Đề xuất cho chủ đề Luyện thi Trắc nghiệm Vật Lí THPT

Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật lý 12. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật lý 12. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 24 tháng 10, 2023

[File Word Free] Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 -1.1 Đại cương về dao động điều hòa - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

 Tóm tắt lý thuyết  ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Vật lý 12 - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: 

Tài liệu này giúp bạn Tóm tắt lý thuyết  ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA, bao gồm:
1. Định nghĩa về Dao động điều hoà
2. Phương trình Dao động điều hoà
3. Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa
4. Phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa
5. Lực trong dao động điều hoà 
7. Đồ thị của x, v, a theo thời gian trong dao động điều hòa 
8. Dao động tự do (dao động riêng)
9. Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều

Qua đây, bạn có thể nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm, học được các Phương pháp giải Vật lí góp phần chinh phục thành công các đề thi môn của các kì thi Đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới. Đây sẽ là nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công.

 Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

https://buicongthang.blogspot.com

Hi vọng Blog Góc Vật Lí đã Chia sẻ Tài Liệu Vật Lí hữu ích định dạng File Word, Free Download giúp bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công!

 --- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

Thứ Hai, 23 tháng 10, 2023

[File Word Free] Tóm tắt lý thuyết GIAO THOA SÓNG – SÓNG DỪNG Vật lý 12 #2.2 - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

GIAO THOA SÓNG – SÓNG DỪNG - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: 

Tóm tắt lý thuyết là gia đoạn ôn tập quan trọng để bạn luyện thi đại học môn Vật lí phần GIAO THOA SÓNG và SÓNG DỪNG. Trong chương trình Vật lý 12, các câu hỏi trắc nghiệm thuộc chủ đề Sóng cơ học chiếm hàm lượng lớn, cỡ 15% số câu hỏi trong đề chính thức thi tốt nghiệp THPT đấy. TaiLieuVatLiFileWord, chia sẻ tài liệu Tóm tắt Lý thuyết vật lý 12 này, hi vọng giúp các thầy cô và các em học sinh có thể tải về file word một cách miễn phí để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, học tập môn vật lí. Blog TaiLieuVatLiFileWordChúc các bạn thành công
Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

 --- Khi chia sẻ lại bài viết Tóm tắt lý thuyết Giao thoa sóng – Sóng dừng vật lý 12 này  từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

Đề xuất liên quan đến "Giao thoa sóng" đã xuất bản 

Chủ Nhật, 22 tháng 10, 2023

[File Word Free] Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 -1.2 CON LẮC LÒ XO - Tải Tài Liệu Vật Lí miễn phí

Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO - TaiLieuVatLi

Giới thiệu:  Blog chia sẻ Tài Liệu Vật Lí: File Word với chủ đề "Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO", bạn có thể Free Download theo liên kết chia sẻ phía dưới. Tài liệu này đề cập tới

1. Cấu tạo con lắc lò xo:
2. Lực kéo về khi con lắc lò xo dao động điều hòa:
3. Phương trình dao động của con lắc lò xo:
4. Năng lượng của con lắc lò xo
5. Công thức tính Lực đàn hồi khi vật ở vị trí có li độ x: với cách xác định "Hướng của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật" và "Độ lớn của lực đàn hồi".
6. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí có li độ x.
7. Đồ thị động năng – thế năng theo thời gian:

Qua đây, bạn có thể nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm, học được các Phương pháp giải Vật lí góp phần chinh phục thành công các đề thi môn của các kì thi Đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới. Đây sẽ là nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công.

Chúc các bạn có được một tài liệu Vật lí file word hữu ích. 
Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO - Vật lý 12
 
1. Cấu tạo: 
Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng. 
+ Con lắc lò xo là một hệ dao động điều hòa. 
2. Lực kéo về: 
Lực gây ra dao động điều hòa luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và được gọi là lực kéo về hay lực hồi phục.  Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ và là lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa. 
Biểu thức đại số của lực kéo về: Fkéo về = ma = -mω2x = -kx 
- Lực kéo về của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật. 
3. Phương trình dao động : 
x = A.cos(ωt + φ). Với: ω =  
• Chu kì và tần số dao động của con lắc lò xo: T = = 2π và f =  = 
 4. Năng lượng của con lắc lò xo 
a) Động năng của vật :
 Wđ = mv2 = mω2A2sin2(ωt + φ) 
b) Thế năng của con lắc lò xo:
  Wt =kx2 = kA2cos2(ωt+φ)
c) Cơ năng:
W = Wđ + Wt = mA2ω2 = kA2 = Wđmax = Wtmax  = W =hằng số.
Trong quá trình dao động, nếu bỏ qua ma sát, cơ năng của con lắc lò xo không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Chú ý. 
Sự biến đổi của động năng và thế năng(Cơ năng luôn không đổi)









Từ vị trí biên về VTCB thì:  
Từ VTCB ra 2 biên thì:  
Tại vị trí biên:  , còn   .
Tại VTCB: , còn .
Do  và  nên biểu thức động năng và thế năng sau khi hạ bậc là: 
 Wt  = 
 Wđ = ; Với W = mA2ω2 = kA2
Thế năng và động năng biến thiên tuần hoàn với: . Còn cơ năng là một hằng số nên luôn không đổi.
Cơ năng của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật.
5. Lực đàn hồi khi vật ở vị trí có li độ x. 
Hướng của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật
Lực đàn hồi tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí mà lò xo không biến dạng . 
Cần phân biệt hướng của lực đàn hồi tác dụng lên vật và tác dụng lên điểm treo. Đây là cặp lực trực đối không cân bằng nhau.  
Lực tác dụng lên điểm treo là lực kéo khi chiều dài của lò xo lớn hơn chiều dài tự nhiên . 
Lực tác dụng lên điểm treo là lực nén  khi chiều dài của lò xo nhỏ hơn chiều dài tự nhiên. 
Cụ thể: 
Khi lò xo nén lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo hướng lên (còn tác dụng vào vật thì hướng xuống).
 Khi  lò xo  giãn  lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo hướng xuống(còn tác dụng vào vật hướng lên).
CHÚ Ý: 
Khi con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang thì hay vị trí mà lò xo không biến dạng C trùng với vị trí cân bằng O . Khi đó lực đàn hồi cũng chính là lực kéo về. Ta có độ lớn của các lực trên là 



Phân biệt lực đàn hồi và lực kéo về

Lực đàn hồi Xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng, có xu hướng làm cho vật đàn hồi trở về chiều dài tự nhiên (trạng thái đầu)
Qua vị trí có chiều dài tự nhiên (lò xo) lực đàn hồi đổi chiều 
Lực đàn hồi là lực tác dụng lên giá đỡ và vật treo khi vật đàn hồi bị biến dạng
Lực đàn hồi tỷ lệ với độ biến dạng và ngược với chiều biến dạng (xét trong giới hạn đàn hồi)
Lực kéo về Xuất hiện khi vật dao động, có xu hướng làm cho vật về VTCB
Qua VTCB lực kéo về đổi chiều
Lực kéo về là hợp lực của của các lực gây ra gia tốc trong dao động …
Lực kéo về tỷ lệ với li độ x và ngược chiều với li độ x 
Biểu thức Fhp=-kx (x: li độ, độ lệch so với VTCB)

Độ lớn của lực đàn hồi
Tổng quát:   
   
Độ lớn của lực đàn hồi
▪ Dấu (+) khi chiều dương của trục tọa độ hướng xuống dưới 
▪ Dấu (-) khi chiều dương của trục tọa độ hướng lên trên 
▪ Δℓ0 là độ biến dạng của lò xo(tính từ vị trí C) đến VTCB O. 
▪ Δℓ = Δℓ0 ± x là độ biến dạng của lò xo (tính từ vị trí C đến vị trí có li độ x
▪ x là li độ của vật (được tính từ VTCB O) 
Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu Fđhmax;  Fđhmin 
• Lực đàn hồi cực đại. Fđhmax = K(Δl0 + A)  
* Lực đàn hồi cực đại khi vật ở vị trí thấp nhất của quỹ đạo(Biên dưới) 
• Lực đàn hồi cực tiểu
▪ Khi A ≥ Δl0 : Fđhmin =0 
* Lực đàn hồi cực tiểu khi vật ở vị trí mà lò xo không biến dạng. Khi đó Δl = 0 → |x| = Δl 
▪ Khi A < Δl0 : Fđhmin =  K(Δl0 - A) 
*  Đây cũng chính là lực đàn hồi khi vật ở vị trí cao nhất của quỹ đạo.

CHÚ Ý:
Khi lò xo treo thẳng đứng thì ở vị trí cân bằng ta luôn có. 
K.Δl0 = m.g  ω2  =  ⇒  T = 
- Khi con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang thì Δl =0. Khi đó lực đàn hồi cũng chính là lực kéo về. Khi đó ta có: Fđh(x) = Fkéo về = k|x| ⇒ 
- Lực tác dụng lên điểm treo cũng chính là lực đàn hồi. 

6. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí có li độ x. 

lx = ℓ0 + Δl0 ± x 
- Dấu ( + ) khi chiều dương của trục tọa độ hướng xuống dưới 
- Dấu ( -) khi chiều dương của trục tọa độ hướng lên trên 
- Chiều dài cực đại: lmax = l0 + Δl0 + A
- Chiều dài cực tiểu: lmin = l0 + Δl0 - A ⇒ A =  (MN : chiều dài quĩ đạo) 
Chú ý. Khi lò xo nằm ngang thì Δl0 =0 → 

7. Đồ thị động năng – thế năng theo thời gian: 


B. TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua 
A. vị trí cân bằng B. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
C. vị trí vật có li độ cực đại D. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.
Câu 2: Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là sai. 
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k gắn vật m dao động điều hòa với tần số góc . Tần số góc dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 4: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k gắn vật 2m dao động điều hòa với chu kỳ T Chu kỳ dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn . Tần số góc dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 6: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn . Tần số dao động của con lắc được xác định theo công thức là
A. B. C. D. .
Câu 7: Con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương ngang, vận tốc của vật bằng không khi vật đi qua
A. vị trí mà lò xo có chiều dài lớn nhất B. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.
C. vị trí mà lực đàn hồi bằng không D. vị trí cân bằng.
Câu 8: Chọn phát biểu sai. Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo nằm ngang thì
A. lực đàn hồi của lò xo luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. lực đàn hồi phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
C. lực đàn hồi phụ thuộc vào li độ.
D. lực đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
Câu 9: Con lắc lò xo dao động điều hoà, khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì chu kỳ dao động của vật 
A. tăng lên 4 lần B. giảm đi 4 lần C. tăng lên 2 lần D. giảm đi 2 lần.
Câu 10: Chu kì dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vào: 
A. gia tốc của sự rơi tự do B. biên độ của dao động.
C. điều kiện kích thích ban đầu D. khối lượng của vật nặng.
Câu 11: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn  Độ lớn lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật là 
A. B. C. D. .
Câu 12: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a>A. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên vật là 
A. B. C. D. .
Câu 13: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a<A. Độ lớn lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên vật là 
A. B. C. 0 D. .
Câu 14: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a<A. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật khi vật ở vị trí cao nhất là
A. B. C. 0 D. .
Câu 15: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn . Biết a<A. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật khi vật ở vị trí thấp nhất là
A. B. C. 0 D. .
Câu 16: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ B. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là
A. B. C. 0 D. .
Câu 17: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, gắn vật dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ B. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất thì độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là
A. B. C. 0 D. .
Câu 18:  (CĐ2012) Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là 
A. B. C. D. .
Câu 19: Con lắc lò xo dao động điều hòa. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn 
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật B. hướng về vị trí cân bằng.
C. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo D. hướng về vị trí biên.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?
A. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
B. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi vận tốc của vật có độ lớn đạt cực tiểu.
D. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật có giá trị cực tiểu.
Câu 21:  (CĐ2011) Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x1 = A1cosωt và x2 = A2cos(ωt + π/2). Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng: 
A. B. C. D. .
Câu 22: Cơ năng của một vật dao động điều hòa 
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
D. biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
Câu 23: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng. 
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu 24: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì lực đóng vai trò là lực kéo về là 
A. lực đàn hồi của lò xo B. lực quán tính của vật.
C. tổng hợp lực đàn hồi và trọng lực D. trọng lực.
Câu 25: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng đứng với điều kiện biên độ A lớn hơn độ giãn lò xo khi vật cân bằng. Lực đàn hồi của lò xo đổi chiều khi 
A. vật ở vị trí cao nhất B. vật ở vị trí thấp nhất.
C. vật qua vị trí cân bằng D. vật đến vị trí lò xo không biến dạng.
Câu 26: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo độ cứng k, khối lượng vật m với biên độ A. Mối liên hệ giữa vận tốc và li độ của vật ở thời điểm t là 
A. A2 - x2 = v2 B. x2 - A2 = v2 C. A2 - x2 = v2 D. x2 - A2 = v2.
Câu 27: Đối với con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa thì 
A. li độ của vật có độ lớn bằng độ biến dạng của lò xo.
B. vị trí cân bằng là vị trí lò xo không biến dạng.
C. Lực đàn hồi lò xo có độ lớn cực tiểu luôn tại vị trí cao nhất.
D. Lực tác dụng lên vật là một đại lượng điều hòa.
Câu 28: Con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α thì chu kì dao động riêng của con lắc phụ thuộc vào 
A. chỉ vào khối lượng vật và độ cứng lò xo B. góc α, khối lượng vật và độ cứng lò xo.
C. góc α và độ cứng lò xo D. chỉ vào góc α và độ cứng lò xo.
Câu 29: Thế năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng 
A. chỉ là thế năng đàn hồi B. cả thế năng trọng trường và đàn hồi.
C. chỉ là thế năng trọng trường D. không có thế năng.
Câu 30: Tìm kết luận sai khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm trên một đoạn thẳng nào đó? Tại sao?
A. Trong mỗi chu kì dao động thì thời gian tốc độ của vật giảm dần bằng một nửa chu kì dao động.
B. Lực kéo về có độ lớn tăng dần khi tốc độ của vật giảm dần.
C. Trong một chu kì dao động có bốn lần động năng bằng một nửa cơ năng dao động.
D. Tốc độ của vật giảm dần khi vật chuyển động từ vị trí cân bằng ra phía biên.
Câu 31: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn Δl, biết A/Δl = a < 1. Tỉ số giữa độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu (Fdhmax /Fdhmin ) trong quá trình dao động bằng 
A. (a + 1)/a B. 1/(1 - a) C. 1/(1 + a) D. (a + 1)/(1 - a).
Câu 32:  (ĐH 2010) Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2f1. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f2 bằng
A. 2f1 B. f1/2 C. f1 D. 4f1.
Câu 33:  (ĐH2011) Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
B. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 34: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang, trong hai lần liên tiếp con lắc qua vị trí cân bằng thì luôn có
A. Gia tốc bằng nhau, động năng bằng nhau B. Vận tốc khác nhau, động năng khác nhau.
C. Gia tốc bằng nhau, vận tốc bằng nhau D. Vận tốc bằng nhau, động năng bằng nhau.
Câu 35: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên đường thẳng Ox. Tại thời điểm t, hai chất điểm đều có động năng bằng 3 lần thế năng, khi đó chúng có li độ cùng dấu nhau và chuyển động ngược chiều nhau. Kết luận nào sau đây đúng? 
A. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau π/6. B. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau π/3.
C. Hai chất điểm dao động vuông pha. D. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau 2π/3.
Câu 36: Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa với phương trình . Biểu thức nào sau đây là sai? 
A. B. .
C. D. .
Câu 37: Con lắc có khối lượng m dao động điều hòa với phương trình tọa độ x = Acos(ωt + φ). Công suất tức thời cực đại của con lắc là: 
A. mω3A2 B. mω3A2. C. mω3A2. D. mω3A2..
Câu 38: Một vật khối lượng m, dao động điều hòa với phương trình  Mốc thế năng ở vị trí cân bằng, động năng cực đại của vật này bằng
A. B. C. D. .
Câu 39: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 40: Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa với biên độ A. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng thì cơ năng
A. B. 0,5kA. C. kB. D. .
Câu 41: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A. hướng về vị trí cân bằng B. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
C. hướng về vị trí biên D. cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
Câu 42: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ 
A. tăng 4 lần B. giảm 2 lần C. tăng 2 lần D. giảm 4 lần.
Câu 43: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng 
A. theo chiều chuyển động của viên bi B. theo chiều âm quy ước.
C. về vị trí cân bằng của viên bi D. theo chiều dương quy ước.
Câu 44: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
A. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi B. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
C. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động D. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
Câu 45: .Phát biểu nào là sai? Cơ năng của dao động tử điều hoà luôn bằng
A. tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kỳ B. động năng ở thời điểm ban đầu.
C. thế năng ở vị trí li độ cực đại D. động năng ở vị trí cân bằng.
Câu 46: Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 47: Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa.
A. Tổng năng lượng của hệ tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
B. Tổng năng lượng là một đại lượng biến thiên theo ly độ.
C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên điều hòa.
D. Khi động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại.
Câu 48: Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa
A. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
B. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương tần số dao động.
C. Cơ năng là một hàm hình sin theo thời gian với tần số bằng tần số dao động.
D. Có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng được bảo toàn.
Câu 49: Con lắc lò xo thực hiện dao động với biên độ A. Khi tăng gấp đôi khối lượng của con lắc mà con lắc dao động với biên độ 2A thì năng lượng của con lắc thay đổi như thế nào?
A. Giảm 2 lần B. Tăng 2 lần C. Giảm 4 lần D. Tăng 4 lần.
Câu 50: Điều nào là đúng khi nói về sự biến đổi năng lượng của con lắc lò xo:
A. Giảm 9/4 lần khi tần số góc ω tăng lên 3 lần và biên độ A giảm 2 lần.
B. Tăng 16/9 lần khi tần số góc ω tăng 5 lần và biên độ A giảm 3 lần.
C. Tăng 16 lần khi tần số dao động f và biên độ A tăng lên 2 lần.
D. Giảm 4 lần khi tần số f tăng 2 lần và biên độ A giảm 3 lần.
Câu 51: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là 
A. T/4 B. T/8 C. T/12 D. T/6.
Câu 52: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 4cos2t (cm). Thế năng của vật biến thiên với tần số 
A. 4 Hz B. 3,14 Hz C. 1 Hz D. 2 Hz.
Câu 53: Một vật dao động điều hòa theo phương trình  có biểu thức động năng là . Pha tại thời điểm  là.
A. B. C. D. .
Câu 54: Một vật dao động điều hòa theo phương trình  và có biểu thưc thế năng là . Vật dao động với chu kỳ T là 
A. 2 s B. 4 s C. 0,4 s D. 0,2 s.
Câu 55: Một vật dao động điều hòa theo phương trình  có biểu thức động năng là . Cơ năng và pha ban đầu của vật lần lượt là
A. B. C. D. .
Câu 56: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số . Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số  bằng
A. B. C. D. .
Câu 57: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 58: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
C. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu 59: Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và quanh gốc tọa độ O. Một đại lượng Y nào đó của vật phụ thuộc vào li độ x của vật theo đồ thị có dạng một phần của đường pa-ra-bôn như hình vẽ bên. Y là đại lượng nào trong số các đại lượng sau? 
A. Lực kéo về B. Động năng.
C. Thế năng D. Gia tốc.
Câu 60: Một con lắc lò xo chiều dài tự nhiên l0 treo thẳng đứng, vật treo khối lượng m0, treo gần một con lắc đơn chiều dài dây treo l, khối lượng vật treo m. Với con lắc lò xo, tại vị trí cân bằng lò xo giãn . Để hai con lắc có chu kỳ dao động điều hòa như nhau thì? Tóm tắt lý thuyết CON LẮC LÒ XO - Vật lý 12
 --- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

Thứ Bảy, 31 tháng 12, 2022

Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm đồ thị DAO ĐỘNG CƠ HỌC (Dạng 4): Đồ thị có dạng 2 đường không điều hòa (10 Cực Hay) | Blog Góc Vật lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ "Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm đồ thị DAO ĐỘNG CƠ HỌC Dạng 4: Đồ thị có dạng 2 đường không điều hòa" thuộc chủ đề Vật lí
Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: 550 Câu trắc nghiệm đồ thị, Dao động cơ học, LTĐH, Trắc nghiệm đồ thị, Tải về File Word Free download, Đồ thị Đường điều hòa.


Giới thiệu về Nội dung Tài liệu này:
Hai con lắc dao động trên hai quỹ đạo song song sát nhau với cùng biên độ và cùng vị trí cân bằng, đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ có hình dạng như hình. Tìm thương số tốc độ cực đại của hai con lắc v1maxv2maxlà
Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm đồ thị DAO ĐỘNG CƠ HỌC Dạng 4: Đồ thị có dạng 2 đường không điều hòa (10 C U CỰC HAY)
Hai chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của pha dao động hai chất điểm. Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2018 s khoảng thời gian mà li độ của hai dao động cùng dấu là
	A. 1009,5 s	B. 1005,7 s
	C. 1009 s	D. 1006,8 s
Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1, m2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Đồ thị biểu diễn động năng của m1 và thế năng của m2 theo li độ như hình vẽ. Tỉ số m1m2là
	A. 23	B. 94
	C. 49	D. 32
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
A. 127 B. 3 C. 27 D. 13

Đề thi thử  này thuộc chủ đề Vật lí Luyện thi đại học, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Blog Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Tóm lại: Đây là Phương pháp giải bài tập đồ thị vật lý 12 rất hiệu quả cho luyện thi đại học môn Vật lí để giúp bạn chinh phục thành công các kì thi THPT quan trọng sắp tới.

Thứ Sáu, 26 tháng 8, 2022

550 câu trắc nghiệm ĐỒ THỊ Hay và Hướng Giải (Dạng 1): 48 câu về Đường Điều Hòa | Blog Góc Vật lí

48 câu trắc nghiệm đồ thị đường điều hòa
48 câu về Đường Điều Hòa

 Dạng 1: 48 câu Đồ thị Đường Điều Hòa

Xem thêm các bài đăng trong chủ đề  :


(Liên kết tải file word Miễn phí tại đây

  1. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là

A. 2,0mm B. 1,0mm

C. 0,1dm D. 0,2dm

Hướng giải:

Điểm thấp nhất của đồ thị có tọa độ – 1 cm 🡪 Điểm cao nhất có li độ là 1 cm

→ 1 cm là li độ lớn nhất → Biên độ ⇒ A = 1 cm = 0,1 dm 👉 C

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có li độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như hình vẽ. Chất điểm có biên độ là:

Một chất điểm dao động điều hòa có li độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như hình vẽ. Chất điểm có biên độ là:

A. 4cm B. 8 cm

C. -4 cm D. -8 cm

👉 A

  1. Đồ thị hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của một vật dao động điều hòa. Đoạn PR trên trục thời gian t biểu thị

Đồ thị hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của một vật dao động điều hòa. Đoạn PR trên trục thời gian t biểu thị

A. hai lần chu kì B. hai điểm cùng pha

C. một chu kì D. một phần hai chu kì

Hướng giải:

Tại thời điểm tP vật đang ở biên dương, thời điểm tR vật đang ở biên âm

⇒ Thời gian đi từ biên âm đến biên dương là t = T2👉 D

  1. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là 

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là

A. l0 rad/s. B. 10π rad/s.

C. 5π rad/s. D. 5 rad/s.

Hướng giải:

Khoảng thời gian để vật liên tiếp qua vị trí cân bằng là t = 0,2 s = T2⇒ T = 0,4 s

Vậy ω = 2πT = 5π rad/s👉 C

  1. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ dao động điều hòa. Chu kì dao động là

Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ dao động điều hòa. Chu kì dao động là

A. 0,75 s B. 1,5 s

C. 3 s D. 6 s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy 4 ô tương ứng là 1 s ⇒ 1 ô ứng với 0,25 s

→ Một chu kì  ~ 12 ô = 3 s 👉 C

  1. Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là

A. x =10cos(2t) cm B. x =10cos(4t + 2) cm

C. x = 4cos(10t) cm D. x =10cos(8πt) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 10 cm; T = 4 s ⇒ω = 2πT = 2 s 👉A. 

  1. Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng? 

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là
Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng? 
Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Li độ tại Α và Β giống nhau 

B. Vận tốc tại C cùng hướng với lực hồi phục. 

C. Tại D vật có li độ cực đại âm. 

D. Tại D vật có li độ bằng 0. 

Hướng giải:

+ vA≠ vB→ xA ≠ xB→ đáp án A sai

+ vD = 0 mà vận tốc đổi dấu từ âm sang dương (D sai) → biên âm 👉 C

  1. Hình vẽ là đồ thi biểu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

 Hình vẽ là đồ thi biểu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

A. x = 4cos(10πt + 2π3) cm

B. x = 4cos(20t + 2π3) cm 

C. x = 4cos(10t + 5π6) cm 

D. x = 4cos(10πt - 3) cm

Hướng giải:

Nhìn vào đồ thị ta thấy A = 4 cm.

∆t = t2 – t1 = T2 = 1,212 s = 0,1 s⇒ T = 0,2 s⇒ ω = 2πT = 10π rad/s

Tại t = 0 vật chuyển động theo chiều âm → φ > 0 👉 A

  1. Quả nặng có khối lượng 500g gắn vào lò xo có độ cứng 50N/m. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, kích thích để quả nặng dao động điều hòa. Đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Quả nặng có khối lượng 500g gắn vào lò xo có độ cứng 50N/m. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, kích thích để quả nặng dao động điều hòa. Đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

A. x = 8cos(10t + 6) (cm)

B. x = 8cos(10t - 6) (cm)

C. x = 8cos(10t + 3) (cm)

D. x = 8cos(10t - 3) (cm)

Hướng giải:

Nhìn vào 4 đáp án ta thấy chúng có cùng biên độ và tần số góc ⇒ Chỉ cần xác định φ

Tại t = 0, x = 4 cm = A2⇒φ = ± 3; vì vật chuyển động theo chiều dương ⇒ Chọn φ< 0 →D

  1. Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ phụ thuộc thời gian như hình bên. Phương trình dao động là:

Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ phụ thuộc thời gian như hình bên. Phương trình dao động là:

A. x =2cos(5πt + π) cm

B. x =2cos(2,5πt - 2) cm

C. x =2cos(2,5πt + 2) cm

D. x =2cos(5πt + 2) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta xác định được T = 0,4 s ⇒ω = 2,5π rad/s → loại A và D

Tại t = 0; x = 0 và đang đi xuống, tức chuyển động theo chiều âm ⇒ chọn φ > 0👉 C


  1. Một vật dao động điều hòa có li độ x được biểu diễn như hình vẽ. Cơ năng của vật là 250 mJ. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là:

Một vật dao động điều hòa có li độ x được biểu diễn như hình vẽ. Cơ năng của vật là 250 mJ. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là:

A. 500 kg B. 50 kg

C. 5 kg D. 0,5 kg

Hướng giải:

Từ đồ thị ta xác định được A = 10 cm = 0,1 m và T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Cơ năng W = 12mω2A2⇒ m = 2W2A2 = 2.0,252.0,12 = 5 kg👉 C

  1. Đồ thị li độ của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:

Đồ thị li độ của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:

A. x = 4cos3t-3 cm 

B. x = 4cos3t-1 cm

C. x = 4cos2πt-6 cm

D. x = 4cos2π7t-6 cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy, tại t = 7 s thì x = A = 4 cm

Lần lượt thay t = 7 s vào các đáp án, chỉ có B thỏa mãn→ B

  1. Đồ thị dao động của một chất điểm dao động điều hòa như hình vẽ. Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật theo thời gian là 

Đồ thị dao động của một chất điểm dao động điều hòa như hình vẽ. Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật theo thời gian là

A. v = 8π3cos3t+6 cm/s

B. v = 8π3cos6t+5π6 cm/s

C. v = 4πcos3t+3 cm/s

D. v = 4πcos6t+3 cm/s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 8 cm

Thời gian đi từ x = 4 cm đến biên dương lần 2 mất 7 s tương ứng t = T6+T = 7 s ⇒ T = 6 s

⇒ω = 3 rad/s

Mặt khác tại t = 0; x = 4 cm = A2 và vật đang chuyển động theo chiều dương ⇒φ = - 3

⇒ Phương trình li độ x = 8cos(3t - 3) cm

Vậy phương trình vận tốc v = x’ = 8π3cos3t+6 cm/s👉 A

  1. Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào sau đây sai


Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào sau đây sai

A. A = 4 cm B. T = 0,5 s

C. ω = 2π rad.s D. f = 1 Hz

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 4 cm

Thời gian đi từ biên âm đến biên dương mất 0,5 s = T2⇒ T = 1 s ⇒ω = 2π rad/s 👉B

  1. Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm t=2018s là

Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm t=2018s là

A. -4cm B. 2 cm

C. 4 cm D. -2cm

Hướng giải:

Từ đồ thị → T = 2.0,5 = 1 s → x = 4cos(2πt + 2) cm

Khi t = 2018 s thì x = -4 cm 👉 A

  1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình dao động điều hòa của chất điểm là

Một con lắc lò xo dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình dao động điều hòa của chất điểm là

A. x = 3cos(2πt + 6) cm

B. x = 6cos(2πt - 4) cm

C. x = 6cos(πt - 6) cm

D. x = 6cos(πt - 4) cm

Hướng giải

Biên độ A = 6 cm.

Tại t = 0; x = 3 cm = A2 và vật chuyển động ra biên

Tại t = 0,25 s thì x = A

⇒∆t = 0,25 s = tA2→A = T8⇒ T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Mà tại t = 0 thì x = 3 = 6cos(π.0 + φ)⇒φ = ± 4→ Chọn φ = - 4

Vậy x = 6cos(πt - 4) cm→ D

  1. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Chiều dài của con lắc đơn gần giá trị nào nhất sau đây?

Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Chiều dài của con lắc đơn gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,3 m B. 2 m

C. 1 m D. 1,5 m

Hướng giải:

Từ đồ thị ta tính được T = 3 s

Mà T = 2πlg→ℓ = 2,234 👉 A

  1. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Tốc độ cực đại của vật dao động là?

Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Tốc độ cực đại của vật dao động là?

A. 0,23 m/s B. 1 m/s

C. 0,56 m/s D. 0,15 m/s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta tính được T = 3 s và αmax = 0,12 rad

Từ T = 2πlg→ℓ = 2,234 m → vmax = ω.A = 2πT.ℓ.αmax = 0,56 m/s👉 C

  1. Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của li độ x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Điểm nào trong các điểm M, N, K và Q có gia tốc và vận tốc của vật ngược hướng nhau.

Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của li độ x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Điểm nào trong các điểm M, N, K và Q có gia tốc và vận tốc của vật ngược hướng nhau.

A. Điểm M và Q B. Điểm K và Q

C. Điểm M và K D. Điểm N và Q

Hướng giải:

+ Vận tốc có hướng là hướng của chuyển động

+ Gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng

⇒ Vận tốc ngược hướng với vận tốc khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên

→ Hai điểm M và K👉 C

  1. Cho đồ thị như hình vẽ. Biết t2 = t1+t32=12 s. Phương trình dao động của vật là

Cho đồ thị như hình vẽ. Biết t2 = t1+t32=12 s. Phương trình dao động của vật là

A. x = 52cos(πt + 34) cm

B. x = 10cos(2πt + 34) cm

C. x = 52cos(πt + 56) cm

D. x = 10cos(2πt - 56) cm

Hướng giải:

Thời gian vật di chuyển từ t1 đến t3 là T4. 

Mà t2 là “trung điểm” của t1 và t3 nên t3 – t2 = t2 – t1 = T8

Thời gian vật di chuyển từ t1 (tại biên âm) đến t2 (x = -5 cm) mất T8⇒ |x| = A22 = 5 cm ⇒ A = 52 cm

Mặt khác, tại t = 0; x = - 5 cm và đang chuyển động theo chiều âm → φ = 34👉 A

{Cách khác (giải ngược): thay t = 0 lần lượt vào 4 phương trình, kết quả nào ra x = -5 cm là đáp án đúng}

  1. Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình vận tốc dao động là

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình vận tốc dao động là

A. v = -40sin(4t - 2) cm/s

B. v = -40sin(10t) cm/s

C. v = -40sin(10t - 2) cm/s

D. v = -5π.sin(2t) cm/s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 10 cm; T = 4 s ⇒ω = 2 rad/s

Trong 4 đáp án chỉ có D là ω = 2 rad/s 👉D

  1. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự  phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là

Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự  phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là

A. v = 60πcos(10πt + 3) cm/s

B. v = 60πcos(10πt - 6) cm/s

C. v = 60cos(10πt + 3) cm/s

D. v = 60cos(10πt - 3) cm/s

Hướng giải:

Nhìn vào đồ thị ta thấy A = 6 cm; t = t-3→6→0= 7T12 = 760→ T = 0,2 s ⇒ω = 10π rad/s

Tại t = 0 thì x = - 3 cm = -A2⇒φ = ± 2π3; vì chất điểm đang chuyển động theo chiều dương nên φ = - 2π3

⇒ x = 6cos(10πt - 2π3) cm

Vậy v = 60πcos(10πt - 2π3 + 2)= 60πcos(10πt - 6) cm/s👉 B

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 3 s, chất điểm có vận tốc xấp xỉ bằng 

  2. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 3 s, chất điểm có vận tốc xấp xỉ bằng

A. -8,32 cm/s.

B. -1,98 cm/s.

C. 0 cm/s.

D. - 5,24 cm/s.

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 4 cm

Tại t = 0 thì x = 2 cm và đang chuyển động theo chiều dương⇒φ = - 3

Đến thời điểm t = 4,6 s thì vật qua vị trí cân bằng lần thứ 3

⇒ Khoảng thời gian tương ứng ∆t = T6+T+T4 = 4,6 s ⇒ T = 3,247 s⇒ω = 1,935 rad/s

⇒ x = 4cos(1,935t - 3) cm/s

Tại t = 3 s thì v = x’ = 0,18 cm/s👉 C

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0,2 s, chất điểm có li độ 2 cm. Ở thời điểm t = 0,9 s, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0,2 s, chất điểm có li độ 2 cm. Ở thời điểm t = 0,9 s, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng

A. 14,5 cm/s2. B. 57,0 cm/s2.

C. 5,70 m/s2. D. 1,45 m/s2.

Hướng giải :

Nhìn vào đồ thị ta tính được, mỗi 1ô trên trục t ứng với khoảng thời gian 0,1 s

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là ∆t = T2 = 1,1 – 0,3 = 0,8 s

⇒ T = 1,6 s⇒ω = 5π4 rad/s

Thời gian chất điểm di chuyển từ x = 2 cm về vị trí cân bằng là 0,1 s ⇒ t1 = T2π.arcsinxA

Hay arcsin2A = 8⇒ A ≈5,23 cm

Khoảng thời gian chất điểm di chuyển từ li độ x (lúc t = 0,9 s) về vị trí cân bằng (lúc t = 1,1 s) là 0,2 s.

Lúc này ta có t2 = T2π.arcsin|x|A hay 0,2 = 1,62π.arcsin|x|5,23⇒ arcsin|x|5,23 = 4⇒ x = -3,7 cm

Vậy gia tốc lúc này a = -ω2x = - 5π42.(-3,7) = 57 cm/s2👉 B

  1. Cho một vật có khối lượng 500 g dao động điều hòa. Đồ thị phụ thuộc của li độ x vào thời gian t được mô tả như hình vẽ. Biểu thức gia tốc của vật là

Cho một vật có khối lượng 500 g dao động điều hòa. Đồ thị phụ thuộc của li độ x vào thời gian t được mô tả như hình vẽ. Biểu thức gia tốc của vật là

A. a = 8πcos(2πt + π/3) cm/s2

B. a = 8π2cos(πt − 2π/3) cm/s2

C. a = 8πcos(2πt − π/3) cm/s2

D. a = 8π2cos(πt + 2π/3) cm/s2

Hướng giải

Nhìn vào đồ thị ta thấy A = 8 cm

Thời gian đi từ biên về vị trí cân bằng là ∆t = T4 = 56-13 = 0,5 s ⇒ T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Khoảng thời gian đi từ vị trí xuất phát đến biên là t = 13 s = T6⇒ Vị trí xuất phát tại li độ 4 cm và đang chuyển động theo chiều dương nên chọn φ = - 3

⇒ Phương trình dao động x = 8cos(πt – π/3) cm

Vậy a = 8π2.cos(πt – π/3 + π) = 8π2cos(πt + 2π3) cm/s2👉 D

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là


Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là

A. 1,5π m/s.

B. 3π m/s.

C. 0,75π m/s.

D. -1,5π m/s.

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy amax = ω2A = 25π2 m/s2 và chu kì T = 24.10-2 s = 0,24 s

⇒ ω = 25π3 rad/s→A = amax2 = 0,36 m

Thời gian đi từ vị trí xuất phát đến 0,02 s là ∆t = 0,020,24=T12⇒ Vị trí xuất phát có gia tốc a = -amax32

⇒a = -25322

Vì v và a vuông pha nên ta có vvmax2+aamax2=1

Thay số ta được v0,36.2532+-253222522=1

Giải ra được v = ± 1,5π m/s

  1. Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động cơ điều hòa được cho như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động cơ điều hòa được cho như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tại thời điểm t1, gia tốc của vật có giá trị âm

B. Tại thời điểm t2, li độ của vật có giá trị âm

C. Tại thời điểm t3, gia tốc của vật có giá trị dương

D. Tại thời điểm t4, li độ của vật có giá trị dương

Hướng giải:

+ Tại thời điểm t1, có v > 0 và vận tốc đang tăng → a > 0 ⇒ A sai

+ Tại thời điểm t2, có v < 0 và độ lớn vận tốc đang tăng→ vật ở li độ dương và đang tiến về vị trí cân bằng ⇒ B sai

+ Tại thời điểm t3, vật có tốc độ cực đại → a = 0 ⇒ C sai

+ Tại thời điểm t4, vật có v = 0 và đang giảm → vật tại biên dương ⇒ x > 0 ⇒ D đúng

{Lưu ý: vật chuyển động nhanh dần thì a.v > 0 và vật chuyển động chậm dần thì a.v< 0}

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị vận tốc phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị vận tốc phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Từ t1 đến t2, vectơ gia tốc đổi chiều một lần

B. Từ t2 đến t3, vectơ vận tốc đổi chiều 1 lần

C. Từ t3 đến t4, vectơ gia tốc không đổi chiều

D. Từ t3 đến t4, vectơ gia tốc đổi chiều một lần

Hướng giải:

Từ t1 đến t2, vận tốc đổi dấu → vật qua biên → đổi chiều chuyển động → gia tốc chưa đổi chiều → loại A

Từ đó → từ t3 đến t4→ vật qua biên → đổi chiều chuyển động → gia tốc chưa đổi chiều → C

  1. Một vật dao động điều hòa có đồ thị của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Một vật dao động điều hòa có đồ thị của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

A. x = 20cos2t-3cm

B. x = 20cos2t-2π3cm

C. x = 20cos2t-6cm

D. x = 20cos2t+5π6cm

Hướng giải:

Nhìn vào các đáp án thấy chúng có cùng A và ω→ ta chỉ cần xác định φv

Tại t = 0 thì v = 5π3 cm/s = vmax2 và đang tăng ⇒ φv = - 6

{Tương tự như khi x = A2 và đồ thị dốc lên}

⇒φx = φv - 2 = - 2π3

Vậy x = 20cos2t-2π3cm

  1. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

A. x = 38πcos(20π3t+6) cm

B. x = 34πcos(20π3t+6) cm

C. x = 38πcos(20π3t-6) cm

D.  x = 34πcos(20π3t-6) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy vmax = 5 cm/s và mỗi ô trên trục t tương ứng 0,025 s

{Bài này không cần thiết tính ω, vì 4 đáp án ω là như nhau}

Mà khoảng thời gian liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là T2 = 6 ô = 0,15 s ⇒ T = 0,3 s

⇒ω = 20π3 rad/s

Biên độ A = vmax = 34π cm

Tại t = 0 thì v = vmax2 = 2,5 cm/s và đang giảm ⇒φv = 3

⇒ v = 5cos(203t + π/3) cm/s

Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hoà theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Viết phương trình dao động của vật.

→x = Acos(203t + 3-2) = 34cos(203-6) cm👉 D


  1. Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hoà theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Viết phương trình dao động của vật. 

A.  x = 4cos(πt + π/6) cm 

B.  x = 4cos(πt + π/3) cm

C.  x = 4cos(πt - π/3) cm

D.  x = 4cos(πt - π/6) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị → T = 253-23 = 2 s ⇒ ω = π rad/s

⇒ k = mω2 = 1 N/m

Ta có |Fmax| = kA ⇒ A = 0,04 m = 4 cm

Lúc t = 0 thì F = -kx = -2.10-2 N → x = 2 cm và Fk đang tăng dần → vật đang chuyển động về vị trí cân bằng → v < 0 → φ > 0 và x = Acosφ = 2 ⇒ φ = 3👉 B

  1. Hình dưới biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật dao động điều hòa theo thời gian t. Phương trình li độ dao động điều hòa này là:

Hình dưới biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật dao động điều hòa theo thời gian t. Phương trình li độ dao động điều hòa này là:

A. x = 4cos(10πt - 3)cm

B. x = 4cos(5πt - 6)cm

C. x = 4cos(5πt + 6)cm

D. x = 4cos(10πt + 3)cm

Hướng giải:

Nhìn vào đồ thị ta thấy vmax = 20π cm/s

Thời gian đi từ vmax2 về 0: ∆t = T12 = 130 s ⇒ T = 0,4 s ⇒ω = 5π rad/s

Tại t = 0 thì v = vmax2 và đang giảm ⇒φv = 3{Tương tự như khi x = A2 và đồ thị dốc xuống}

⇒φx = φv - 2 = - 6

Vậy x = 4cos(5πt - 6)cm

  1. Một con lắc đơn dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Cho g = 9,8 m/s2. Tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí thấp nhất của con lắc là:

Một con lắc đơn dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Cho g = 9,8 m/s2. Tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí thấp nhất của con lắc là:

A. 1,0004 B. 0,95

C. 0,995 D. 1,02

Hướng giải:

Biên độ s0 = 22 cm; t = T2=7 s → T = 2π7 s = 2πlg → ℓ = 0,2 m

Tại vị trí thấp nhất thì P=mg(3-2cos0)mg = 3 – 2cosα0

Với α0 = s0l = 210

→ P = 3 – 2cos210 ≈ 1,02 👉 D

  1. Một con lắc lò xo, vật nhỏ dao động có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trùng với trục lò xo. Biết đồ thị phụ thuộc thời gian vận tốc của vật như hình vẽ. Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 113 s là

Một con lắc lò xo, vật nhỏ dao động có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trùng với trục lò xo. Biết đồ thị phụ thuộc thời gian vận tốc của vật như hình vẽ. Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 113 s là

A. 0,123 N B. 0,5 N

C. 10 N D. 0,2 N

Hướng giải:

vmax = 10π cm/s

t = tvmax2vmax+tvmax→0 = T6+T4=13 s

⇒ T = 0,8 s ⇒ ω = 2,5π

Mà vmax = A. ω ⇒ A = 4 cm

Tại t = 0; v = vmax2 và đang tăng → φv = - 3⇒ φx = φv - 2 = - 5π6

⇒ x = 4cos(2,5πt - 5π6) cm

Độ lớn lực kéo về F = mω2.|x| = 0,1.(2,5π)2.0,04cos(2,5πt - 5π6) = 0,123 N

  1. Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m=200 g và lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cần bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết F1+3F2+6F3=0. Lấy g=10 m/s2. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m=200 g và lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cần bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết F1+3F2+6F3=0. Lấy g=10 m/s2. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,46. B. 1,38. C. 1,27. D. 2,15. 

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy:

+ Lực đàn hồi tại thời điểm ban đầu: F = F1 = -k(∆ℓ0 + x)

+ Lực đàn hồi tại vị trí biên dương: F = F2 = -k(∆ℓ0 + A)

+ Lực đàn hồi tại vị trí biên âm: F = F3 = -k(∆ℓ0 - A)

Gọi ∆t là thời gian từ t = 0 đến t = 215 s

Xét từ thời điểm t = 0 đến thời điểm 415 s ta được ∆t2 + T  = 415⇒ T = 15 s

(Tại t = 115 s = T3 ~ 23 thì F = F3 lần đầu)

Biểu diễn trên vòng tròn lượng giác ta tính được x = A2

Mặt khác, theo đề ta có F1+3F2+6F3=0⇒ k(∆ℓ0 + x) + 3k(∆ℓ0 + A) + 6k(∆ℓ0 + A) = 0

⇒∆ℓ0 = 0,25A

Thời gian lò xo nén tn = T.arccos∆l0A = 0,084 s

⇒ Thời gian lò xo giãn: tg = T – Tn = 0,116 s

Vậy tgtn = 1,38 👉 B

  1. Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

A. x = 10cos(πt + 6) cm B. x = 5cos(2πt - 5π6) cm

C. x = 10cos(πt - 6) cm D. x = 5cos(2πt - 3) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy Wtmax = W = 12mω2A2 = 20 mJ (*)

Tại t = 0 thì Wt = 15 mJ = 34W và đang giảm → Vật tiến về vị trí cân bằng

Mà Wt = 34W ⇨ x = ± A32→ Trên vòng tròn lượng giác →φ = -5π6 hoặc φ = 6

Thời gian để thế năng giảm từ 15 mJ về 0 tương ứng với tA32→0= T6 = 16⇨ T = 1 s

⇨ ω = 2π rad/s ☞ B

{Từ (*) ⇨ 0,02 = 12.0,4.(2π)2.A2⇨ A = 0,05 m = 5 cm}

  1. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Hiệu t2 – t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Hiệu t2 – t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,27 s. B. 0,24 s.

C. 0,22 s. D. 0,20 s.

Hướng giải:

Wđmax = 2 J

Khoảng thời gian liên tiếp để Wđ = Wt = Wdmax2 là t = T4=0,75-0,25 = 0,5 ⇒ T = 2 s ⇒ ω = π rad/s

Gọi phương trình của động năng phụ thuộc thời gian có dạng W = Wđmax.sin2(ωt) = 2sin2πt

Khi Wđ1 = 1,8 J = 2sin2πt1⇒ t1 ≈ 0,4 s (Dùng chức năng SOLVE với solve for x = 0,5)

Khi Wđ2 = 1,6 J = 2sin2πt2⇒ t2 ≈ 0,65 s (Dùng chức năng SOLVE với solve for x = 0,6)

⇒ ∆t = t2 – t1 = 0,25 s 👉 B

Cách khác: 

Tại t1: Wđ1 = 910W và tại t2: Wđ2 = 45W

Mà t2 – t1 = 22arcsin 110 +arcsin 15 = 0,25 s

  1. Một vật có khối lượng 250 g dao động điều hòa, chọn gốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc thỏa mãn v = -10x (x là li độ) là

Một vật có khối lượng 250 g dao động điều hòa, chọn gốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc thỏa mãn v = -10x (x là li độ) là

A. 7π12 s B. 30 s

C. 20 s D. 24 s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy Wđmax = W = 0,5 J

Tại t = 0 có Wđ = 0,125 J = 14W⇨ x = ± A32và đang giảm → vật đang tiến về biên ⇨φ = -6 hoặc φ = 5π6

Thời gian để động năng có giá trị 0,125 J giảm về 0 lần thứ 2 là 7π60 s

→ Tương ứng với t = tA32→A+tA→ -A= T12+T2=7T12 = 7π60

⇨ T = 5 s ⇨ω = 10 rad/s

Khi v = -10x hay –Aω.sin(ωt + φ) = -10.Acos(ωt + φ) ⇨ tan(ωt + φ) = 1 = tan4

⇨ 10t + φ = 4 + kπ

+ Với φ = - π/6 ⇨ t = 24 s (với k = 0)

+ Với φ = 5π6⇨ t = 5π12 s (với k = 1) ☞ D

  1. Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

A. x = 4cos(πt+3) cm

B. x = 4cos(πt+2) cm

C. x = 2cos(πt+3) cm

D. x = 2cos(πt+6) cm

Hướng giải:

Lực kéo về F = kx ⇒ F ~ x

Tại t = 0 thì F = -2.10-2 N = - Fmax2 và đang tăng ⇒φ = - 2π3

Vì F = -kx hay x ngược pha với F ⇒φx = 3

Khoảng thời gian liên tiếp để có F = 0 là 136-76=T2⇒ T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Mà Fmax = kA = mω2A ⇒ A = Fmaxm2=4.10-20,1.2 = 0,04 m = 4 cm

Vậy x = 4cos(πt + 3) cm 👉 A

  1. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:

 Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:

A. 33 Hz. B. 25 Hz.

C. 42 Hz. D. 50 Hz.

Hướng giải:

Tđ2 = 10 ms → Tđ = 20 ms → Chu kì của dao động T = 2Tđ = 40 ms = 0,04 s

→ f = 1T = 25 Hz 👉 B


  1. Một vật có khối lượng 1kg dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật như hình vẽ. Cho π2 = 10 thì biên độ dao động của vật là

Một vật có khối lượng 1kg dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật như hình vẽ. Cho π2 = 10 thì biên độ dao động của vật là

A. 60 cm B. 3,75 cm

C. 15 cm D. 30 cm

Hướng giải:

Chu kì của thế năng: T’ = 0,5 s ⇒ Chu kì dao động T = 2T’ = 1 s ⇒ ω = 2π rad/s

Wtmax = W = 0,45 J = 12mω2A2 hay 0,45 = 12.1.(2π)2.A2⇒ A = 0,15 m = 15 cm

  1. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 25N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2= 10m/s2. Biết trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với vị trí cân bằng. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị. Viết phương trình dao động của vật?

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 25N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2= 10m/s2. Biết trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với vị trí cân bằng. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị. Viết phương trình dao động của vật?

A. x = 8cos(4πt + π/3) cm B. x = 8cos(4πt - π/3) cm

C. x= 10cos(5πt+ π/3) cm D. x = 10cos(5πt - 2π/3) cm

Hướng giải:

Tại biên dương Fđh = - k(∆ℓ + A) = - 3,5 N (1)

Tại biên âm Fđh = -k(∆ℓ - A) = 1,5 N (2)

Từ (1) và (2) ⇒ k.∆ℓ= 1 ⇒∆ℓ = 0,04 m = 4 cm ⇒ A = 0,1 m = 10 cm

Tại t = 0 thì Fđh = - k(∆ℓ + x) = - 2,25 N (Vật đang ở phần có li độ dương và đang chuyển động về chiều âm ⇒φ> 0 → chọn nhanh kết quả C)

Giải ra được x = 0,05 cm = 5 cm.

Từ đồ thị ta thấy vật đang chuyển động về chiều âm ⇒φ> 0 👉 C

  1. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên động năng của một vật dao động điều hòa cho ở hình vẽ bên. Biết vật nặng 200g. Lấy π2 = 10. Từ đồ thị ta suy ra được phương trình dao động của vật là

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên động năng của một vật dao động điều hòa cho ở hình vẽ bên. Biết vật nặng 200g. Lấy π2 = 10. Từ đồ thị ta suy ra được phương trình dao động của vật là

A. x = 5cos(4πt - 34) cm

B. x = 4cos(4πt - 34) cm

C. x = 4cos(4πt - 4) cm

D. x = 5cos(4πt + 3) cm

Hướng giải:

{Khoảng thời gian lúc ban đầu để Wđ tăng từ Wđ = W2, đến khi Wđmax = W là T8 = 116s ⇒ T = 0,5 s

⇒ω = 4π rad/s → Bước này không cần tính vì 4 đáp án đều như nhau}

Ta có W = 12mω2A2 hay 40.10-3 = 12.0,2.(4π)2.A2⇒ A = 0,05 m = 5 cm

Tại t = 0 thì Wđ = Wt = W2⇒ x = ± A22 và động năng đang tăng → vật đang tiến về vị trí cân bằng

⇒ φ = 4 hoặc φ = - 3π4👉 A

  1. Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, có đồ thị biểu diễn lực đàn hồi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10cm, lấy g = 10m/s2 = π2m/s2. Động năng của vật biến thiên với tần số bằng:


Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, có đồ thị biểu diễn lực đàn hồi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10cm, lấy g = 10m/s2 = π2m/s2. Động năng của vật biến thiên với tần số bằng:

A. 0,628Hz. B. 1Hz. 

C. 2Hz. D. 0,5Hz.

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy FđhmaxFđhmin=73=k(∆l0+A)k(∆l0-A)→ ∆ℓ0 = 2,5A = 25 cm

Tần số dao động của vật f = 12πg∆l0 = 1 Hz

Vậy động năng biến thiên với tần số f’ = 2f = 2 Hz 👉C

  1. Cho hai đao động cùng phương x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) (x tính bằng cm, t được tính bằng s). Đồ thị dao động tổng hợp x = x+ x2 có dạng như hình vẽ. Cặp phương trình x1, x2 nào sau đây thỏa mãn điều kiện trên

 Cho hai đao động cùng phương x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) (x tính bằng cm, t được tính bằng s). Đồ thị dao động tổng hợp x = x1  + x2 có dạng như hình vẽ. Cặp phương trình x1, x2 nào sau đây thõa mãn điều kiện trên

A. x1 = 22cos(πt - 4) cm và x2 = 22cos(πt + 4) cm

B. x1 = 2cos(πt - 2) cm và x2 = 2cos(πt + 2) cm

C. x1 = 6cos(πt + 2) cm và x2 = 2cos(πt - 2) cm

D. x1 = 4cos(πt - 3) cm và x2 = 4cos(πt + 3) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta xác định được A = 4 cm

Tại t = 0; x = 4 cm = A ⇒φ = 0

Vậy x = 4cosπt cm

Lần lượt tổng hợp 2 dao động của các đáp án trên, ta được đáp án A

  1. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là

A. 2π3mk B. 6mk

C. 3mk D. 4π3mk

Hướng giải:

tnén = t-A2→-A→ -A2 = T3 = 2π3mk👉 A

  1. Hai chuyển động dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cân bằng của cả hai chất điểm. Biết đồ thị li độ dao động của hai chuyển động theo thời gian lần lượt là x và y (hình vẽ). Khoảng cách lớn nhất giữa hai chuyển động khi dao động là?

A. 22cm B. 23 cm

C. 33 cm D. 32 cm

Hướng giải:

Trên Ox: Ax = 6 cm; tại t = 0 thì x = 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương ⇒φx = - 4

⇒ x = 6cos(ωt - 4) cm ⇒ x2 = 61+cos⁡(2ωt-2)2 = 3 + 3cos(2ωt - 2) cm

Trên Oy: Ay = 4 cm; tại t = 0 thì y = 6 + 2 và vật đang chuyển động theo chiều âm ⇒φy = 12

⇒ y = 4cos(ωt + 12) cm ⇒ y2 = 161+cos⁡(2ωt+6)2 = 8 + 8cos(2ωt + 6)

Vì chuyển động của hai vật trên hai phương vuông góc nên

d = x2+y2 = 5+3cos 2ωt-2 +8cos⁡(2ωt+6) = 11+7cos 2ωt+0,14

⇒ dmax = 18 = 32 cm👉 D

  1. Một lò xo được treo thẳng đứng, bên dưới gắn vật nhỏ. Chọn chiều dương hướng xuống dưới. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa, đồ thị lực đàn hồi của con lắc theo thời gian được thể hiện ở hình vẽ. Chọn phát biểu đúng

Một lò xo được treo thẳng đứng, bên dưới gắn vật nhỏ. Chọn chiều dương hướng xuống dưới. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa, đồ thị lực đàn hồi của con lắc theo thời gian được thể hiện ở hình vẽ. Chọn phát biểu đúng

A. Tại thời điểm t1, vật nhỏ đổi chiều chuyển động

B. Tại thời điểm t2, vật nhỏ có vận tốc cực tiểu

C. Tại thời điểm t3, gia tốc của chất điểm có giá trị âm

D. Tại thời điểm t4, vật nhỏ chuyển động chậm dần theo chiều dương

Hướng giải:

Tại thời điểm t1 vật qua vị trí cân bằng → chưa đổi chiều chuyển động

Tại t2, vật qua biên âm → v = 0

Tại t3, vật qua vị trí lò xo không biến dạng có F = ma > 0 → a > 0

Tại t4, vật đang tiến về biên âm → chuyển động theo chiều âm👉 B

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "550 câu trắc nghiệm ĐỒ THỊ Hay và Hướng Giải | Dạng 1: 48 câu về Đường Điều Hòa" thuộc chủ đề Dao động cơ học. Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: 550 Câu trắc nghiệm đồ thị, Dao động cơ học, LTĐH, Trắc nghiệm đồ thị, Tải về File Word Free download, Đồ thị Đường điều hòa.

Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!


Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Bài đăng phổ biến Năm ngoái