Hiển thị các bài đăng có nhãn Toán 8. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Toán 8. Hiển thị tất cả bài đăng

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1

Các hằng đẳng thức đáng nhớ là những công thức quan trọng giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng tính toán và phân tích đa thức. Việc ghi nhớ và vận dụng chính xác các hằng đẳng thức sẽ giúp giải quyết nhiều bài toán đại số hiệu quả.

1. Các công thức hằng đẳng thức đáng nhớ cơ bản

  • Bình phương của một tổng:
    \((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2\)
  • Bình phương của một hiệu:
    \((a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2\)
  • Hiệu hai bình phương:
    \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\)
  • Lập phương của một tổng:
    \((a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3\)
  • Lập phương của một hiệu:
    \((a - b)^3 = a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3\)
  • Hiệu hai lập phương:
    \(a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)\)
  • Tổng hai lập phương:
    \(a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2)\)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính \( (x + 3)^2 \)

Giải:
\( (x + 3)^2 = x^2 + 2 \times x \times 3 + 3^2 = x^2 + 6x + 9 \)

Ví dụ 2: Phân tích \( x^2 - 16 \) thành nhân tử

Giải:
Đây là hiệu hai bình phương, nên:
\( x^2 - 16 = (x - 4)(x + 4) \)

Ví dụ 3: Tính \( (2x - 1)^3 \)

Giải:
\( (2x - 1)^3 = (2x)^3 - 3 \times (2x)^2 \times 1 + 3 \times (2x) \times 1^2 - 1^3 = 8x^3 - 12x^2 + 6x -1 \)

3. Bài tập tự luyện có đáp án

  1. Tính \( (x + 5)^2 \)
    Đáp án: \( x^2 + 10x + 25 \)
  2. Phân tích \( a^2 - 9b^2 \)
    Đáp án: \( (a - 3b)(a + 3b) \)
  3. Tính \( (3x - 2)^3 \)
    Đáp án: \( 27x^3 - 54x^2 + 36x - 8 \)
  4. Phân tích \( x^3 + 27 \)
    Đáp án: \( (x + 3)(x^2 - 3x + 9) \)
  5. Tính \( (a - b)^2 \)
    Đáp án: \( a^2 - 2ab + b^2 \)

4. Lời kết

Việc ghi nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ sẽ giúp các em học sinh lớp 8 giải toán nhanh và chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để áp dụng thành thạo trong các bài toán đại số.

Chúc các em học tập tốt và thành công trong môn Toán!

Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử – Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử – Toán 8 Tập 1

Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử – Toán 8 Tập 1

Phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 8. Việc phân tích đa thức giúp chúng ta rút gọn biểu thức, giải phương trình và làm nhiều bài toán đại số khác dễ dàng hơn.

1. Khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử

Phân tích đa thức thành nhân tử là biểu diễn một đa thức dưới dạng tích các đa thức khác có bậc thấp hơn.

Nói cách khác, nếu đa thức \( P(x) \) có thể viết dưới dạng:

\( P(x) = A(x) \times B(x) \times \cdots \)

thì ta gọi đó là phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phổ biến

  • Phương pháp đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung lớn nhất của tất cả các hạng tử trong đa thức để đưa ra ngoài dấu ngoặc.
  • Phương pháp nhóm hạng tử: Chia đa thức thành các nhóm hạng tử và phân tích từng nhóm.
  • Phương pháp sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Như bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương, lập phương tổng hoặc hiệu, v.v.
  • Phương pháp nhân tử từng phần: Dùng khi đa thức có nhiều biến hoặc bậc cao.

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân tích đa thức \( x^2 - 9 \)

Giải: Đây là hiệu hai bình phương, ta có:

\( x^2 - 9 = (x - 3)(x + 3) \)

Ví dụ 2: Phân tích đa thức \( x^2 + 5x + 6 \)

Giải: Tìm hai số có tổng là 5, tích là 6 là 2 và 3, nên:

\( x^2 + 5x + 6 = (x + 2)(x + 3) \)

Ví dụ 3: Phân tích đa thức \( 3x^3 + 6x^2 \)

Giải: Đặt nhân tử chung \( 3x^2 \) ta được:

\( 3x^3 + 6x^2 = 3x^2(x + 2) \)

4. Bài tập tự luyện có đáp án

  1. Phân tích đa thức: \( x^2 - 16 \)
    Đáp án: \( (x - 4)(x + 4) \)
  2. Phân tích đa thức: \( x^2 + 7x + 12 \)
    Đáp án: \( (x + 3)(x + 4) \)
  3. Phân tích đa thức: \( 4x^2 - 25 \)
    Đáp án: \( (2x - 5)(2x + 5) \)
  4. Phân tích đa thức: \( 2x^3 + 4x^2 \)
    Đáp án: \( 2x^2(x + 2) \)
  5. Phân tích đa thức: \( x^3 + 3x^2 - x - 3 \)
    Đáp án: \( (x + 3)(x^2 - 1) = (x + 3)(x - 1)(x + 1) \)

5. Lời kết

Phân tích đa thức thành nhân tử là bước quan trọng giúp các em giải quyết các bài toán đại số hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên các phương pháp trên để nâng cao kỹ năng.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán lớp 8!

Bài 1: Đơn thức – Toán 8 | Kết nối tri thức - Học Cùng Con

Bài 1: Đơn thức – Toán 8 | Kết nối tri thức - Học Cùng Con

Bài 1: Đơn thức – Toán 8 | Kết nối tri thức

Chuyên mục: Toán 8 - Kết nối tri thức | Blog: Học Cùng Con

1. Đơn thức là gì?

Một đơn thức là một biểu thức đại số gồm một tích của một số (hệ số) và các biến với số mũ nguyên không âm. Ví dụ: 3x2y, -5a3, 7.

2. Hệ số và phần biến

  • Hệ số: là số đứng trước phần biến.
  • Phần biến: là tích của các biến, mỗi biến có mũ nguyên không âm.

3. Bậc của đơn thức

Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của các biến. Ví dụ: 3x2y3 có bậc 2 + 3 = 5.

4. Đơn thức bằng nhau

Hai đơn thức bằng nhau khi hệ số và phần biến giống hệt nhau.

5. Phép toán với đơn thức

  • Cộng, trừ: chỉ cộng hoặc trừ các đơn thức có cùng phần biến.
  • Nhân: nhân hệ số và cộng số mũ các biến tương ứng.
  • Chia: chia hệ số và trừ số mũ (nếu chia được phần biến).

6. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức -9m2n3

  • Hệ số: -9
  • Phần biến: m2n3
  • Bậc: 5

Ví dụ 2: Tính tích (3x2y) × (-5xy3)

Hệ số: -15, phần biến: x3y4 ⇒ Kết quả: -15x3y4

7. Bài tập luyện tập

  1. Cho các đơn thức sau. Hãy xác định hệ số, phần biến và bậc:
    • 4a5
    • 15
  2. Tính tổng: 7x3y + 2x3y
  3. Tính thương: 8x5y2 ÷ 4x2y = 2x3y
Bài 1: Đơn thức – Toán 8 | Kết nối tri thức - Học Cùng Con

Bài viết được biên soạn bởi Blog Học Cùng Con – nơi chia sẻ kiến thức học tập cho học sinh trung học. Truy cập: buicongthang.blogspot.com.

Toán 8 Tập 1 Bài 3: Cộng, trừ các đa thức – Lý thuyết, ví dụ và bài tập tự luyện. Học tốt toán lớp 8 với hướng dẫn chi tiết -

Toán 8 Tập 1 Bài 3: Cộng, Trừ Các Đa Thức

Toán 8 – Tập 1 – Bài 3: Cộng, Trừ Các Đa Thức

I. Mục tiêu bài học

  • Hiểu khái niệm cộng và trừ các đa thức.
  • Biết cách thu gọn và sắp xếp các hạng tử đồng dạng.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số.

II. Nội dung chính

1. Cộng đa thức

Cộng hai đa thức là cộng các hạng tử đồng dạng. Gộp các hạng tử giống nhau về phần biến rồi cộng hệ số.

Ví dụ:

(3x² + 2x - 5) + (2x² - 4x + 1) = 5x² - 2x - 4

2. Trừ đa thức

Trừ một đa thức tức là cộng với đa thức đối. Đổi dấu các hạng tử trong đa thức bị trừ rồi thực hiện phép cộng.

Ví dụ:

(4x² - 3x + 7) - (x² + x - 2) = 3x² - 4x + 9

3. Lưu ý

  • Sắp xếp hạng tử theo lũy thừa giảm của biến.
  • Chú ý dấu khi thực hiện phép trừ.
  • Luôn thu gọn biểu thức sau khi tính toán.

III. Bài tập mẫu

Bài 1:

Tính: (2x² + 3x - 4) + (-x² + x + 1)

Giải: x² + 4x - 3

Bài 2:

Tính: (5x² - x + 6) - (2x² + 3x - 4)

Giải: 3x² - 4x + 10

IV. Bài tập tự luyện

  1. Tính: (4x² - 2x + 1) + (x² + 5x - 3)
  2. Thu gọn biểu thức: (3x - 7) - (2x - 1)
  3. Tính: (-x² + 4x - 2) + (3x² - x + 5)
  4. Cho hai đa thức: A(x) = 2x² + x - 3, B(x) = x² - 4x + 1. Tính A(x) - B(x).
  5. Sắp xếp và rút gọn: (x - 2x² + 3) + (5 - 4x² + x)

Gợi ý: Học sinh nên tự trình bày chi tiết các bước giải, sắp xếp biến, gộp hạng tử và kết quả cuối cùng.


📌 Gợi ý: Để học tốt chương này, bạn hãy luyện tập thêm các bài toán trong sách bài tập và tham khảo lời giải chi tiết tại blog học tập của chúng tôi.

Nguồn tham khảo ngoài: Tài liệu học tốt Toán lớp 8

📚 Lưu ý: Bài viết này được biên soạn lại theo chương trình SGK Toán lớp 8 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, với mục đích học tập, chia sẻ miễn phí và phi thương mại.

💬 Góp ý? Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, đừng ngần ngại để lại bình luận hoặc chia sẻ cho bạn bè cùng học nhé!

Bài đăng nổi bật

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1 Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1 Các hằng đẳng thức đáng n...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D