[NB]: Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: là vận tốc góc của nam châm chữ U; là vận tốc góc của khung dây
A. Quay khung dây với vận tốc góc thì nam châm hình chữ U quay theo với
B. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với
C. Cho dòng điện xoay chiều đi qua khung dây thì nam châm hình chữ U quay với vận tốc góc
D. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với
Câu 21[TH]: Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên hai lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
A. không đổi B. tăng 2 lần C. giảm hai lần D. tăng 4 lần
Câu 22[VDC]: Điện năng truyền tải từ nhà máy đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây để đáp ứng nhu cầu điện năng khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện cho khu công nghiệp thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là:
A. B. C. D.
Câu 23[NB]: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một bước sóng B. hai lần bước sóng
C. nửa bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 24[VDT]: Một con lắc lò xo có m = 200g dao động điều hoà theo phương đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo là Lấy g = 10m/s2. Khi lò xo có chiều dài 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là
A. 0,02J B. 0,08J C. 0,1J D. 1,5J
Câu 25[VDC]: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox thẳng đứng mà gốc O ở ngang với vị trí cân bằng của vật. Lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình bên. Lấy phương trình dao động của vật là:

Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình và (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm dao động với biên độ 10 cm và cách trung điểm của đoạn S1S2 một khoảng có giá trị nhỏ nhất là Trắc nghiệm Giao thoa sóng nước hay và khó | Blog Góc Vật Lí

Giao thoa sóng nước: Bài tập “biên độ 10 cm” trên đoạn S1S2 (có lời giải chi tiết)
Minh họa giao thoa sóng nước - hai nguồn kết hợp

Giao thoa sóng nước: Bài tập “biên độ 10 cm” trên S1S2 (giải chi tiết)

Chủ đề: Sóng cơ học • Cấp học: Vật lí 12 • Cập nhật nội dung chuẩn SEO & AdSense

1) Đề bài (chuẩn hóa dễ đọc)

Trên mặt nước, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm, đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s. Trên đoạn thẳng S1S2, hãy tìm vị trí có biên độ dao động bằng 10 cmcách trung điểm O của S1S2 một khoảng nhỏ nhất.

Mục tiêu: Xác định khoảng cách nhỏ nhất OM từ trung điểm O đến điểm M trên S1S2 sao cho biên độ tổng hợp tại M bằng 10 cm.

2) Ý tưởng & công thức trọng tâm

  • Bước sóng: $\lambda = \dfrac{v}{f}$ (nếu đã biết tần số). Khi đề không cho tần số, hãy suy luận từ phương trình nguồn (nếu có) hoặc khai thác điều kiện biên độ.
  • Biên độ tổng hợp tại M: với hai sóng đến M có cùng biên độ $a$, $$A_M = 2a\left|\cos\left(\dfrac{\Delta\varphi}{2}\right)\right|.$$
  • Độ lệch pha do hiệu đường đi: $\Delta\varphi = \dfrac{2\pi}{\lambda}\,\Delta d$, trong đó $\Delta d = \left|MS_1 - MS_2\right|$.
  • Gần trung điểm O trên S1S2: có xấp xỉ quen thuộc $\Delta d \approx 2x$ với $x = |OM|$.

3) Lời giải từng bước

  1. Thiết lập hình học: Gọi O là trung điểm S1S2 (S1S2 = 8 cm ⇒ OS1 = OS2 = 4 cm). Chọn M trên S1S2, đặt $x=OM$ (cần tìm $x$ nhỏ nhất thoả yêu cầu).
  2. Hiệu đường đi gần O: $\Delta d = |MS_1 - MS_2| \approx 2x$.
  3. Biên độ tại M: $A_M = 2a\left|\cos\left(\dfrac{\pi \Delta d}{\lambda}\right)\right| = 2a\left|\cos\left(\dfrac{2\pi x}{\lambda}\right)\right|$.
  4. Điều kiện bài toán: $A_M = 10$ (cm). Nếu biên độ mỗi nguồn là $a$ (không đổi theo mô tả đề), khi đó $$\left|\cos\left(\dfrac{2\pi x}{\lambda}\right)\right| = \dfrac{10}{2a}=\dfrac{5}{a}.$$
  5. Giải vị trí gần O nhất: Tìm nghiệm nhỏ nhất của $\left|\cos\left(\dfrac{2\pi x}{\lambda}\right)\right|=\dfrac{5}{a}$ ⇒ $$\dfrac{2\pi x}{\lambda} = \arccos\!\left(\dfrac{5}{a}\right) \quad \text{hoặc} \quad \dfrac{2\pi x}{\lambda} = 2\pi - \arccos\!\left(\dfrac{5}{a}\right).$$ Lấy nghiệm dương nhỏ nhất cho $x$.
Lưu ý: Phải có điều kiện tồn tại nghiệm vật lí: $0 \le \dfrac{5}{a}\le 1 \Rightarrow a \ge 5$ (cm). Khi có phương trình nguồn hoặc số liệu cụ thể, thay vào để tính $\lambda$ và $x$ định lượng.

4) Ví dụ minh họa nhanh

Giả sử mỗi nguồn có biên độ a = 6 cm (đủ lớn để tổng hợp ra 10 cm). Khi đó $\dfrac{5}{a}=\dfrac{5}{6}$.

Gần O: $\Delta d \approx 2x$ ⇒ $A_M = 2a\left|\cos\left(\dfrac{2\pi x}{\lambda}\right)\right|=10$ ⇒ $\left|\cos\left(\dfrac{2\pi x}{\lambda}\right)\right| = \dfrac{5}{6}$.

Nghiệm nhỏ nhất: $\dfrac{2\pi x}{\lambda} = \arccos\!\left(\dfrac{5}{6}\right) \Rightarrow x = \dfrac{\lambda}{2\pi}\arccos\!\left(\dfrac{5}{6}\right).$

Gợi ý kiểm tra nhanh: nếu đề cho tần số (hoặc phương trình nguồn) ⇒ tính $\lambda=\dfrac{v}{f}$ với v = 40 cm/s, rồi thay vào công thức trên để ra kết quả theo cm.

5) Lỗi sai thường gặp

  • Nhầm $\Delta\varphi$ của hai nguồn tại gốc với độ lệch pha tại điểm M (phải dùng hiệu đường đi đến M).
  • Quên đổi đơn vị (cm ↔ m; s ↔ ms), đặc biệt khi tính $\lambda, v, f$.
  • Không kiểm tra điều kiện $| \cos(\cdot) | \le 1$ dẫn đến nghiệm không thực.
  • Xấp xỉ $\Delta d \approx 2x$ chỉ đúng khi M rất gần trung điểm O.

6) Hỏi & đáp nhanh

Hỏi: Vì sao lại dùng $A=2a|\cos(\Delta\varphi/2)|$?
Trả lời: Đây là kết quả tổng hợp hai dao động điều hòa cùng biên độ đến cùng điểm, độ lệch pha tại điểm là $\Delta\varphi$.
Hỏi: Gần O, vì sao $\Delta d \approx 2x$?
Trả lời: Do hình học đoạn thẳng S1S2 quanh trung điểm O; khi x nhỏ, chênh lệch khoảng cách đến S1 và S2 xấp xỉ tuyến tính theo $x$.

7) Giúp bạn học sâu hơn với các bài viết liên quan

Bạn còn vướng mắc ở bước nào? Hãy để lại câu hỏi trong phần bình luận để mình hỗ trợ từng bước nhé!

Bài viết liên quan (lọc theo tiêu đề chứa “giao thoa”)

👉 Mời bạn về Trang chủ Blog Học Cùng Con để khám phá thêm các bài Vật lí, Toán, Hóa, Sinh được cập nhật đều đặn, chuẩn SEO và thân thiện với người học.

Đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp: Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây D và điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện C được biểu diễn bởi các đồ thị như hình vẽ. | Blog Góc Vật Lí

Đọc Đồ Thị Tìm Điện Áp Hiệu Dụng Hai Đầu Đoạn Mạch (RLC Nối Tiếp)

Hướng dẫn đọc đồ thị điện áp tức thời để suy ra điện áp hiệu dụng toàn mạch, kèm ví dụ minh họa từng bước và câu hỏi thường gặp.

Tóm tắt: Khi biết đồ thị điện áp tức thời trên từng phần tử (cuộn dây L, tụ C), ta có thể suy ra độ lệch pha giữa các điện áp thành phần và từ đó tính được điện áp cực đại/hiệu dụng của toàn mạch RLC nối tiếp. Bài viết này hướng dẫn cách đọc đồ thị, suy luận pha bằng vòng tròn lượng giác, và áp dụng công thức để chọn đáp án chính xác.

Đọc Đồ Thị Tìm Điện Áp Hiệu Dụng Hai Đầu Đoạn Mạch (RLC Nối Tiếp)

Đọc đồ thị tìm điện áp hiệu dụng mạch RLC nối tiếp
Hình minh họa: Đọc đồ thị điện áp để tìm Uhiệu dụng của mạch RLC nối tiếp

Hướng dẫn đọc đồ thị điện áp tức thời để suy ra điện áp hiệu dụng toàn mạch, kèm ví dụ minh họa từng bước và câu hỏi thường gặp.

1) Kiến thức nền (nhắc nhanh)

  • Mạch RLC nối tiếp: Điện áp tức thời toàn mạch u bằng tổng vectơ (giản đồ) của uR, uL, uC.
  • Pha: Với dòng điện i làm chuẩn:
    • uR cùng pha với i,
    • uL sớm pha π/2 so với i,
    • uC trễ pha π/2 so với i.
  • Hiệu dụng – cực đại: U = U0/√2, với U0 là biên độ (cực đại).
  • Góc lệch pha toàn mạch: tanφ = (XL − XC)/R, hỗ trợ kiểm tra suy luận từ đồ thị.

2) Quy trình 4 bước đọc đồ thị

  1. Xác định chu kì/thời điểm đặc biệt trên trục thời gian (các mốc a–b–c... cách đều → suy ra T, ω).
  2. So pha từ đồ thị: so sánh vị trí đỉnh/zero-crossing của uLuC để nhận biết ai sớm/trễ.
  3. Dựng giản đồ vectơ (vòng tròn lượng giác): đặt i làm chuẩn, ghép uL, uC, uR đúng pha.
  4. Tổng hợp biên độ: dùng định lí cos trong giản đồ hoặc công thức quen thuộc để tìm U0, rồi suy ra U.

3) Ví dụ minh họa có lời giải

Đề: Ở mạch RLC nối tiếp, biết đồ thị điện áp tức thời trên cuộn dây uL(t) và trên tụ uC(t). Các mốc thời gian a–b–c–d–e cách đều. Hãy ước lượng điện áp hiệu dụng U của toàn mạch.

Lời giải tóm tắt (bấm để mở)
  1. Từ đồ thị suy ra chu kì T (vì a–b–c–d–e cách đều) và quan hệ pha giữa uL, uC.
  2. Dựng giản đồ: đặt i làm chuẩn; uL sớm, uC trễ π/2; uR cùng pha i.
  3. Cộng hình học: do uLuC ngược pha 90° với i và đối pha nhau, nên biên độ phần phản kháng là |UL0 − UC0|.
  4. Tổng biên độ toàn mạch: U0 = √(UR02 + (UL0 − UC0)2)U = U0/√2.

Mẹo ước lượng nhanh: quan sát “độ vọt” của đỉnh u so với uR trên giản đồ để chọn đáp án gần đúng nhất.

Lời giải chi tiết có hình minh hoạ và vòng tròn lượng giác bạn có thể tham khảo trong bài gốc trên blog (đã đính kèm hình).

4) 5 lỗi thường gặp & mẹo tránh sai

  1. Nhầm chu kì do đọc nhầm bề rộng a–e → luôn đếm số “ô” hoặc khoảng cách bằng nhau trước.
  2. Đổi chuẩn pha linh tinh → luôn lấy i làm chuẩn, sau đó gán pha uR, uL, uC theo quy tắc.
  3. Cộng đại số thay vì cộng vectơ → nhớ dùng định lí Pitago/cos khi tổng hợp biên độ.
  4. Quên đổi giữa cực đại và hiệu dụngU = U0/√2.
  5. Bỏ qua kiểm chứng bằng tanφ → nhanh kiểm tra tính hợp lí kết quả.

5) Liên kết nội bộ (để luyện thêm)

6) FAQ – Câu hỏi thường gặp

Vì sao nhìn đồ thị uL, uC lại suy ra được U toàn mạch?

Vì U là tổng vectơ của các điện áp thành phần. Khi biết tương quan pha của uL và uC (đối pha nhau 180°), ta suy ra phần phản kháng và cộng hình học với thành phần ohmic uR.

Làm sao phát hiện nhanh mạch đang cảm kháng hay dung kháng?

Nếu đỉnh u “vọt” theo hướng của uL (sớm pha hơn), mạch thiên về cảm kháng (XL > XC); ngược lại là dung kháng.

Có công thức “chốt” nào để chọn đáp án nhanh?

Dựa vào U0 = √(UR02 + (UL0 − UC0)2)U = U0/√2, rồi so sánh mức tăng/giảm tương đối với uR.

Tính hệ số công suất mạch điện xoay chiều: Điện áp hiệu dụng 220 V và cường độ hiệu dụng trong mạch là 3 A. Trong thời gian 8 giờ sử dụng điện liên tục, mạch tiêu thụ một lượng điện năng 4,4 kWh. Hệ số công suất của mạch gần nhất với giá trị nào sau đây? Blog Góc Vật Lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Tính hệ số công suất mạch điện xoay chiều" thuộc chủ đề Trắc nghiệm Vật lí . Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa:  . 

TQD1. 35[VDT]: Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp được sử dụng ở điện áp hiệu dụng 220 V và cường độ hiệu dụng trong mạch là 3 A. Trong thời gian 8 giờ sử dụng điện liên tục, mạch tiêu thụ một lượng điện năng 4,4 kWh. Hệ số công suất của mạch gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 0,83.  B. 0,80. 

C. 0,55.  D. 0,05. 


Hướng dẫn của Blog Góc Vật lí:

___________

Phương pháp: 

Điện năng tiêu thụ: Là năng lượng điện mà một thiết bị hoặc hệ thống sử dụng trong một khoảng thời gian cụ thể.

Cách giải: 

Điện năng tiêu thụ của mạch điện là: 

Điện năng tiêu thụ (W) trong một mạch điện được tính bằng công suất (P) nhân với thời gian (t):

W=P×tW = P \times t

Trong đó:

  • WW là điện năng tiêu thụ, đơn vị đo là Joule (J) hoặc kilowatt-giờ (kWh).

  • PP là công suất của mạch điện, đơn vị đo là Watt (W) hoặc kilowatt (kW).

  • tt là thời gian sử dụng điện, đơn vị đo là giờ (h).

Lưu ý khi tính toán điện năng tiêu thụ

  • Kiểm tra đơn vị đo lường: Đảm bảo các đơn vị đo được sử dụng đúng và chuyển đổi khi cần thiết.

  • Hiệu suất thiết bị: Một số thiết bị có hiệu suất không hoàn toàn, nên có thể cần điều chỉnh công suất thực tế.

  • Tiết kiệm năng lượng: Hiểu rõ điện năng tiêu thụ giúp bạn sử dụng điện hiệu quả hơn và tiết kiệm năng lượng.

Hy vọng những thông tin trên giúp bạn nắm vững cách tính toán điện năng tiêu thụ của mạch điện.

________________

Giải chi tiết

Phương pháp: 

Điện năng tiêu thụ: Điện năng tiêu thụ

Cách giải: 

Điện năng tiêu thụ của mạch điện là: 

Điện năng tiêu thụ của mạch điện

Chọn A. 

Bài này:  

Đây là câu Trắc nghiệm Vật lí hay trích trong đề thi thử được phát triển theo để thi tham khảo số 1  được Bộ giáo dục và đào tạo minh họa, do  biên soạn. Bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công! 

Hai con lắc lò xo đặt đồng trục trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Mỗi lò xo có một đầu cố định và đầu còn lại gắn với vật nặng khối lượng m. Ban đầu, hai vật nặng ở các vị trí cân bằng O1, O2 cách nhau 10 cm. Độ cứng các lò xo lần lượt là k1 = 100 N/m và k2 = 400 N/m. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa bằng cách: vật thứ nhất bị đẩy về bên trái còn vật thứ hai bị đẩy về bên phải rồi đồng thời buông nhẹ. Biết động năng cực đại của hai vật bằng nhau và bằng 0,125 J. Kể từ lúc thả các vật, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị là | Blog Góc Vật Lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Tính khoảng cách khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật nhỏ của con lắc lò xo đồng trục" thuộc chủ đề Trắc nghiệm Vật lí . Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa:  . 

TQD1. 36[VDC]: Hai con lắc lò xo đặt đồng trục trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Mỗi lò xo có một đầu cố định và đầu còn lại gắn với vật nặng khối lượng m. Ban đầu, hai vật nặng ở các vị trí cân bằng O1, O2 cách nhau 10 cm. Độ cứng các lò xo lần lượt là k1 = 100 N/m và k2 = 400 N/m. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa bằng cách: vật thứ nhất bị đẩy về bên trái còn vật thứ hai bị đẩy về bên phải rồi đồng thời buông nhẹ. Biết động năng cực đại của hai vật bằng nhau và bằng 0,125 J. Kể từ lúc thả các vật, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị là 


TQD1. 36[VDC]: Hai con lắc lò xo đặt đồng trục trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Mỗi lò xo có một đầu cố định và đầu còn lại gắn với vật nặng khối lượng m. Ban đầu, hai vật nặng ở các vị trí cân bằng O1, O2 cách nhau 10 cm. Độ cứng các lò xo lần lượt là k1 = 100 N/m và k2 = 400 N/m. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa bằng cách: vật thứ nhất bị đẩy về bên trái còn vật thứ hai bị đẩy về bên phải rồi đồng thời buông nhẹ. Biết động năng cực đại của hai vật bằng nhau và bằng 0,125 J. Kể từ lúc thả các vật, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị là

A. 6,25 cm.  B. 5,62 cm. 

C. 7,50 cm.  D. 2,50 cm. 


Hướng dẫn của Blog Góc Vật lí:

___________

Phương pháp: 

Tần số góc của con lắc: 

Cơ năng của con lắc: 

Khoảng cách giữa hai vật: 

Cách giải: 

Tần số góc của hai con lắc là: 


Cơ năng của hai con lắc là: 


Tại thời điểm ban đầu, con lắc thứ nhất ở biên âm, con lắc thứ 2 ở biên dương 

 hai con lắc dao động ngược pha. 

Gọi phương trình dao động của hai con lắc là: 


Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình dao động là: 


________________

Giải chi tiết

Phương pháp: 

Tần số góc của con lắc: Tần số góc của hai con lắc

Cơ năng của con lắc: Cơ năng của con lắc

Khoảng cách giữa hai vật:

Cách giải

Tần số góc của hai con lắc là: 

Tần số góc của hai con lắc

Cơ năng của hai con lắc là: 

Cơ năng của con lắc

Tại thời điểm ban đầu, con lắc thứ nhất ở biên âm, con lắc thứ 2 ở biên dương 

hai con lắc dao động ngược pha. 

Gọi phương trình dao động của hai con lắc là: 

Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình dao động là: 

Đặt

Xét

Chọn A. 

Bài này:  Tính khoảng cách khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật nhỏ của con lắc lò xo đồng trục

Đây là câu Trắc nghiệm Vật lí hay trích trong đề thi thử được phát triển theo để thi tham khảo số 1  được Bộ giáo dục và đào tạo minh họa, do  biên soạn. Bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công! 

Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, có hai đầu A, B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với tần số 50 Hz, người ta đếm được có 5 nút sóng, kể cả hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng trên dây là | Blog Góc Vật Lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Cách xác định Tốc độ truyền sóng trên dây đàn hồ đang có sóng dừng" thuộc chủ đề Trắc nghiệm Vật lí . Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa:  . 

Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, có hai đầu A, B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với tần số 50 Hz, người ta đếm được có 5 nút sóng, kể cả hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

A. 15 m/s.  B. 30 m/s. 

C. 20 m/s.  D. 25 m/s. 


Hướng dẫn của Blog Góc Vật lí:

___________

Phương pháp: 

Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây với hai đầu cố định  

Tốc độ truyền sóng:  

Cách giải: 

Sóng dừng với hai đầu cố định với 5 nút sóng ⇒ có 4 bó sóng 

Chiều dài dây là: 

Tốc độ truyền sóng là: 


________________

Giải chi tiết

Phương pháp: 

Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây với hai đầu cố định 

Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây với hai đầu cố định 

Tốc độ truyền sóng: Tốc độ truyền sóng 

Cách giải: 

Sóng dừng với hai đầu cố định với 5 nút sóng có 4 bó sóng 

Chiều dài dây là: 

Sóng dừng với hai đầu cố định với 5 nút sóng ⇒ có 4 bó sóng

Tốc độ truyền sóng là:

 Tốc độ truyền sóng là

Chọn D. 

Bài này:  Cách xác định Tốc độ truyền sóng trên dây đàn hồ đang có sóng dừng

Đây là câu Trắc nghiệm Vật lí hay trích trong đề thi thử được phát triển theo để thi tham khảo số 1  được Bộ giáo dục và đào tạo minh họa, do  biên soạn. Bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công! 

Bài đăng nổi bật

Khám phá các đơn vị đo áp suất phổ biến như Pascal, Bar, Atm và cách vận dụng kiến thức áp suất trong chương trình Khoa học Tự nhiên 8 để đạt kết quả cao

Hiểu Rõ Đơn Vị Đo Áp Suất & Vận Dụng Học Tốt Khoa Học Tự Nhiên 8 Hiểu Rõ Hơn Về Đơn Vị Đo Áp Suất và...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D