Hiển thị các bài đăng có nhãn Là gì. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Là gì. Hiển thị tất cả bài đăng

Phần mềm Autocad là gì? Ứng dụng vẽ hình chữ nhật với full tuỳ chọn

    Giới thiệu về phần mềm AutoCAD


    AutoCAD là một phần mềm thiết kế hỗ trợ bởi máy tính (CAD - Computer-Aided Design) được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật như kiến trúc, cơ khí, và xây dựng. Với AutoCAD, người dùng có thể tạo ra các bản vẽ 2D và mô hình 3D chính xác, giúp hình dung và thực hiện ý tưởng một cách trực quan.


    Đối với học sinh phổ thông, học AutoCAD có thể giúp bạn hiểu và làm quen với các khái niệm cơ bản về bản vẽ kỹ thuật, nâng cao tư duy không gian, và chuẩn bị cho các ngành học liên quan đến kỹ thuật hoặc kiến trúc.

    Phần mềm Autocad là gì? Ứng dụng vẽ hình chữ nhật với full tuỳ chọn

    Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật trong AutoCAD


    AutoCAD cung cấp nhiều cách để vẽ hình chữ nhật. Dưới đây là từng bước để thực hiện:


    Bước 1: Mở lệnh Rectangle


    1. Mở AutoCAD và vào bản vẽ mới.

    2. Gõ lệnh RECTANGLE hoặc chỉ cần nhập REC rồi nhấn Enter để kích hoạt lệnh Rectangle.


    Bước 2: Chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật


    Sau khi kích hoạt lệnh Rectangle, AutoCAD sẽ yêu cầu bạn chọn điểm góc đầu tiên. Nhấp chuột vào điểm bất kỳ trên bản vẽ hoặc nhập tọa độ chính xác nếu bạn muốn hình chữ nhật ở vị trí cụ thể.


    Bước 3: Chọn cách xác định hình chữ nhật


    AutoCAD cung cấp nhiều tùy chọn để xác định hình chữ nhật theo cách bạn muốn:


    1. Corner (Mặc định)


    Chọn góc đầu tiên và kéo chuột để tạo góc đối diện, rồi nhấn Enter. Đây là cách đơn giản nhất để vẽ một hình chữ nhật nhanh chóng.


    2. Dimensions (Kích thước)


    Sau khi chọn điểm đầu tiên, nhập D và nhấn Enter để sử dụng tùy chọn kích thước.

    Nhập chiều dài của hình chữ nhật, nhấn Enter, rồi nhập chiều rộng và nhấn Enter.

    Sau khi nhập kích thước, kéo chuột để xác định hướng của hình chữ nhật và nhấp chuột để hoàn thành.


    3. Area (Diện tích)


    Sau khi chọn điểm đầu tiên, nhập A và nhấn Enter để sử dụng tùy chọn diện tích.

    Nhập diện tích mong muốn và nhấn Enter.

    AutoCAD sẽ yêu cầu bạn nhập một giá trị cho chiều dài hoặc chiều rộng để tính toán diện tích dựa trên kích thước đã cung cấp.


    4. Rotation (Xoay)


    Sau khi chọn điểm đầu tiên và nhập chiều dài, chiều rộng, bạn có thể xoay hình chữ nhật một góc nhất định bằng cách nhập R và nhấn Enter.

    Nhập góc xoay mong muốn (ví dụ: 45 độ) và nhấn Enter.


    Hoàn tất vẽ hình chữ nhật bằng REC trong Autocad


    Sau khi chọn xong các tùy chọn và nhập thông số, hình chữ nhật sẽ hiển thị trên bản vẽ với các kích thước và hướng mà bạn mong muốn.


    Lợi ích của việc sử dụng AutoCAD đối với học sinh


    Sử dụng AutoCAD sẽ giúp học sinh:

    Phát triển khả năng tư duy không gian và kỹ năng hình dung.

    Hiểu rõ hơn về bản vẽ kỹ thuật và các nguyên lý cơ bản trong thiết kế.

    Rèn luyện khả năng làm việc chính xác và chi tiết.


    Luyện tập


    Bạn  có thể thực hành bằng cách vẽ nhiều hình chữ nhật với các tùy chọn khác nhau để quen dần với các lệnh và thao tác trong AutoCAD. Đây là bước đầu để tiến tới vẽ các hình phức tạp hơn, như đa giác đều hay hình khối 3D.


    Chúc các bạn học tốt và nắm vững các kiến thức cơ bản về AutoCAD!

    Đa giác đều là gì? Cách vẽ đa giác đều bằng Polygon trong Autocad

    Khái niệm về Đa giác đều


    Trong hình học, “Đa giác đều” là một khái niệm quan trọng mà các bạn học sinh cần nắm vững. 



    Đa giác đều là một hình có các đặc điểm sau:

    Tất cả các cạnh có cùng độ dài.

    Tất cả các góc bên trong đều bằng nhau.


    Ví dụ quen thuộc về đa giác đều bao gồm:

    Tam giác đều: có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (mỗi góc 60 độ).

    Hình vuông: có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông (mỗi góc 90 độ).

    Ngũ giác đều: có năm cạnh bằng nhau và năm góc bằng nhau.

    Đến đây chắc chắn bạn đã biết Đa giác đều là gì rồi phải không. 

    Tính chất của Đa giác đều

    1. Đối xứng: Một đa giác đều có tính đối xứng trục và đối xứng quay. Số trục đối xứng của đa giác đều cũng chính bằng số cạnh của nó.

    2. Số đo góc trong: Với một đa giác đều n cạnh, tổng các góc bên trong là (n-2)*180 độ, và mỗi góc bên trong sẽ bằng

    3. Đường chéo: Đa giác đều có nhiều đường chéo, và các đường chéo này thường giao nhau tại các điểm đối xứng.

                4.  Các cạnh bằng nhau:  Độ dài các cạnh của đa giác đều bằng nhau.

                5. Đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp: Mỗi đa giác đều luôn tồn tại một đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp. Đây cũng là một cách để dựng đa giác đều khi biết tâm và bán kính đường tròn cho trước. Trong Phần mềm Autocad dựng được đa giác đều theo cách này rât thuận tiện.



    Cách vẽ đa giác đều trong Autocad 


    Dưới đây là hướng dẫn từng bước để vẽ một đa giác đều trong AutoCAD:


    Bước 1: Mở công cụ Polygon


    1. Mở AutoCAD và tạo một bản vẽ mới.

    2. Gõ lệnh POLYGON rồi nhấn Enter hoặc chọn công cụ Polygon từ thanh công cụ Draw.

    Cách vẽ đa giác đều bằng Polygon trong Autocad

    Bước 2: Nhập số cạnh của đa giác đều


    AutoCAD sẽ yêu cầubạn nhập số cạnh của đa giác. Gõ vào số cạnh mà bạn muốn (ví dụ: 6 cho hình lục giác) và nhấn Enter.


    Bước 3: Xác định tâm của đa giác


    Bạn sẽ được yêu cầu chọn tâm của đa giác. Nhấp chuột vào điểm bạn muốn đặt tâm, hoặc gõ tọa độ của điểm đó.


    Bước 4: Chọn phương pháp vẽ


    AutoCAD sẽ cung cấp hai tùy chọn vẽ:

    Inscribed in circle (Đa giác nội tiếp trong một đường tròn): Cạnh của đa giác sẽ chạm vào đường tròn. Nhập I và nhấn Enter.

    Circumscribed about circle (Đa giác ngoại tiếp đường tròn): Đỉnh của đa giác sẽ chạm vào đường tròn. Nhập C và nhấn Enter.


    Bước 5: Nhập bán kính hoặc chọn điểm


    1. AutoCAD sẽ yêu cầu bạn nhập bán kính của đường tròn (hoặc khoảng cách từ tâm đến đỉnh hoặc cạnh của đa giác).

    2. Nhập giá trị bán kính mong muốn và nhấn Enter.


    Hoàn tất


    AutoCAD sẽ tạo một đa giác đều với số cạnh và kích thước bạn vừa chọn.


    Lưu ý: Bạn cũng có thể chỉnh sửa đa giác sau khi vẽ bằng cách sử dụng các lệnh khác trong AutoCAD như MOVE để di chuyển, ROTATE để xoay, hoặc SCALE để thay đổi kích thước của đa giác.


    Ứng dụng thực tế của Đa giác đều


    Trong thực tế, các đa giác đều xuất hiện trong nhiều cấu trúc và thiết kế, ví dụ như gạch lót sàn, các ô cửa sổ hình lục giác trong tổ ong, hoặc các cánh quạt máy bay. Kiến thức về đa giác đều không chỉ giúp các em hiểu sâu hơn về hình học mà còn giúp áp dụng vào cuộc sống và các ngành kỹ thuật.


    Luyện tập

    1. Tính số đo của góc bên trong của ngũ giác đều.

    Tính số đo của góc bên trong của ngũ giác đều.

    2. Hãy vẽ một đa giác đều 6 cạnh và xác định các trục đối xứng của nó.

    Hi vọng qua bài viết này, Blog Học Cùng Con sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về khái niệm và tính chất của đa giác đều!

    Dao Động Điều Hòa là gì? Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Vật Lý 12

    Năm lớp 12 là một năm học đầy thử thách với học sinh, đặc biệt là với môn Vật lý, một môn học đòi hỏi tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề cao. Để giúp các bạn học sinh lớp 12 nắm bắt kiến thức một cách toàn diện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp và đại học, bài viết "Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Vật Lý 12" là một tài liệu không thể bỏ qua. Cùng Blog Góc vật lí tìm hiểu nhé.

    1. Dao Động Điều Hòa Là Gì?

    Dao động điều hòa là một dạng dao động tuần hoàn mà li độ của vật biến đổi theo hàm cos hoặc sin của thời gian. Phương trình dao động điều hòa có dạng:

    x=Acos(ωt+φ)

    Trong đó:

    x: Li độ của vật tại thời điểm t (m)

    A: Biên độ dao động (m)

    ω: Tần số góc (rad/s)

    φ: Pha ban đầu (rad)
    Dao động điều hòa có thể được coi là hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo



    Dao động điều hòa có thể được coi là hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo

    Linh kiện điện tử là gì? Ứng dụng của Điện trở, Tụ điện, Diode và Transistor - Blog Góc Vật lí

    Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Linh kiện điện tử là gì? Ứng dụng của Điện trở, Tụ điện, Diode và Transistor" thuộc chủ đề Vật lí đại cương. Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: 

    Linh kiện điện tử là một thuật ngữ rất quen thuộc, là yếu tố không thể thiếu trong các mạch điện hiện nay và được ứng dụng rất nhiều trong đời sống hằng ngày của con người. Vậy linh kiện điện tử là gì, chúng có bao nhiêu loại và ứng dụng của chúng như thế nào? Bài viết này, hãy cùng Blog Góc Vật lí tìm hiểu về linh kiện điện tử nhé.

    Bạn có thể tải về bài viết này link Google Doc 

    Linh kiện điện tử là gì?

    Linh kiện điện tử (electronic components) là các phần tử rời rạc cơ bản có những tính năng xác định được dùng để ghép nối thành mạch điện hay các thiết bị điện tử. Đây là khái niệm linh kiện điện tử đầy đủ và tường minh nhất.

    Khi tìm hiểu về linh kiện điện tử, bạn có thể hiểu một cách đơn giản đó chính là các phần tử riêng biệt, mỗi phần tử có những chức năng khác nhau, chúng được liên kết với nhau (thường là được hàn lại với nhau) để tạo thành các mạch điện tử, đáp ứng nhu cầu nào đó của con người.

    Vậy, Linh kiện điện tử có mấy loại? Là những loại nào? Mời bạn cùng Blog Góc Vật lí tìm hiểu việc phân loại  linh kiện điện tử nhé.

    Phân loại linh kiện điện tử

    Có rất nhiều cách phân loại linh kiện điện tử khác nhau, thông thường và phổ biến nhất thì linh kiện điện tử được phân làm 2 loại là linh kiện điện tử thụ động (bị động) và linh kiện điện tử chủ động (tích cực).

    Linh kiện điện tử thụ động là gì?

    - Linh kiện điện tử thụ động (bị động) được hiểu là loại linh kiện có 2 đầu kết nối (2-terminal component), chúng không có khả năng phát năng lượng vào trong các mạch điện mà chúng được kết nối. Nói chung, chúng là các linh kiện có quan hệ tuyến tính với điện áp, dòng điện, tần số … của nguồn điện được kết nối. Dưới đây là hình ảnh một số loại linh kiện có 2 đầu kết nối rất thường gặp.

    Linh kiện điện tử thụ động, đây là loại linh kiện có 2 đầu kết nối

    - Một số linh kiện điện tử thụ động phổ biến trong các mạch điện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm …

    Linh kiện điện tử chủ động là gì?

    - Linh kiện điện tử chủ động (tích cực) là những loại linh kiện dựa vào nguồn năng lượng và có khả năng đưa điện vào mạch điện. Nói chung, chúng là các linh kiện tác động phi tuyến lên nguồn nuôi AC/DC để cho ra nguồn tín hiệu mới trong mạch điện.

    - Một số linh kiện điện tử chủ động phổ biến như diode, transistor …

    Như vậy đến đây, bạn đã phân biệt được thế nào là Linh kiện điện tử chủ động (tích cực) và Linh kiện điện tử thụ động (bị động) rồi phải không nào. 

    Từ nãy đến giờ, chúng ta đã nhắc đến các linh kiện bao gồm: điện trở, tụ điện, đi-ốt bán dẫn, tranzito lưỡng cực, … Thế chúng có ứng dụng ra sao trong các mạch điện tử? Tiếp theo ta cùng tìm hiểu về ứng dụng của các linh kiện này nhé.

    Ứng dụng của linh kiện điện tử

    Điện trở là gì? Ứng dụng của điện trở

    - Điện trở được biết đến là loại linh kiện điện tử thụ động với cấu tạo hai điểm kết nối, có tác dụng cản trở dòng điện nhằm tạo ra các giá trị dòng điện và điện áp theo yêu cầu của mạch điện. khả năng cản trở dòng điện của điện trở có thể tính được bằng các công thức tính điện trở và giá trị của các điện trở trong thực tế được ghi bằng số hoặc kí hiệu điện trở bằng các vạch màu.

    - Điện trở có tác dụng như nhau trong cả mạch điện một chiều và xoay chiều. Chế độ làm việc của điện trở không bị ảnh hưởng bởi tần số của nguồn điện xoay chiều trong mạch điện

    - Có 3 cách mắc điện trở, đó là: mắc nối tiếp, mắc song song và mắc hỗn hợp. Mắc điện trở nối tiếp nhằm tạo ra sự sụt áp mà dòng điện qua chúng bằng nhau; mắc điện trở song song nhằm phân chia dòng điện, mắc điện trở hỗn hợp nhằm tạo ra giá trị điện trở theo mong muốn từ các điện trở có sẵn giá trị, được sản xuất hàng loạt.

    - Ứng dụng của điện trở: Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, để mắc cầu phân áp, phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động, tham gia vào các mạch tạo dao động …

    Blog góc vật lí hi vọng rằng, phần kiến thức về điện trở này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các thiết bị điện, điện tử nói chung, thêm yêu lĩnh vực Vật lý và thành công trong cuộc sống.

    Sau đây ta cùng tìm hiểu về Tụ điện - một linh kiện rất thường gặp trong ngành điện, điện tử.

    Tụ điện là gì? Ứng dụng của tụ điện?

    - Tụ điện là loại linh kiện điện tử thụ động với cấu tạo bởi hai bản cực đặt song song được ngăn cách bởi lớp điện môi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ xuất hiện điện tích cùng điện lượng nhưng trái dấu trên các bản cực của tụ. Dòng điện một chiều không đi qua tụ, nhưng  Tụ điện cho dòng điện xoay chiều chạy qua, khi đó, khả năng cản trở dòng điện của tụ được gọi là điện dung. Dưới đây là mô tả cấu tạo của tụ điện.

    Cấu tạo của tụ điện

    Với cấu tạo của tụ điện như vậy, ta cũng có thể xác định giá trị dung kháng của tụ điện bằng các công thức tính dung kháng (ZC) phụ thuộc vào điện dung của tụ điệntần số của dòng xoay chiều đi qua tụ. Trên thực tế, người ta sản xuất hàng loạt các tụ điện với các giá trị điện dung khác nhau, người sử dụng chỉ cần chọn mua tụ điện theo kí hiệu trên tụ điện về ghép lại thành bộ tụ điện để dùng trong cách mạch điện, điện tử.


    - Cũng giống như điện trở, tụ điện có 3 cách mắc là nối tiếp, song song và hỗn hợp.

    - Khi tìm hiểu về tụ điện, chúng ta cần lưu ý là tụ phân cực hay không phân cực và 2 thông số cơ bản là giá trị điện dung của tụ và điện áp làm việc của tụ.

    - Ứng dụng của tụ điện: Tụ điện có khả năng lưu trữ năng lượng điện, lưu trữ điện tích hiệu quả, được dùng để khởi động cho động cơ 1 pha, sử dụng trong mạch lọc nguồn, lọc nhiễu, mạch truyền tín hiệu xoay chiều …

    Trong bài viết chia sẻ kiến thức, trang oto.edu cũng chia sẻ ứng dụng của tụ điện rất chi tiết: Ứng dụng trong hệ thống âm thanh xe ô tô, khi đó, tụ điện lưu trữ năng lượng cho bộ khuếch đại âm thanh.

    Tiếp theo, sau phần giới thiệu về Điện trở và Tụ điện, mời bạn cùng Góc Vật lí tìm hiểu về Diode và Transistor nhé.

    Diode bán dẫn là linh kiện điện tử chủ động hay linh kiện điện tử thụ động? Có mấy loại diode?

    Diode là gì?

    - Diode bán dẫn là linh kiện điện tử chủ động, cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều duy nhất mà không chạy ngược lại.

    Diode bán dẫn là linh kiện điện tử chủ động, cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều duy nhất mà không chạy ngược lại.

    - Diode bán dẫn có cấu tạo chung là một khối bán dẫn loại P ghép với một khối bán dẫn loại N và được nối với 2 chân ra là Anot (+) và Catot (-).

    Diode bán dẫn có cấu tạo chung là một khối bán dẫn loại P ghép với một khối bán dẫn loại N và được nối với 2 chân ra là Anot (+) và Catot (-)

    - Diode hoạt động trên nguyên tắc, dòng điện đi từ cực Anot sang cực Catot mà không cho phép dòng điện đi theo chiều ngược lại, nên có thể chỉnh lưu dòng điện xoay chiều và những công dụng khác nữa.

    - Khi sử dụng Diode, cần biết 3 thông số quan trọng là dòng điện định mức đi qua Diode, điện áp ngược chịu đựng được của Diode và tần số làm việc của Diode.

    Các loại Diode

    + Diode chỉnh lưu: Chỉ hoạt động ở dải tần thấp, nó chỉ chịu đựng được dòng điện lớn và có áp ngược chịu đựng dưới 1000V. Loại này chỉ dùng để làm mạch chỉnh lưu dòng điện xoay chiều sang 1 chiều

    + Diode ổn áp (Diode Zener): Được sử dụng cho mạch nguồn điện áp thấp bởi nó có đặc tính ổn áp khá tốt trong quá trình hoạt động. Loại diode có chức năng hoạt động rất đặc biệt bởi vì có thể dòng điện chạy từ K sang A. Trong trường hợp nếu như nguồn điện áp có thể lớn hơn điện áp ghim của nó thì dòng điện ngược chạy qua thì nó ghim lại một điện áp ghim.

    + Diode phát quang (Led): Sử dụng nhiều để chiếu sáng, đèn báo hiệu có thể là làm đèn quảng cáo ..

    + Diode xung: Là những diode có tần số đáp ứng cao có thể từ vài chục kilo Hecz cũng có thể đạt được cả Megahertz. Sử dụng nhiều trong các bộ nguồn xung, các linh kiện thiết bị điện tử cao tần trong các thiết bị có công suất lớn

    Ứng dụng của Diode bán dẫn: 

    Đi-ốt dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều sang một chiều, để giảm áp, để bảo vệ chống cắm nhầm cực … ngoài ra, đi-ốt còn dùng để làm diode tách sóng, dùng để lọc tần số hoặc sử dụng ở mạch ghim áp phân cực cho các transistor hoạt động.

    Transistor lưỡng cực

    Transistor lưỡng cực là gì?

    - Transistor lưỡng cực (Bipolar Junction Transistor - BJT) là từ ghép trong tiếng Anh của hai từ "Transfer" và "Resistor", tức là điện trở chuyển đổi. Transistor lưỡng cực nhằm chuyển tín hiệu yếu từ mạch điện trở thấp sang mạch điện trở cao, hay nói cách khác là một linh kiện điện tử có thể điều chỉnh dòng điện hoặc điện áp và hoạt động như một công tắc hoặc cổng cho tín hiệu điện tử trong mạch điện

    - Transistor lưỡng cực là một loại linh kiện bán dẫn được tạo bởi từ 2 chất bán dẫn loại P và loại N đặt xen kẽ nhau, có 3 chân là chân B (Base - cực nền), chân C (Collector - cực thu) và chân E (Emitter - cực phát).

    Xem thêm Cách khác khi định nghĩa về Transistor được đề cập trên Blog Góc vật lí tại bài viết: Transistor là gì?

    Có mấy loại Transistor lưỡng cực?

    Có 2 loại Transistor lưỡng cực là PNP và NPN, mỗi loại có chức năng và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

     


    Nguyên lý Hoạt động của Transistor lưỡng cực thế nào?

    - Transistor hoạt động được nhờ đặt một điện thế một chiều vào vùng biên (junction) giữa 2 miền bán dẫn. Điện thế này gọi là điện thế kích hoạt (bias voltage). Trong Transistor có 2 vùng biên, mỗi vùng trong transistor hoạt động như một diode. 

    - Transistor có 4 chế độ hoạt động là:

    + Chế độ bão hòa (Saturation): Transistor hoạt động giống như ngắn mạch. Dòng điện chảy tự do từ cực thu đến cực phát.

    + Chế độ Ngắt/Ngưng dẫn (Cut-off): Transistor hoạt động giống như hở mạch. Không có dòng điện chảy từ cực thu đến cực phát.

    + Chế độ Tích cực/Khuếch đại (Activate): Dòng điện từ cực thu đến cực phát tỷ lệ thuận với dòng điện chạy vào cực nền.

    + Chế độ Tích cực ngược (Reverse-Active): Giống như chế độ khuếch đại, dòng điện tỉ lệ với dòng cực gốc, nhưng theo chiều ngược lại. Dòng điện chảy từ cực phát đến cực thu.

    >>>Liên quan: Transistor: Cấu tạo, Cách Mắc, Nguyên lý hoạt động

    Ứng dụng của Transistor lưỡng cực thế nào?

    + Transistor lưỡng cực giúp Khuếch đại điện áp một chiều: Transistor được sử dụng trong các mạch khuếch đại một chiều DC, khuếch đại tín hiệu AC hoặc sử dụng cho các mạch khuếch đại vi sai, mạch khuếch đại đặc biệt, mạch ổn áp.

    + Sử dụng Transistor lưỡng cực làm công tắc: Các Transistor thường được sử dụng ở các mạch số như các khóa điện tử có thể ở trạng thái bật hoặc tắt. Sử dụng Transistor cho các ứng dụng năng lượng cao như chế độ chuyển mạch nguồn điện hay sử dụng cho các ứng dụng năng lượng thấp như các cổng logic số.

    + Khuếch đại công suất với Transistor lưỡng cực: Đây là phần ứng dụng của Transistor trong lĩnh vực âm thanh. Transistor xuất hiện trong hầu hết các mạch của các thiết bị âm thanh quan trọng như amply, cục đẩy công suất, loa, micro …

    + Khuếch đại chuyển mạch công tắc: Ứng dụng của Transistor phổ biến nhất là điều khiển rơle chuyển mạch. Tìm hiểu về các thiết bị âm thanh, bạn sẽ thấy nó rất hay có mặt trong các amply karaoke.

    Trên đây là một số kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử thường gặp như: Điện trở, Tụ điện, Đi-ốt và Transistor. Hy vọng nó sẽ cần thiết cho những bạn đang cần tìm hiểu về các linh kiện điện tử thụ động và chủ động, hãy đọc các bài viết trong Blog Góc Vật lí để biết thêm thật nhiều thông tin bạn nhé.

    Bài viết này thuộc chủ đề Điện tử cơ bản, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

    Bạn muốn tìm kiếm gì không?

    Bài đăng nổi bật

    Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức)

    Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức) Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 | Kết Nối Tri Thức 📌...

    Hottest of Last30Day

    Bài đăng phổ biến 7D