Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật lý 12. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật lý 12. Hiển thị tất cả bài đăng

Sóng Điện Từ Vật Lý 12: Lý Thuyết Trọng Tâm và Cách Ôn Thi THPT Quốc Gia Hiệu Quả

Sóng điện từ Vật lý 12

1. Sóng điện từ là gì?

Sóng điện từ là một điện từ trường biến thiên (hay một dao động điện từ) lan truyền trong không gian.

Lí thuyết Sóng điện từ Vật lý 12 - 18 câu trích đề thi THPT Quốc gia

Sóng điện từ là một trường điện từ biến thiên.

2. Tóm tắt lý thuyết về sóng điện từ

  • Sóng điện từ truyền được trong mọi môi trường và cả chân không.
  • Hai thành phần là vectơ E (điện trường) và B (từ trường) biến thiên cùng tần số, cùng pha, vuông góc nhau.
  • sóng ngang, tạo thành tam diện thuận. Hình minh họa sóng ngang
  • Tuân theo định luật phản xạ, khúc xạ như ánh sáng.
  • Năng lượng tỷ lệ với luỹ thừa bậc 4 của tần số.
  • Trong chân không: c = 3×10⁸ m/s ⇒ bước sóng λ = c/f (f không đổi khi qua môi trường khác).

3. Thu và phát sóng điện từ

  • Dụng cụ: Anten (mạch dao động LC hở)
  • Nguyên tắc: Dựa trên cảm ứng điện từcộng hưởng điện.
  • Chỉ thu và phát được sóng có tần số đúng bằng tần số riêng của mạch LC.
Hình thu và phát sóng

4. Sóng vô tuyến và sự truyền sóng vô tuyến

Sóng vô tuyến là gì?

Sóng vô tuyến (radio wave) là sóng điện từ có bước sóng từ vài cm đến vài chục km, dùng trong liên lạc.

Chúng có thể xuất hiện tự nhiên (do sét) hoặc do con người tạo ra (radar, phát thanh, thông tin vệ tinh…).

Được đề xuất bởi Maxwell và chứng minh thực nghiệm bởi Hertz năm 1887.

Trong chân không: vận tốc c ≈ 3×10⁸ m/s. Ví dụ: f = 1 MHz ⇒ λ ≈ 299 m.

Phân loại sóng vô tuyến:

  • Sóng dài
  • Sóng trung
  • Sóng ngắn
  • Sóng cực ngắn

5. Nguyên tắc truyền sóng vô tuyến

Ta gửi sóng cần truyền vào sóng mang cao tần và phát đi bằng anten phát. Sau đó, anten thu sẽ nhận sóng đã trộn (âm tần và cao tần), tách lấy âm tần, khuếch đại và phát qua loa.

Nguyên tắc truyền sóng vô tuyến

Máy phát thanh vô tuyến gồm:

  • Micro tạo dao động âm tần
  • Mạch dao động cao tần
  • Mạch biến điệu
  • Mạch khuếch đại
  • Anten phát

Máy thu thanh vô tuyến gồm:

  • Anten thu
  • Mạch chọn sóng
  • Mạch tách sóng
  • Mạch khuếch đại âm tần
  • Loa
Đang tải bài viết...

Dao Động Điều Hòa là gì? Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Vật Lý 12

Năm lớp 12 là một năm học đầy thử thách với học sinh, đặc biệt là với môn Vật lý, một môn học đòi hỏi tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề cao. Để giúp các bạn học sinh lớp 12 nắm bắt kiến thức một cách toàn diện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp và đại học, bài viết "Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Vật Lý 12" là một tài liệu không thể bỏ qua. Cùng Blog Góc vật lí tìm hiểu nhé.

1. Dao Động Điều Hòa Là Gì?

Dao động điều hòa là một dạng dao động tuần hoàn mà li độ của vật biến đổi theo hàm cos hoặc sin của thời gian. Phương trình dao động điều hòa có dạng:

x=Acos(ωt+φ)

Trong đó:

x: Li độ của vật tại thời điểm t (m)

A: Biên độ dao động (m)

ω: Tần số góc (rad/s)

φ: Pha ban đầu (rad)
Dao động điều hòa có thể được coi là hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo



Dao động điều hòa có thể được coi là hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo

[File Word Free] Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 -1.1 Đại cương về dao động điều hòa - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

 Tóm tắt lý thuyết  ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Vật lý 12 - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: 

Tài liệu này giúp bạn Tóm tắt lý thuyết  ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA, bao gồm:
1. Định nghĩa về Dao động điều hoà
2. Phương trình Dao động điều hoà
3. Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa
4. Phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa
5. Lực trong dao động điều hoà 
7. Đồ thị của x, v, a theo thời gian trong dao động điều hòa 
8. Dao động tự do (dao động riêng)
9. Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều

Qua đây, bạn có thể nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm, học được các Phương pháp giải Vật lí góp phần chinh phục thành công các đề thi môn của các kì thi Đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới. Đây sẽ là nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công.

 Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

https://buicongthang.blogspot.com

Hi vọng Blog Góc Vật Lí đã Chia sẻ Tài Liệu Vật Lí hữu ích định dạng File Word, Free Download giúp bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công!

 --- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

[File Word Free] Tóm tắt lý thuyết GIAO THOA SÓNG – SÓNG DỪNG Vật lý 12 #2.2 - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

GIAO THOA SÓNG – SÓNG DỪNG - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: 

Tóm tắt lý thuyết là gia đoạn ôn tập quan trọng để bạn luyện thi đại học môn Vật lí phần GIAO THOA SÓNG và SÓNG DỪNG. Trong chương trình Vật lý 12, các câu hỏi trắc nghiệm thuộc chủ đề Sóng cơ học chiếm hàm lượng lớn, cỡ 15% số câu hỏi trong đề chính thức thi tốt nghiệp THPT đấy. TaiLieuVatLiFileWord, chia sẻ tài liệu Tóm tắt Lý thuyết vật lý 12 này, hi vọng giúp các thầy cô và các em học sinh có thể tải về file word một cách miễn phí để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, học tập môn vật lí. Blog TaiLieuVatLiFileWordChúc các bạn thành công
Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

 --- Khi chia sẻ lại bài viết Tóm tắt lý thuyết Giao thoa sóng – Sóng dừng vật lý 12 này  từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

Đề xuất liên quan đến "Giao thoa sóng" đã xuất bản 

[File Word Free] Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 -1.2 CON LẮC LÒ XO - Tải Tài Liệu Vật Lí miễn phí

Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO - TaiLieuVatLi

Giới thiệu:  Blog chia sẻ Tài Liệu Vật Lí: File Word với chủ đề "Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO", bạn có thể Free Download theo liên kết chia sẻ phía dưới. Tài liệu này đề cập tới

1. Cấu tạo con lắc lò xo:
2. Lực kéo về khi con lắc lò xo dao động điều hòa:
3. Phương trình dao động của con lắc lò xo:
4. Năng lượng của con lắc lò xo
5. Công thức tính Lực đàn hồi khi vật ở vị trí có li độ x: với cách xác định "Hướng của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật" và "Độ lớn của lực đàn hồi".
6. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí có li độ x.
7. Đồ thị động năng – thế năng theo thời gian:

Qua đây, bạn có thể nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm, học được các Phương pháp giải Vật lí góp phần chinh phục thành công các đề thi môn của các kì thi Đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới. Đây sẽ là nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công.

Chúc các bạn có được một tài liệu Vật lí file word hữu ích. 
Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO - Vật lý 12
 
1. Cấu tạo: 
Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng. 
+ Con lắc lò xo là một hệ dao động điều hòa. 
2. Lực kéo về: 
Lực gây ra dao động điều hòa luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và được gọi là lực kéo về hay lực hồi phục.  Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ và là lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa. 
Biểu thức đại số của lực kéo về: Fkéo về = ma = -mω2x = -kx 
- Lực kéo về của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật. 
3. Phương trình dao động : 
x = A.cos(ωt + φ). Với: ω =  
• Chu kì và tần số dao động của con lắc lò xo: T = = 2π và f =  = 
 4. Năng lượng của con lắc lò xo 
a) Động năng của vật :
 Wđ = mv2 = mω2A2sin2(ωt + φ) 
b) Thế năng của con lắc lò xo:
  Wt =kx2 = kA2cos2(ωt+φ)
c) Cơ năng:
W = Wđ + Wt = mA2ω2 = kA2 = Wđmax = Wtmax  = W =hằng số.
Trong quá trình dao động, nếu bỏ qua ma sát, cơ năng của con lắc lò xo không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Chú ý. 
Sự biến đổi của động năng và thế năng(Cơ năng luôn không đổi)









Từ vị trí biên về VTCB thì:  
Từ VTCB ra 2 biên thì:  
Tại vị trí biên:  , còn   .
Tại VTCB: , còn .
Do  và  nên biểu thức động năng và thế năng sau khi hạ bậc là: 
 Wt  = 
 Wđ = ; Với W = mA2ω2 = kA2
Thế năng và động năng biến thiên tuần hoàn với: . Còn cơ năng là một hằng số nên luôn không đổi.
Cơ năng của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật.
5. Lực đàn hồi khi vật ở vị trí có li độ x. 
Hướng của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật
Lực đàn hồi tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí mà lò xo không biến dạng . 
Cần phân biệt hướng của lực đàn hồi tác dụng lên vật và tác dụng lên điểm treo. Đây là cặp lực trực đối không cân bằng nhau.  
Lực tác dụng lên điểm treo là lực kéo khi chiều dài của lò xo lớn hơn chiều dài tự nhiên . 
Lực tác dụng lên điểm treo là lực nén  khi chiều dài của lò xo nhỏ hơn chiều dài tự nhiên. 
Cụ thể: 
Khi lò xo nén lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo hướng lên (còn tác dụng vào vật thì hướng xuống).
 Khi  lò xo  giãn  lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo hướng xuống(còn tác dụng vào vật hướng lên).
CHÚ Ý: 
Khi con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang thì hay vị trí mà lò xo không biến dạng C trùng với vị trí cân bằng O . Khi đó lực đàn hồi cũng chính là lực kéo về. Ta có độ lớn của các lực trên là 



Phân biệt lực đàn hồi và lực kéo về

Lực đàn hồi Xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng, có xu hướng làm cho vật đàn hồi trở về chiều dài tự nhiên (trạng thái đầu)
Qua vị trí có chiều dài tự nhiên (lò xo) lực đàn hồi đổi chiều 
Lực đàn hồi là lực tác dụng lên giá đỡ và vật treo khi vật đàn hồi bị biến dạng
Lực đàn hồi tỷ lệ với độ biến dạng và ngược với chiều biến dạng (xét trong giới hạn đàn hồi)
Lực kéo về Xuất hiện khi vật dao động, có xu hướng làm cho vật về VTCB
Qua VTCB lực kéo về đổi chiều
Lực kéo về là hợp lực của của các lực gây ra gia tốc trong dao động …
Lực kéo về tỷ lệ với li độ x và ngược chiều với li độ x 
Biểu thức Fhp=-kx (x: li độ, độ lệch so với VTCB)

Độ lớn của lực đàn hồi
Tổng quát:   
   
Độ lớn của lực đàn hồi
▪ Dấu (+) khi chiều dương của trục tọa độ hướng xuống dưới 
▪ Dấu (-) khi chiều dương của trục tọa độ hướng lên trên 
▪ Δℓ0 là độ biến dạng của lò xo(tính từ vị trí C) đến VTCB O. 
▪ Δℓ = Δℓ0 ± x là độ biến dạng của lò xo (tính từ vị trí C đến vị trí có li độ x
▪ x là li độ của vật (được tính từ VTCB O) 
Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu Fđhmax;  Fđhmin 
• Lực đàn hồi cực đại. Fđhmax = K(Δl0 + A)  
* Lực đàn hồi cực đại khi vật ở vị trí thấp nhất của quỹ đạo(Biên dưới) 
• Lực đàn hồi cực tiểu
▪ Khi A ≥ Δl0 : Fđhmin =0 
* Lực đàn hồi cực tiểu khi vật ở vị trí mà lò xo không biến dạng. Khi đó Δl = 0 → |x| = Δl 
▪ Khi A < Δl0 : Fđhmin =  K(Δl0 - A) 
*  Đây cũng chính là lực đàn hồi khi vật ở vị trí cao nhất của quỹ đạo.

CHÚ Ý:
Khi lò xo treo thẳng đứng thì ở vị trí cân bằng ta luôn có. 
K.Δl0 = m.g  ω2  =  ⇒  T = 
- Khi con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang thì Δl =0. Khi đó lực đàn hồi cũng chính là lực kéo về. Khi đó ta có: Fđh(x) = Fkéo về = k|x| ⇒ 
- Lực tác dụng lên điểm treo cũng chính là lực đàn hồi. 

6. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí có li độ x. 

lx = ℓ0 + Δl0 ± x 
- Dấu ( + ) khi chiều dương của trục tọa độ hướng xuống dưới 
- Dấu ( -) khi chiều dương của trục tọa độ hướng lên trên 
- Chiều dài cực đại: lmax = l0 + Δl0 + A
- Chiều dài cực tiểu: lmin = l0 + Δl0 - A ⇒ A =  (MN : chiều dài quĩ đạo) 
Chú ý. Khi lò xo nằm ngang thì Δl0 =0 → 

7. Đồ thị động năng – thế năng theo thời gian: 


B. TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua 
A. vị trí cân bằng B. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
C. vị trí vật có li độ cực đại D. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.
Câu 2: Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là sai. 
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k gắn vật m dao động điều hòa với tần số góc . Tần số góc dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k gắn vật 2m dao động điều hòa với chu kỳ T Chu kỳ dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn . Tần số góc dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 6: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn . Tần số dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 7: Con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương ngang, vận tốc của vật bằng không khi vật đi qua
A. vị trí mà lò xo có chiều dài lớn nhất B. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.
C. vị trí mà lực đàn hồi bằng không D. vị trí cân bằng.
Câu 8: Chọn phát biểu sai. Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo nằm ngang thì
A. lực đàn hồi của lò xo luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. lực đàn hồi phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
C. lực đàn hồi phụ thuộc vào li độ.
D. lực đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
Câu 9: Con lắc lò xo dao động điều hoà, khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì chu kỳ dao động của vật 
A. tăng lên 4 lần B. giảm đi 4 lần C. tăng lên 2 lần D. giảm đi 2 lần.
Câu 10: Chu kì dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vào: 
A. gia tốc của sự rơi tự do B. biên độ của dao động.
C. điều kiện kích thích ban đầu D. khối lượng của vật nặng.
Câu 11: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn  Độ lớn lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật là 
A. B. C. D. .
Câu 12: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a>A. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên vật là 
A. B. C. D. .
Câu 13: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a<A. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên vật là 
A. B. C. 0 D. .
Câu 14: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a<A. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật khi vật ở vị trí cao nhất là
A. B. C. 0 D. .
Câu 15: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a<A. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật khi vật ở vị trí thấp nhất là
A. B. C. 0 D. .
Câu 16: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ B. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là
A. B. C. 0 D. .
Câu 17: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ B. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất thì độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là
A. B. C. 0 D. .
Câu 18:  (CĐ2012) Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là 
A. B. C. D. .
Câu 19: Con lắc lò xo dao động điều hòa. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn 
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật B. hướng về vị trí cân bằng.
C. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo D. hướng về vị trí biên.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?
A. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
B. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi vận tốc của vật có độ lớn đạt cực tiểu.
D. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật có giá trị cực tiểu.
Câu 21:  (CĐ2011) Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x1 = A1cosωt và x2 = A2cos(ωt + π/2). Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng: 
A. B. C. D. .
Câu 22: Cơ năng của một vật dao động điều hòa 
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
D. biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
Câu 23: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng. 
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu 24: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì lực đóng vai trò là lực kéo về là 
A. lực đàn hồi của lò xo B. lực quán tính của vật.
C. tổng hợp lực đàn hồi và trọng lực D. trọng lực.
Câu 25: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng đứng với điều kiện biên độ A lớn hơn độ giãn lò xo khi vật cân bằng. Lực đàn hồi của lò xo đổi chiều khi 
A. vật ở vị trí cao nhất B. vật ở vị trí thấp nhất.
C. vật qua vị trí cân bằng D. vật đến vị trí lò xo không biến dạng.
Câu 26: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo độ cứng k, khối lượng vật m với biên độ A. Mối liên hệ giữa vận tốc và li độ của vật ở thời điểm t là 
A. A2 - x2 = v2 B. x2 - A2 = v2 C. A2 - x2 = v2 D. x2 - A2 = v2.
Câu 27: Đối với con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa thì 
A. li độ của vật có độ lớn bằng độ biến dạng của lò xo.
B. vị trí cân bằng là vị trí lò xo không biến dạng.
C. Lực đàn hồi lò xo có độ lớn cực tiểu luôn tại vị trí cao nhất.
D. Lực tác dụng lên vật là một đại lượng điều hòa.
Câu 28: Con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α thì chu kì dao động riêng của con lắc phụ thuộc vào 
A. chỉ vào khối lượng vật và độ cứng lò xo B. góc α, khối lượng vật và độ cứng lò xo.
C. góc α và độ cứng lò xo D. chỉ vào góc α và độ cứng lò xo.
Câu 29: Thế năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng 
A. chỉ là thế năng đàn hồi B. cả thế năng trọng trường và đàn hồi.
C. chỉ là thế năng trọng trường D. không có thế năng.
Câu 30: Tìm kết luận sai khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm trên một đoạn thẳng nào đó? Tại sao?
A. Trong mỗi chu kì dao động thì thời gian tốc độ của vật giảm dần bằng một nửa chu kì dao động.
B. Lực kéo về có độ lớn tăng dần khi tốc độ của vật giảm dần.
C. Trong một chu kì dao động có bốn lần động năng bằng một nửa cơ năng dao động.
D. Tốc độ của vật giảm dần khi vật chuyển động từ vị trí cân bằng ra phía biên.
Câu 31: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn Δl, biết A/Δl = a < 1. Tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu (Fdhmax /Fdhmin ) trong quá trình dao động bằng 
A. (a + 1)/a B. 1/(1 - a) C. 1/(1 + a) D. (a + 1)/(1 - a).
Câu 32:  (ĐH 2010) Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2f1. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f2 bằng
A. 2f1 B. f1/2 C. f1 D. 4f1.
Câu 33:  (ĐH2011) Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
B. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 34: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang, trong hai lần liên tiếp con lắc qua vị trí cân bằng thì luôn có
A. Gia tốc bằng nhau, động năng bằng nhau B. Vận tốc khác nhau, động năng khác nhau.
C. Gia tốc bằng nhau, vận tốc bằng nhau D. Vận tốc bằng nhau, động năng bằng nhau.
Câu 35: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên đường thẳng Ox. Tại thời điểm t, hai chất điểm đều có động năng bằng 3 lần thế năng, khi đó chúng có li độ cùng dấu nhau và chuyển động ngược chiều nhau. Kết luận nào sau đây đúng? 
A. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau π/6. B. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau π/3.
C. Hai chất điểm dao động vuông pha. D. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau 2π/3.
Câu 36: Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa với phương trình . Biểu thức nào sau đây là sai? 
A. B. .
C. D. .
Câu 37: Con lắc có khối lượng m dao động điều hòa với phương trình tọa độ x = Acos(ωt + φ). Công suất tức thời cực đại của con lắc là: 
A. mω3A2 B. mω3A2. C. mω3A2. D. mω3A2..
Câu 38: Một vật khối lượng m, dao động điều hòa với phương trình  Mốc thế năng ở vị trí cân bằng, động năng cực đại của vật này bằng
A. B. C. D. .
Câu 39: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 40: Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa với biên độ A. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng thì cơ năng
A. B. 0,5kA. C. kB. D. .
Câu 41: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A. hướng về vị trí cân bằng B. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
C. hướng về vị trí biên D. cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
Câu 42: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ 
A. tăng 4 lần B. giảm 2 lần C. tăng 2 lần D. giảm 4 lần.
Câu 43: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng 
A. theo chiều chuyển động của viên bi B. theo chiều âm quy ước.
C. về vị trí cân bằng của viên bi D. theo chiều dương quy ước.
Câu 44: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
A. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi B. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
C. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động D. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
Câu 45: .Phát biểu nào là sai? Cơ năng của dao động tử điều hoà luôn bằng
A. tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kỳ B. động năng ở thời điểm ban đầu.
C. thế năng ở vị trí li độ cực đại D. động năng ở vị trí cân bằng.
Câu 46: Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 47: Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa.
A. Tổng năng lượng của hệ tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
B. Tổng năng lượng là một đại lượng biến thiên theo ly độ.
C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên điều hòa.
D. Khi động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại.
Câu 48: Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa
A. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
B. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương tần số dao động.
C. Cơ năng là một hàm hình sin theo thời gian với tần số bằng tần số dao động.
D. Có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng được bảo toàn.
Câu 49: Con lắc lò xo thực hiện dao động với biên độ A. Khi tăng gấp đôi khối lượng của con lắc mà con lắc dao động với biên độ 2A thì năng lượng của con lắc thay đổi như thế nào?
A. Giảm 2 lần B. Tăng 2 lần C. Giảm 4 lần D. Tăng 4 lần.
Câu 50: Điều nào là đúng khi nói về sự biến đổi năng lượng của con lắc lò xo:
A. Giảm 9/4 lần khi tần số góc ω tăng lên 3 lần và biên độ A giảm 2 lần.
B. Tăng 16/9 lần khi tần số góc ω tăng 5 lần và biên độ A giảm 3 lần.
C. Tăng 16 lần khi tần số dao động f và biên độ A tăng lên 2 lần.
D. Giảm 4 lần khi tần số f tăng 2 lần và biên độ A giảm 3 lần.
Câu 51: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là 
A. T/4 B. T/8 C. T/12 D. T/6.
Câu 52: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 4cos2t (cm). Thế năng của vật biến thiên với tần số 
A. 4 Hz B. 3,14 Hz C. 1 Hz D. 2 Hz.
Câu 53: Một vật dao động điều hòa theo phương trình  có biểu thức động năng là . Pha tại thời điểm  là.
A. B. C. D. .
Câu 54: Một vật dao động điều hòa theo phương trình  và có biểu thưc thế năng là . Vật dao động với chu kỳ T là 
A. 2 s B. 4 s C. 0,4 s D. 0,2 s.
Câu 55: Một vật dao động điều hòa theo phương trình  có biểu thức động năng là . Cơ năng và pha ban đầu của vật lần lượt là
A. B. C. D. .
Câu 56: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số . Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số  bằng
A. B. C. D. .
Câu 57: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 58: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
C. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu 59: Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và quanh gốc tọa độ O. Một đại lượng Y nào đó của vật phụ thuộc vào li độ x của vật theo đồ thị có dạng một phần của đường pa-ra-bôn như hình vẽ bên. Y là đại lượng nào trong số các đại lượng sau? 
A. Lực kéo về B. Động năng.
C. Thế năng D. Gia tốc.
Câu 60: Một con lắc lò xo chiều dài tự nhiên l0 treo thẳng đứng, vật treo khối lượng m0, treo gần một con lắc đơn chiều dài dây treo l, khối lượng vật treo m. Với con lắc lò xo, tại vị trí cân bằng lò xo giãn . Để hai con lắc có chu kỳ dao động điều hòa như nhau thì? Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO - Vật lý 12
 --- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm đồ thị DAO ĐỘNG CƠ HỌC (Dạng 4): Đồ thị có dạng 2 đường không điều hòa (10 Cực Hay) | Blog Góc Vật lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ "Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm đồ thị DAO ĐỘNG CƠ HỌC Dạng 4: Đồ thị có dạng 2 đường không điều hòa" thuộc chủ đề Vật lí
Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: 550 Câu trắc nghiệm đồ thị, Dao động cơ học, LTĐH, Trắc nghiệm đồ thị, Tải về File Word Free download, Đồ thị Đường điều hòa.


Giới thiệu về Nội dung Tài liệu này:
Hai con lắc dao động trên hai quỹ đạo song song sát nhau với cùng biên độ và cùng vị trí cân bằng, đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ có hình dạng như hình. Tìm thương số tốc độ cực đại của hai con lắc v1maxv2maxlà
Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm đồ thị DAO ĐỘNG CƠ HỌC Dạng 4: Đồ thị có dạng 2 đường không điều hòa (10 C U CỰC HAY)
Hai chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của pha dao động hai chất điểm. Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2018 s khoảng thời gian mà li độ của hai dao động cùng dấu là
	A. 1009,5 s	B. 1005,7 s
	C. 1009 s	D. 1006,8 s
Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1, m2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Đồ thị biểu diễn động năng của m1 và thế năng của m2 theo li độ như hình vẽ. Tỉ số m1m2là
	A. 23	B. 94
	C. 49	D. 32
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
A. 127 B. 3 C. 27 D. 13

Đề thi thử  này thuộc chủ đề Vật lí Luyện thi đại học, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Blog Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Tóm lại: Đây là Phương pháp giải bài tập đồ thị vật lý 12 rất hiệu quả cho luyện thi đại học môn Vật lí để giúp bạn chinh phục thành công các kì thi THPT quan trọng sắp tới.

Bài đăng nổi bật

Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức)

Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức) Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 | Kết Nối Tri Thức 📌...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D