550 câu trắc nghiệm ĐỒ THỊ Hay và Hướng Giải (Dạng 1): 48 câu về Đường Điều Hòa | Blog Góc Vật lí

48 câu trắc nghiệm đồ thị đường điều hòa
48 câu về Đường Điều Hòa

 Dạng 1: 48 câu Đồ thị Đường Điều Hòa

Xem thêm các bài đăng trong chủ đề  :


(Liên kết tải file word Miễn phí tại đây

  1. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là

A. 2,0mm B. 1,0mm

C. 0,1dm D. 0,2dm

Hướng giải:

Điểm thấp nhất của đồ thị có tọa độ – 1 cm 🡪 Điểm cao nhất có li độ là 1 cm

→ 1 cm là li độ lớn nhất → Biên độ ⇒ A = 1 cm = 0,1 dm 👉 C

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có li độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như hình vẽ. Chất điểm có biên độ là:

Một chất điểm dao động điều hòa có li độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như hình vẽ. Chất điểm có biên độ là:

A. 4cm B. 8 cm

C. -4 cm D. -8 cm

👉 A

  1. Đồ thị hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của một vật dao động điều hòa. Đoạn PR trên trục thời gian t biểu thị

Đồ thị hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của một vật dao động điều hòa. Đoạn PR trên trục thời gian t biểu thị

A. hai lần chu kì B. hai điểm cùng pha

C. một chu kì D. một phần hai chu kì

Hướng giải:

Tại thời điểm tP vật đang ở biên dương, thời điểm tR vật đang ở biên âm

⇒ Thời gian đi từ biên âm đến biên dương là t = T2👉 D

  1. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là 

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là

A. l0 rad/s. B. 10π rad/s.

C. 5π rad/s. D. 5 rad/s.

Hướng giải:

Khoảng thời gian để vật liên tiếp qua vị trí cân bằng là t = 0,2 s = T2⇒ T = 0,4 s

Vậy ω = 2πT = 5π rad/s👉 C

  1. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ dao động điều hòa. Chu kì dao động là

Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ dao động điều hòa. Chu kì dao động là

A. 0,75 s B. 1,5 s

C. 3 s D. 6 s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy 4 ô tương ứng là 1 s ⇒ 1 ô ứng với 0,25 s

→ Một chu kì  ~ 12 ô = 3 s 👉 C

  1. Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là

A. x =10cos(2t) cm B. x =10cos(4t + 2) cm

C. x = 4cos(10t) cm D. x =10cos(8πt) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 10 cm; T = 4 s ⇒ω = 2πT = 2 s 👉A. 

  1. Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng? 

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là
Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng? 
Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Li độ tại Α và Β giống nhau 

B. Vận tốc tại C cùng hướng với lực hồi phục. 

C. Tại D vật có li độ cực đại âm. 

D. Tại D vật có li độ bằng 0. 

Hướng giải:

+ vA≠ vB→ xA ≠ xB→ đáp án A sai

+ vD = 0 mà vận tốc đổi dấu từ âm sang dương (D sai) → biên âm 👉 C

  1. Hình vẽ là đồ thi biểu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

 Hình vẽ là đồ thi biểu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

A. x = 4cos(10πt + 2π3) cm

B. x = 4cos(20t + 2π3) cm 

C. x = 4cos(10t + 5π6) cm 

D. x = 4cos(10πt - 3) cm

Hướng giải:

Nhìn vào đồ thị ta thấy A = 4 cm.

∆t = t2 – t1 = T2 = 1,212 s = 0,1 s⇒ T = 0,2 s⇒ ω = 2πT = 10π rad/s

Tại t = 0 vật chuyển động theo chiều âm → φ > 0 👉 A

  1. Quả nặng có khối lượng 500g gắn vào lò xo có độ cứng 50N/m. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, kích thích để quả nặng dao động điều hòa. Đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Quả nặng có khối lượng 500g gắn vào lò xo có độ cứng 50N/m. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, kích thích để quả nặng dao động điều hòa. Đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

A. x = 8cos(10t + 6) (cm)

B. x = 8cos(10t - 6) (cm)

C. x = 8cos(10t + 3) (cm)

D. x = 8cos(10t - 3) (cm)

Hướng giải:

Nhìn vào 4 đáp án ta thấy chúng có cùng biên độ và tần số góc ⇒ Chỉ cần xác định φ

Tại t = 0, x = 4 cm = A2⇒φ = ± 3; vì vật chuyển động theo chiều dương ⇒ Chọn φ< 0 →D

  1. Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ phụ thuộc thời gian như hình bên. Phương trình dao động là:

Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ phụ thuộc thời gian như hình bên. Phương trình dao động là:

A. x =2cos(5πt + π) cm

B. x =2cos(2,5πt - 2) cm

C. x =2cos(2,5πt + 2) cm

D. x =2cos(5πt + 2) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta xác định được T = 0,4 s ⇒ω = 2,5π rad/s → loại A và D

Tại t = 0; x = 0 và đang đi xuống, tức chuyển động theo chiều âm ⇒ chọn φ > 0👉 C


  1. Một vật dao động điều hòa có li độ x được biểu diễn như hình vẽ. Cơ năng của vật là 250 mJ. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là:

Một vật dao động điều hòa có li độ x được biểu diễn như hình vẽ. Cơ năng của vật là 250 mJ. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là:

A. 500 kg B. 50 kg

C. 5 kg D. 0,5 kg

Hướng giải:

Từ đồ thị ta xác định được A = 10 cm = 0,1 m và T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Cơ năng W = 12mω2A2⇒ m = 2W2A2 = 2.0,252.0,12 = 5 kg👉 C

  1. Đồ thị li độ của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:

Đồ thị li độ của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:

A. x = 4cos3t-3 cm 

B. x = 4cos3t-1 cm

C. x = 4cos2πt-6 cm

D. x = 4cos2π7t-6 cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy, tại t = 7 s thì x = A = 4 cm

Lần lượt thay t = 7 s vào các đáp án, chỉ có B thỏa mãn→ B

  1. Đồ thị dao động của một chất điểm dao động điều hòa như hình vẽ. Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật theo thời gian là 

Đồ thị dao động của một chất điểm dao động điều hòa như hình vẽ. Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật theo thời gian là

A. v = 8π3cos3t+6 cm/s

B. v = 8π3cos6t+5π6 cm/s

C. v = 4πcos3t+3 cm/s

D. v = 4πcos6t+3 cm/s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 8 cm

Thời gian đi từ x = 4 cm đến biên dương lần 2 mất 7 s tương ứng t = T6+T = 7 s ⇒ T = 6 s

⇒ω = 3 rad/s

Mặt khác tại t = 0; x = 4 cm = A2 và vật đang chuyển động theo chiều dương ⇒φ = - 3

⇒ Phương trình li độ x = 8cos(3t - 3) cm

Vậy phương trình vận tốc v = x’ = 8π3cos3t+6 cm/s👉 A

  1. Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào sau đây sai


Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào sau đây sai

A. A = 4 cm B. T = 0,5 s

C. ω = 2π rad.s D. f = 1 Hz

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 4 cm

Thời gian đi từ biên âm đến biên dương mất 0,5 s = T2⇒ T = 1 s ⇒ω = 2π rad/s 👉B

  1. Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm t=2018s là

Một dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Li độ của vật tại thời điểm t=2018s là

A. -4cm B. 2 cm

C. 4 cm D. -2cm

Hướng giải:

Từ đồ thị → T = 2.0,5 = 1 s → x = 4cos(2πt + 2) cm

Khi t = 2018 s thì x = -4 cm 👉 A

  1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình dao động điều hòa của chất điểm là

Một con lắc lò xo dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình dao động điều hòa của chất điểm là

A. x = 3cos(2πt + 6) cm

B. x = 6cos(2πt - 4) cm

C. x = 6cos(πt - 6) cm

D. x = 6cos(πt - 4) cm

Hướng giải

Biên độ A = 6 cm.

Tại t = 0; x = 3 cm = A2 và vật chuyển động ra biên

Tại t = 0,25 s thì x = A

⇒∆t = 0,25 s = tA2→A = T8⇒ T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Mà tại t = 0 thì x = 3 = 6cos(π.0 + φ)⇒φ = ± 4→ Chọn φ = - 4

Vậy x = 6cos(πt - 4) cm→ D

  1. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Chiều dài của con lắc đơn gần giá trị nào nhất sau đây?

Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Chiều dài của con lắc đơn gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,3 m B. 2 m

C. 1 m D. 1,5 m

Hướng giải:

Từ đồ thị ta tính được T = 3 s

Mà T = 2πlg→ℓ = 2,234 👉 A

  1. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Tốc độ cực đại của vật dao động là?

Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T và biên độ góc αmax. Tốc độ cực đại của vật dao động là?

A. 0,23 m/s B. 1 m/s

C. 0,56 m/s D. 0,15 m/s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta tính được T = 3 s và αmax = 0,12 rad

Từ T = 2πlg→ℓ = 2,234 m → vmax = ω.A = 2πT.ℓ.αmax = 0,56 m/s👉 C

  1. Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của li độ x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Điểm nào trong các điểm M, N, K và Q có gia tốc và vận tốc của vật ngược hướng nhau.

Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của li độ x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Điểm nào trong các điểm M, N, K và Q có gia tốc và vận tốc của vật ngược hướng nhau.

A. Điểm M và Q B. Điểm K và Q

C. Điểm M và K D. Điểm N và Q

Hướng giải:

+ Vận tốc có hướng là hướng của chuyển động

+ Gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng

⇒ Vận tốc ngược hướng với vận tốc khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên

→ Hai điểm M và K👉 C

  1. Cho đồ thị như hình vẽ. Biết t2 = t1+t32=12 s. Phương trình dao động của vật là

Cho đồ thị như hình vẽ. Biết t2 = t1+t32=12 s. Phương trình dao động của vật là

A. x = 52cos(πt + 34) cm

B. x = 10cos(2πt + 34) cm

C. x = 52cos(πt + 56) cm

D. x = 10cos(2πt - 56) cm

Hướng giải:

Thời gian vật di chuyển từ t1 đến t3 là T4. 

Mà t2 là “trung điểm” của t1 và t3 nên t3 – t2 = t2 – t1 = T8

Thời gian vật di chuyển từ t1 (tại biên âm) đến t2 (x = -5 cm) mất T8⇒ |x| = A22 = 5 cm ⇒ A = 52 cm

Mặt khác, tại t = 0; x = - 5 cm và đang chuyển động theo chiều âm → φ = 34👉 A

{Cách khác (giải ngược): thay t = 0 lần lượt vào 4 phương trình, kết quả nào ra x = -5 cm là đáp án đúng}

  1. Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình vận tốc dao động là

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(ωt + φ). Phương trình vận tốc dao động là

A. v = -40sin(4t - 2) cm/s

B. v = -40sin(10t) cm/s

C. v = -40sin(10t - 2) cm/s

D. v = -5π.sin(2t) cm/s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 10 cm; T = 4 s ⇒ω = 2 rad/s

Trong 4 đáp án chỉ có D là ω = 2 rad/s 👉D

  1. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự  phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là

Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự  phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là

A. v = 60πcos(10πt + 3) cm/s

B. v = 60πcos(10πt - 6) cm/s

C. v = 60cos(10πt + 3) cm/s

D. v = 60cos(10πt - 3) cm/s

Hướng giải:

Nhìn vào đồ thị ta thấy A = 6 cm; t = t-3→6→0= 7T12 = 760→ T = 0,2 s ⇒ω = 10π rad/s

Tại t = 0 thì x = - 3 cm = -A2⇒φ = ± 2π3; vì chất điểm đang chuyển động theo chiều dương nên φ = - 2π3

⇒ x = 6cos(10πt - 2π3) cm

Vậy v = 60πcos(10πt - 2π3 + 2)= 60πcos(10πt - 6) cm/s👉 B

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 3 s, chất điểm có vận tốc xấp xỉ bằng 

  2. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 3 s, chất điểm có vận tốc xấp xỉ bằng

A. -8,32 cm/s.

B. -1,98 cm/s.

C. 0 cm/s.

D. - 5,24 cm/s.

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy A = 4 cm

Tại t = 0 thì x = 2 cm và đang chuyển động theo chiều dương⇒φ = - 3

Đến thời điểm t = 4,6 s thì vật qua vị trí cân bằng lần thứ 3

⇒ Khoảng thời gian tương ứng ∆t = T6+T+T4 = 4,6 s ⇒ T = 3,247 s⇒ω = 1,935 rad/s

⇒ x = 4cos(1,935t - 3) cm/s

Tại t = 3 s thì v = x’ = 0,18 cm/s👉 C

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0,2 s, chất điểm có li độ 2 cm. Ở thời điểm t = 0,9 s, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0,2 s, chất điểm có li độ 2 cm. Ở thời điểm t = 0,9 s, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng

A. 14,5 cm/s2. B. 57,0 cm/s2.

C. 5,70 m/s2. D. 1,45 m/s2.

Hướng giải :

Nhìn vào đồ thị ta tính được, mỗi 1ô trên trục t ứng với khoảng thời gian 0,1 s

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là ∆t = T2 = 1,1 – 0,3 = 0,8 s

⇒ T = 1,6 s⇒ω = 5π4 rad/s

Thời gian chất điểm di chuyển từ x = 2 cm về vị trí cân bằng là 0,1 s ⇒ t1 = T2π.arcsinxA

Hay arcsin2A = 8⇒ A ≈5,23 cm

Khoảng thời gian chất điểm di chuyển từ li độ x (lúc t = 0,9 s) về vị trí cân bằng (lúc t = 1,1 s) là 0,2 s.

Lúc này ta có t2 = T2π.arcsin|x|A hay 0,2 = 1,62π.arcsin|x|5,23⇒ arcsin|x|5,23 = 4⇒ x = -3,7 cm

Vậy gia tốc lúc này a = -ω2x = - 5π42.(-3,7) = 57 cm/s2👉 B

  1. Cho một vật có khối lượng 500 g dao động điều hòa. Đồ thị phụ thuộc của li độ x vào thời gian t được mô tả như hình vẽ. Biểu thức gia tốc của vật là

Cho một vật có khối lượng 500 g dao động điều hòa. Đồ thị phụ thuộc của li độ x vào thời gian t được mô tả như hình vẽ. Biểu thức gia tốc của vật là

A. a = 8πcos(2πt + π/3) cm/s2

B. a = 8π2cos(πt − 2π/3) cm/s2

C. a = 8πcos(2πt − π/3) cm/s2

D. a = 8π2cos(πt + 2π/3) cm/s2

Hướng giải

Nhìn vào đồ thị ta thấy A = 8 cm

Thời gian đi từ biên về vị trí cân bằng là ∆t = T4 = 56-13 = 0,5 s ⇒ T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Khoảng thời gian đi từ vị trí xuất phát đến biên là t = 13 s = T6⇒ Vị trí xuất phát tại li độ 4 cm và đang chuyển động theo chiều dương nên chọn φ = - 3

⇒ Phương trình dao động x = 8cos(πt – π/3) cm

Vậy a = 8π2.cos(πt – π/3 + π) = 8π2cos(πt + 2π3) cm/s2👉 D

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là


Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là

A. 1,5π m/s.

B. 3π m/s.

C. 0,75π m/s.

D. -1,5π m/s.

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy amax = ω2A = 25π2 m/s2 và chu kì T = 24.10-2 s = 0,24 s

⇒ ω = 25π3 rad/s→A = amax2 = 0,36 m

Thời gian đi từ vị trí xuất phát đến 0,02 s là ∆t = 0,020,24=T12⇒ Vị trí xuất phát có gia tốc a = -amax32

⇒a = -25322

Vì v và a vuông pha nên ta có vvmax2+aamax2=1

Thay số ta được v0,36.2532+-253222522=1

Giải ra được v = ± 1,5π m/s

  1. Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động cơ điều hòa được cho như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động cơ điều hòa được cho như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tại thời điểm t1, gia tốc của vật có giá trị âm

B. Tại thời điểm t2, li độ của vật có giá trị âm

C. Tại thời điểm t3, gia tốc của vật có giá trị dương

D. Tại thời điểm t4, li độ của vật có giá trị dương

Hướng giải:

+ Tại thời điểm t1, có v > 0 và vận tốc đang tăng → a > 0 ⇒ A sai

+ Tại thời điểm t2, có v < 0 và độ lớn vận tốc đang tăng→ vật ở li độ dương và đang tiến về vị trí cân bằng ⇒ B sai

+ Tại thời điểm t3, vật có tốc độ cực đại → a = 0 ⇒ C sai

+ Tại thời điểm t4, vật có v = 0 và đang giảm → vật tại biên dương ⇒ x > 0 ⇒ D đúng

{Lưu ý: vật chuyển động nhanh dần thì a.v > 0 và vật chuyển động chậm dần thì a.v< 0}

  1. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị vận tốc phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị vận tốc phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Từ t1 đến t2, vectơ gia tốc đổi chiều một lần

B. Từ t2 đến t3, vectơ vận tốc đổi chiều 1 lần

C. Từ t3 đến t4, vectơ gia tốc không đổi chiều

D. Từ t3 đến t4, vectơ gia tốc đổi chiều một lần

Hướng giải:

Từ t1 đến t2, vận tốc đổi dấu → vật qua biên → đổi chiều chuyển động → gia tốc chưa đổi chiều → loại A

Từ đó → từ t3 đến t4→ vật qua biên → đổi chiều chuyển động → gia tốc chưa đổi chiều → C

  1. Một vật dao động điều hòa có đồ thị của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Một vật dao động điều hòa có đồ thị của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

A. x = 20cos2t-3cm

B. x = 20cos2t-2π3cm

C. x = 20cos2t-6cm

D. x = 20cos2t+5π6cm

Hướng giải:

Nhìn vào các đáp án thấy chúng có cùng A và ω→ ta chỉ cần xác định φv

Tại t = 0 thì v = 5π3 cm/s = vmax2 và đang tăng ⇒ φv = - 6

{Tương tự như khi x = A2 và đồ thị dốc lên}

⇒φx = φv - 2 = - 2π3

Vậy x = 20cos2t-2π3cm

  1. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

A. x = 38πcos(20π3t+6) cm

B. x = 34πcos(20π3t+6) cm

C. x = 38πcos(20π3t-6) cm

D.  x = 34πcos(20π3t-6) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy vmax = 5 cm/s và mỗi ô trên trục t tương ứng 0,025 s

{Bài này không cần thiết tính ω, vì 4 đáp án ω là như nhau}

Mà khoảng thời gian liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là T2 = 6 ô = 0,15 s ⇒ T = 0,3 s

⇒ω = 20π3 rad/s

Biên độ A = vmax = 34π cm

Tại t = 0 thì v = vmax2 = 2,5 cm/s và đang giảm ⇒φv = 3

⇒ v = 5cos(203t + π/3) cm/s

Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hoà theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Viết phương trình dao động của vật.

→x = Acos(203t + 3-2) = 34cos(203-6) cm👉 D


  1. Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hoà theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Viết phương trình dao động của vật. 

A.  x = 4cos(πt + π/6) cm 

B.  x = 4cos(πt + π/3) cm

C.  x = 4cos(πt - π/3) cm

D.  x = 4cos(πt - π/6) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị → T = 253-23 = 2 s ⇒ ω = π rad/s

⇒ k = mω2 = 1 N/m

Ta có |Fmax| = kA ⇒ A = 0,04 m = 4 cm

Lúc t = 0 thì F = -kx = -2.10-2 N → x = 2 cm và Fk đang tăng dần → vật đang chuyển động về vị trí cân bằng → v < 0 → φ > 0 và x = Acosφ = 2 ⇒ φ = 3👉 B

  1. Hình dưới biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật dao động điều hòa theo thời gian t. Phương trình li độ dao động điều hòa này là:

Hình dưới biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật dao động điều hòa theo thời gian t. Phương trình li độ dao động điều hòa này là:

A. x = 4cos(10πt - 3)cm

B. x = 4cos(5πt - 6)cm

C. x = 4cos(5πt + 6)cm

D. x = 4cos(10πt + 3)cm

Hướng giải:

Nhìn vào đồ thị ta thấy vmax = 20π cm/s

Thời gian đi từ vmax2 về 0: ∆t = T12 = 130 s ⇒ T = 0,4 s ⇒ω = 5π rad/s

Tại t = 0 thì v = vmax2 và đang giảm ⇒φv = 3{Tương tự như khi x = A2 và đồ thị dốc xuống}

⇒φx = φv - 2 = - 6

Vậy x = 4cos(5πt - 6)cm

  1. Một con lắc đơn dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Cho g = 9,8 m/s2. Tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí thấp nhất của con lắc là:

Một con lắc đơn dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Cho g = 9,8 m/s2. Tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí thấp nhất của con lắc là:

A. 1,0004 B. 0,95

C. 0,995 D. 1,02

Hướng giải:

Biên độ s0 = 22 cm; t = T2=7 s → T = 2π7 s = 2πlg → ℓ = 0,2 m

Tại vị trí thấp nhất thì P=mg(3-2cos0)mg = 3 – 2cosα0

Với α0 = s0l = 210

→ P = 3 – 2cos210 ≈ 1,02 👉 D

  1. Một con lắc lò xo, vật nhỏ dao động có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trùng với trục lò xo. Biết đồ thị phụ thuộc thời gian vận tốc của vật như hình vẽ. Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 113 s là

Một con lắc lò xo, vật nhỏ dao động có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trùng với trục lò xo. Biết đồ thị phụ thuộc thời gian vận tốc của vật như hình vẽ. Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 113 s là

A. 0,123 N B. 0,5 N

C. 10 N D. 0,2 N

Hướng giải:

vmax = 10π cm/s

t = tvmax2vmax+tvmax→0 = T6+T4=13 s

⇒ T = 0,8 s ⇒ ω = 2,5π

Mà vmax = A. ω ⇒ A = 4 cm

Tại t = 0; v = vmax2 và đang tăng → φv = - 3⇒ φx = φv - 2 = - 5π6

⇒ x = 4cos(2,5πt - 5π6) cm

Độ lớn lực kéo về F = mω2.|x| = 0,1.(2,5π)2.0,04cos(2,5πt - 5π6) = 0,123 N

  1. Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m=200 g và lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cần bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết F1+3F2+6F3=0. Lấy g=10 m/s2. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m=200 g và lò xo có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cần bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết F1+3F2+6F3=0. Lấy g=10 m/s2. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,46. B. 1,38. C. 1,27. D. 2,15. 

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy:

+ Lực đàn hồi tại thời điểm ban đầu: F = F1 = -k(∆ℓ0 + x)

+ Lực đàn hồi tại vị trí biên dương: F = F2 = -k(∆ℓ0 + A)

+ Lực đàn hồi tại vị trí biên âm: F = F3 = -k(∆ℓ0 - A)

Gọi ∆t là thời gian từ t = 0 đến t = 215 s

Xét từ thời điểm t = 0 đến thời điểm 415 s ta được ∆t2 + T  = 415⇒ T = 15 s

(Tại t = 115 s = T3 ~ 23 thì F = F3 lần đầu)

Biểu diễn trên vòng tròn lượng giác ta tính được x = A2

Mặt khác, theo đề ta có F1+3F2+6F3=0⇒ k(∆ℓ0 + x) + 3k(∆ℓ0 + A) + 6k(∆ℓ0 + A) = 0

⇒∆ℓ0 = 0,25A

Thời gian lò xo nén tn = T.arccos∆l0A = 0,084 s

⇒ Thời gian lò xo giãn: tg = T – Tn = 0,116 s

Vậy tgtn = 1,38 👉 B

  1. Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

A. x = 10cos(πt + 6) cm B. x = 5cos(2πt - 5π6) cm

C. x = 10cos(πt - 6) cm D. x = 5cos(2πt - 3) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy Wtmax = W = 12mω2A2 = 20 mJ (*)

Tại t = 0 thì Wt = 15 mJ = 34W và đang giảm → Vật tiến về vị trí cân bằng

Mà Wt = 34W ⇨ x = ± A32→ Trên vòng tròn lượng giác →φ = -5π6 hoặc φ = 6

Thời gian để thế năng giảm từ 15 mJ về 0 tương ứng với tA32→0= T6 = 16⇨ T = 1 s

⇨ ω = 2π rad/s ☞ B

{Từ (*) ⇨ 0,02 = 12.0,4.(2π)2.A2⇨ A = 0,05 m = 5 cm}

  1. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Hiệu t2 – t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Hiệu t2 – t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,27 s. B. 0,24 s.

C. 0,22 s. D. 0,20 s.

Hướng giải:

Wđmax = 2 J

Khoảng thời gian liên tiếp để Wđ = Wt = Wdmax2 là t = T4=0,75-0,25 = 0,5 ⇒ T = 2 s ⇒ ω = π rad/s

Gọi phương trình của động năng phụ thuộc thời gian có dạng W = Wđmax.sin2(ωt) = 2sin2πt

Khi Wđ1 = 1,8 J = 2sin2πt1⇒ t1 ≈ 0,4 s (Dùng chức năng SOLVE với solve for x = 0,5)

Khi Wđ2 = 1,6 J = 2sin2πt2⇒ t2 ≈ 0,65 s (Dùng chức năng SOLVE với solve for x = 0,6)

⇒ ∆t = t2 – t1 = 0,25 s 👉 B

Cách khác: 

Tại t1: Wđ1 = 910W và tại t2: Wđ2 = 45W

Mà t2 – t1 = 22arcsin 110 +arcsin 15 = 0,25 s

  1. Một vật có khối lượng 250 g dao động điều hòa, chọn gốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc thỏa mãn v = -10x (x là li độ) là

Một vật có khối lượng 250 g dao động điều hòa, chọn gốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc thỏa mãn v = -10x (x là li độ) là

A. 7π12 s B. 30 s

C. 20 s D. 24 s

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy Wđmax = W = 0,5 J

Tại t = 0 có Wđ = 0,125 J = 14W⇨ x = ± A32và đang giảm → vật đang tiến về biên ⇨φ = -6 hoặc φ = 5π6

Thời gian để động năng có giá trị 0,125 J giảm về 0 lần thứ 2 là 7π60 s

→ Tương ứng với t = tA32→A+tA→ -A= T12+T2=7T12 = 7π60

⇨ T = 5 s ⇨ω = 10 rad/s

Khi v = -10x hay –Aω.sin(ωt + φ) = -10.Acos(ωt + φ) ⇨ tan(ωt + φ) = 1 = tan4

⇨ 10t + φ = 4 + kπ

+ Với φ = - π/6 ⇨ t = 24 s (với k = 0)

+ Với φ = 5π6⇨ t = 5π12 s (với k = 1) ☞ D

  1. Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

Một vật có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là

A. x = 4cos(πt+3) cm

B. x = 4cos(πt+2) cm

C. x = 2cos(πt+3) cm

D. x = 2cos(πt+6) cm

Hướng giải:

Lực kéo về F = kx ⇒ F ~ x

Tại t = 0 thì F = -2.10-2 N = - Fmax2 và đang tăng ⇒φ = - 2π3

Vì F = -kx hay x ngược pha với F ⇒φx = 3

Khoảng thời gian liên tiếp để có F = 0 là 136-76=T2⇒ T = 2 s ⇒ω = π rad/s

Mà Fmax = kA = mω2A ⇒ A = Fmaxm2=4.10-20,1.2 = 0,04 m = 4 cm

Vậy x = 4cos(πt + 3) cm 👉 A

  1. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:

 Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:

A. 33 Hz. B. 25 Hz.

C. 42 Hz. D. 50 Hz.

Hướng giải:

Tđ2 = 10 ms → Tđ = 20 ms → Chu kì của dao động T = 2Tđ = 40 ms = 0,04 s

→ f = 1T = 25 Hz 👉 B


  1. Một vật có khối lượng 1kg dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật như hình vẽ. Cho π2 = 10 thì biên độ dao động của vật là

Một vật có khối lượng 1kg dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật như hình vẽ. Cho π2 = 10 thì biên độ dao động của vật là

A. 60 cm B. 3,75 cm

C. 15 cm D. 30 cm

Hướng giải:

Chu kì của thế năng: T’ = 0,5 s ⇒ Chu kì dao động T = 2T’ = 1 s ⇒ ω = 2π rad/s

Wtmax = W = 0,45 J = 12mω2A2 hay 0,45 = 12.1.(2π)2.A2⇒ A = 0,15 m = 15 cm

  1. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 25N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2= 10m/s2. Biết trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với vị trí cân bằng. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị. Viết phương trình dao động của vật?

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 25N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2= 10m/s2. Biết trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với vị trí cân bằng. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị. Viết phương trình dao động của vật?

A. x = 8cos(4πt + π/3) cm B. x = 8cos(4πt - π/3) cm

C. x= 10cos(5πt+ π/3) cm D. x = 10cos(5πt - 2π/3) cm

Hướng giải:

Tại biên dương Fđh = - k(∆ℓ + A) = - 3,5 N (1)

Tại biên âm Fđh = -k(∆ℓ - A) = 1,5 N (2)

Từ (1) và (2) ⇒ k.∆ℓ= 1 ⇒∆ℓ = 0,04 m = 4 cm ⇒ A = 0,1 m = 10 cm

Tại t = 0 thì Fđh = - k(∆ℓ + x) = - 2,25 N (Vật đang ở phần có li độ dương và đang chuyển động về chiều âm ⇒φ> 0 → chọn nhanh kết quả C)

Giải ra được x = 0,05 cm = 5 cm.

Từ đồ thị ta thấy vật đang chuyển động về chiều âm ⇒φ> 0 👉 C

  1. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên động năng của một vật dao động điều hòa cho ở hình vẽ bên. Biết vật nặng 200g. Lấy π2 = 10. Từ đồ thị ta suy ra được phương trình dao động của vật là

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên động năng của một vật dao động điều hòa cho ở hình vẽ bên. Biết vật nặng 200g. Lấy π2 = 10. Từ đồ thị ta suy ra được phương trình dao động của vật là

A. x = 5cos(4πt - 34) cm

B. x = 4cos(4πt - 34) cm

C. x = 4cos(4πt - 4) cm

D. x = 5cos(4πt + 3) cm

Hướng giải:

{Khoảng thời gian lúc ban đầu để Wđ tăng từ Wđ = W2, đến khi Wđmax = W là T8 = 116s ⇒ T = 0,5 s

⇒ω = 4π rad/s → Bước này không cần tính vì 4 đáp án đều như nhau}

Ta có W = 12mω2A2 hay 40.10-3 = 12.0,2.(4π)2.A2⇒ A = 0,05 m = 5 cm

Tại t = 0 thì Wđ = Wt = W2⇒ x = ± A22 và động năng đang tăng → vật đang tiến về vị trí cân bằng

⇒ φ = 4 hoặc φ = - 3π4👉 A

  1. Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, có đồ thị biểu diễn lực đàn hồi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10cm, lấy g = 10m/s2 = π2m/s2. Động năng của vật biến thiên với tần số bằng:


Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, có đồ thị biểu diễn lực đàn hồi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10cm, lấy g = 10m/s2 = π2m/s2. Động năng của vật biến thiên với tần số bằng:

A. 0,628Hz. B. 1Hz. 

C. 2Hz. D. 0,5Hz.

Hướng giải:

Từ đồ thị ta thấy FđhmaxFđhmin=73=k(∆l0+A)k(∆l0-A)→ ∆ℓ0 = 2,5A = 25 cm

Tần số dao động của vật f = 12πg∆l0 = 1 Hz

Vậy động năng biến thiên với tần số f’ = 2f = 2 Hz 👉C

  1. Cho hai đao động cùng phương x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) (x tính bằng cm, t được tính bằng s). Đồ thị dao động tổng hợp x = x+ x2 có dạng như hình vẽ. Cặp phương trình x1, x2 nào sau đây thỏa mãn điều kiện trên

 Cho hai đao động cùng phương x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) (x tính bằng cm, t được tính bằng s). Đồ thị dao động tổng hợp x = x1  + x2 có dạng như hình vẽ. Cặp phương trình x1, x2 nào sau đây thõa mãn điều kiện trên

A. x1 = 22cos(πt - 4) cm và x2 = 22cos(πt + 4) cm

B. x1 = 2cos(πt - 2) cm và x2 = 2cos(πt + 2) cm

C. x1 = 6cos(πt + 2) cm và x2 = 2cos(πt - 2) cm

D. x1 = 4cos(πt - 3) cm và x2 = 4cos(πt + 3) cm

Hướng giải:

Từ đồ thị ta xác định được A = 4 cm

Tại t = 0; x = 4 cm = A ⇒φ = 0

Vậy x = 4cosπt cm

Lần lượt tổng hợp 2 dao động của các đáp án trên, ta được đáp án A

  1. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là

A. 2π3mk B. 6mk

C. 3mk D. 4π3mk

Hướng giải:

tnén = t-A2→-A→ -A2 = T3 = 2π3mk👉 A

  1. Hai chuyển động dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cân bằng của cả hai chất điểm. Biết đồ thị li độ dao động của hai chuyển động theo thời gian lần lượt là x và y (hình vẽ). Khoảng cách lớn nhất giữa hai chuyển động khi dao động là?

A. 22cm B. 23 cm

C. 33 cm D. 32 cm

Hướng giải:

Trên Ox: Ax = 6 cm; tại t = 0 thì x = 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương ⇒φx = - 4

⇒ x = 6cos(ωt - 4) cm ⇒ x2 = 61+cos⁡(2ωt-2)2 = 3 + 3cos(2ωt - 2) cm

Trên Oy: Ay = 4 cm; tại t = 0 thì y = 6 + 2 và vật đang chuyển động theo chiều âm ⇒φy = 12

⇒ y = 4cos(ωt + 12) cm ⇒ y2 = 161+cos⁡(2ωt+6)2 = 8 + 8cos(2ωt + 6)

Vì chuyển động của hai vật trên hai phương vuông góc nên

d = x2+y2 = 5+3cos 2ωt-2 +8cos⁡(2ωt+6) = 11+7cos 2ωt+0,14

⇒ dmax = 18 = 32 cm👉 D

  1. Một lò xo được treo thẳng đứng, bên dưới gắn vật nhỏ. Chọn chiều dương hướng xuống dưới. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa, đồ thị lực đàn hồi của con lắc theo thời gian được thể hiện ở hình vẽ. Chọn phát biểu đúng

Một lò xo được treo thẳng đứng, bên dưới gắn vật nhỏ. Chọn chiều dương hướng xuống dưới. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa, đồ thị lực đàn hồi của con lắc theo thời gian được thể hiện ở hình vẽ. Chọn phát biểu đúng

A. Tại thời điểm t1, vật nhỏ đổi chiều chuyển động

B. Tại thời điểm t2, vật nhỏ có vận tốc cực tiểu

C. Tại thời điểm t3, gia tốc của chất điểm có giá trị âm

D. Tại thời điểm t4, vật nhỏ chuyển động chậm dần theo chiều dương

Hướng giải:

Tại thời điểm t1 vật qua vị trí cân bằng → chưa đổi chiều chuyển động

Tại t2, vật qua biên âm → v = 0

Tại t3, vật qua vị trí lò xo không biến dạng có F = ma > 0 → a > 0

Tại t4, vật đang tiến về biên âm → chuyển động theo chiều âm👉 B

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "550 câu trắc nghiệm ĐỒ THỊ Hay và Hướng Giải | Dạng 1: 48 câu về Đường Điều Hòa" thuộc chủ đề Dao động cơ học. Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: 550 Câu trắc nghiệm đồ thị, Dao động cơ học, LTĐH, Trắc nghiệm đồ thị, Tải về File Word Free download, Đồ thị Đường điều hòa.

Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!


Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Đề thi thử tốt nghiệp lần 2 trường Chuyên Lam Sơn 2022 có đáp án và giải chi tiết - Blog góc Vật lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp lần 2 trường Chuyên Lam Sơn 2022" thuộc chủ đề Vật lí Ltđh  . 

Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: Đề thi thử Môn Vật lí, Có lời giải, Đề thi thử tốt nghiệp lần 2 trường Chuyên Lam Sơn 2022 có đáp án và giải chi tiết Tải về in ra file Word.

KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TN THPT NĂM 2022 - LẦN 2
Môn thi:Vật lí
Ngày thi: 03/04/2022

Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí 12 LTĐH, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Xem thêm các ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ khác:

Các chủ đề liên quan trên blog góc vật lí:



Bạn muốn tìm kiếm gì không?

gvl 25 Đề thi thử THPTQG môn Vật Lý - các trường trên cả nước số 24 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

TTLT2020: 25 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý: TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: Đây là Đề thi thử  số 24 trong bộ 25 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2021 của các trường trên cả nước. Bạn có thể tải về file word của Đề thi thử môn Vật lí này hoàn toàn miễn phí từ https://TTLT2020.blogspot.com.

Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

    Một số hình ảnh của Tài liệu vật lí này:

    Một vật dao động điều hòa có vận tốc  phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là  A. 2cm.                          B. 10cm.  C. 4cm.                          D. 8cm.


    Câu 15: Một vật dao động điều hòa có vận tốc phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là

    A. 2cm. B. 10cm.

    C. 4cm. D. 8cm.

    Câu 16: Đặt điện áp  vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; và I lần lượt giá trị tức thời



    Câu 35: Đặt điện áp  (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết  độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch (đường 3) theo cảm

    Đặt điện áp  (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết  độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch (đường 3) theo cảm


    kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đường 1 và đường 2. Giá trị của a là

    A. 40 B. 50 C. 30 D. 60

    Câu 36: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là  Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ  thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết  là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là

    Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là  Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ  thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết  là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là

    A. 24 cm. B. 24,66cm. C. 28,56cm. D. 28cm.



    Câu 37: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, f thay đôi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị  Thay đổi f, khi  thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi  điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa  và  là

    Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều  (U không đổi, f thay đôi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị  Thay đổi f, khi  thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi  điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa  và  là


Nội dung dạng text:

 SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN


KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2020 – 2021
BÀI THI: KHTN – MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Mã đề 205




Họ và tên học sinh: ……………………………………… Số báo danh: …………………..

Câu 1: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. Tác dụng lực hút lên các vật đặt trong nó.
B. Tác dụng lực điện lên điện tích và dòng điện đặt trong nó.
C. Tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
D. Tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
Câu 2: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T. Khi tăng khối lượng vật nặng là 2m thì chu kì dao động là:
A. B. C. D.
Câu 3: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do
A. Khác nhau về tần số âm. B. Khác nhau về đồ thị dao động âm.
C. Khác nhau về chu kì của sóng âm. D. Khác nhau về cường độ âm.
Câu 4: Điện từ trường xuất hiện
A. Xung quanh một điện tích đứng yên. B. Xung quanh chỗ có tia lửa điện.
C. Xung quanh một dòng điện không đổi. D. Xung quanh một ống dây điện.
Câu 5: Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức Biết và ω là các hằng số dương. Giá trị của φ là
A. B. C. π D. 0
Câu 6: Một dòng điện xoay chiều có cường độ Chọn phát biểu sai:
A. Khi cường độ dòng điện cực đại. B. Tần số của dòng điện là 50Hz.
C. Pha ban đầu của dòng điện là D. Cường độ dòng điện hiệu dụng là
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cưỡng bức?
A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức là tần số dao động của vật.
B. Dao động cưỡng bức là tần số dao động của vật.
C. Dao động cưỡng bức là dao động điều hòa cuẩ vật chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức mà chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực.
Câu 8: Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại hai điểm đó
A. Dao động ngược pha. B. Dao động cùng pha.
C. Dao động lệch pha 0,25π. D. Dao động lệch pha 0,5π.
Câu 9: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến điện, không có mạch (tầng)
A. Chọn sóng. B. Tách sóng. C. Biến điệu. D. Khuếch đại âm tần.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây sóng phát ra không phải là sóng điện từ?
A. Sóng phát ra từ lò vi sóng. B. Sóng phát ra từ anten của đài truyền hình.
C. Sóng phát ra từ anten của đài phát thanh. D. Sóng phát ra từ loa phóng thanh.
Câu 11: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ. Quang phổ vạch phát xạ
A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng.
B. Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị nung nóng.
C. Gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
D. Được ứng dụng dùng để xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 12: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính có hằng số điện môi bằng 2. Tại điểm M cách q một đoạn 0,5m véctơ cường độ điện trường có độ lớn là và hướng về phía điện tích q. Giá trị của điện tích q là
A. B. C. D.
Câu 13: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha. Khi li độ của dao động thứ nhất có giá trị là 3cm và vật có li độ 5cm thì dao động thứ 2 có li độ là
A. 8cm. B. 4cm. C. 2cm. D. -2cm.
Câu 14: Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là và tại N là Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và N là
A. B.
C. D.
Câu 15: Một vật dao động điều hòa có vận tốc phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là
A. 2cm. B. 10cm.
C. 4cm. D. 8cm.
Câu 16: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; và I lần lượt giá trị tức thời




giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A. B. C. D.
Câu 17: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ 5,0dp và cách thấu kính một đoạn là 30cm. Ảnh của vật sáng AB qua thấu kính là
A. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 18: Tại hai điểm trên mặt nước có đặt hai nguồn sóng kết hợp và dao động cùng pha. Gọi O là trung điểm của đoạn Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét trên đoạn (không kể O) thì M, N lần lượt là hai điểm nằm trên vân giao thoa ứng với biên độ cực đại thứ 5 và cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
Câu 19: Một con lắc xò treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là Tại vị trí cân bằng lò xo biến dạng 4cm. Lấy Chu kì dao động của vật nhỏ là
A. 0,2s. B. 0,4s. C. 0,8s. D. 0,1s.
Câu 20: Một cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì thấy dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng 0,3A và chậm pha 300 so với điện áp giữa hai đầu mạch X bằng
A. 30W B. C. 40W D.
Câu 21: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và Trên màn quan sát, khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng bậc ba của và là 0,72mm; khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc ba của và vân tối thứ ba của là 1,08mm. Giá trị của là
A. B. C. D.
Câu 22: Tại hai điểm trên mặt nước có đặt hai nguồn phát sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha. Biết và sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 8cm. Trên mặt nước, gọi N là điểm nằm trên đường trung trực của và cách trung điểm của một khoảng 12cm. Gọi (E) là đường elip trên mặt nước nhận và là hai tiêu điểm và đi qua điểm N. Số điểm trên mặt nước nằm trong vùng giới hạn bởi (E) dao động với biên độ cực đại và lệch pha so với hai nguồn và là
A. 24. B. 28. C. 14. D. 18.
Câu 23: Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí có li độ 1cm thì có động năng gấp ba lần thế năng. Trong thời gian 0,8s vật đi được quãng đường 16cm. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
A. B. C. D.
Câu 24: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ Nếu mắc thêm một điện trở nối tiếp với điện trở thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ Giá trị của điện trở R1 là
A. 2,0Ω B. 2,5Ω C. 1,5Ω D. 1,0Ω
Câu 25: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,7μm B. 0,4μm C. 0,5μm D. 0,6μm
Câu 26: Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1s. Tốc độ truyền sóng là 2,4m/s. Xét điểm M trên Ox cách O một đoạn 65cm. Trên đoạn OM, số điểm dao động ngược với M là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 27: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu để hở của cuộn này bằng
A. 220V B. 200V C. 100V D. 110V
Câu 28: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là Giá trị của T là
A. 3μs B. 1μs C. 2μs D. 4μs
Câu 29: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75μm; khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
A. 0,75μm B. 0,65μm C. 0,50μm D. 0,60μm
Câu 30: Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng λ, biên độ sóng của điểm bụng là A. Trên dây, gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là và Giữa C và D có 2 điểm nút và một điểm bụng. Dao động của hai phần tử C và D lệch pha nhau một góc là
A. 0,75π B. π C. 2π D. 1,5π
Câu 31: Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc có thể ló ra không khí là
A. Đỏ. B. Lam và tím. C. Tím. D. Đỏ và lam.
Câu 32: Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị Trong 2s, thời gian đèn sáng là 43s. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là
A. 200V B. C. 220V D.
Câu 33: Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là và Giá trị cực đại của tích là M; giá trị cực tiểu của tích là Độ lệch pha giữa và gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 34: Đặt điện áp (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm và điện trở tụ điện có điện dung Tại thời điểm điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100V, đến thời điểm thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100V. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 35: Đặt điện áp (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch (đường 3) theo cảm


kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đường 1 và đường 2. Giá trị của a là
A. 40 B. 50 C. 30 D. 60
Câu 36: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là

A. 24 cm. B. 24,66cm. C. 28,56cm. D. 28cm.
Câu 37: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, f thay đôi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị Thay đổi f, khi thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa và là
A. B. C. D.
Câu 38: Hai điểm sáng dao động trên cùng một đường thẳng, xung quanh vị trí cân bằng chung O, với phương trình dao động lần lượt là và Khoảng cách giữa hai điểm sáng khi chúng có cùng giá trị vận tốc là
A. 14,9cm. B. 4,0cm. C. D. 8,0cm
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là chu kì dao động nhỏ của nó là Lấy và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. B. C. D.
Câu 40: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 36cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vật nặng khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, chiều dài cực đại của lò xo bằng 1,5 lần chiều dài cực tiểu. Tại thời điểm t, vật đi qua vị trí có li độ 4cm và có tốc độ Lấy Chu kì dao động của con lắc là
A. 0,4s B. 1,2s C. 0,25s D. 0,6
-----------HẾT----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN

1. C
2. A
3. B
4. B
5. C
6. A
7. D
8. B
9. C
10. D
11. A
12. A
13. C
14. C
15. C
16. A
17. D
18. A
19. B
20. D
21. A
22. C
23. A
24. D
25. B
26. B
27. B
28. C
29. C
30. D
31. A
32. C
33. A
34. D
35. C
36. B
37. C
38. B
39. D
40. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về từ trường.
Cách giải:
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong đó.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động:
Cách giải:
+ Ban đầu:
+ Khi tăng khối lượng lên 2 lần:
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm.
Cách giải:
Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do khác nhau về đồ thị dao động âm.
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về điện từ trường.
Cách giải:
Điện từ trường xuất hiện xung quanh chỗ có tia lửa điện.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp:
Vận dụng các biểu thức trong dòng điện xoay chiều.
Cách giải:
A – sai vì: Khi t = 0,05scường độ dòng điện khi đó
B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.
Cách giải:
D – sai vì biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
A, B, C – đúng.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.
Cách giải:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động cùng pha.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về thu – phát sóng điện từ.
Cách giải:
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện không có mạch biến điệu.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng điện từ.
Cách giải:
Sóng phát ra từ loa phóng thanh không phải sóng điện từ mà là sóng âm.
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về các loại quang phổ.
Cách giải:
A – sai: Vì quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng.
B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức
Cách giải:
Ta có:
Lại có, véctơ cường độ điện trường hướng về phía điện tích
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị.
Công thức tính vận tốc cực đại:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy:
⇒ Biên độ:
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp:
Trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần:
Cách giải:
Ta có mạch chỉ có cuộn cảm thuần: hay
⇒ A – sai; B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp:
Sử dụng công thức thấu kính:
Cách giải:
Ta có:
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
Độ phóng đại ảnh:
⇒ Ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Chọn D.
Câu 18:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức xác định cực đại, cực tiểu giao thoa của 2 nguồn cùng pha:
+ Cực đại:
+ Cực tiểu:
Cách giải:
Ta có 2 nguồn dao động cùng pha:
+ M là cực đại thứ 5 không kể O ⇒ M là cực đại bậc 5:
+ N là cực tiểu thứ 5

Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải:
Công suất toàn mạch:
Công suất trên đoạn mạch chứa R, L:
Lại có:
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính vị trí vân sáng, vân tối:
- Vân sáng:
- Vân tối:
Sử dụng công thức tính khoảng vân:
Cách giải:
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng bậc ba của 2 bức xạ:
(1)
Khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 của bức xạ 1 và vân tối thứ 3 của bức xạ 2:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:

Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp:
+ Sử dụng phương trình elip
+ Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:

N thuộc elip suy ra
Điều kiện để có cực đại: (1)
Độ lệch pha: (2)
Ta có: (3)
Từ (1) và (3) suy ra
Kết hợp với (2) Ta suy ra số điểm thỏa mãn là 7.2 = 14
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
+ Sử dụng biểu thức tính tốc độ trung bình:
Cách giải:
Tại vị trí
Trong thời gian 0,8s vật đi được quãng đường: (tương ứng với 2 chu kì)

Tốc độ trung bình trong một chu kì:
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
+ Khi mạch chỉ có (1)
+ Khi mạch có
Lấy ta được:
Chọn D.
Câu 25:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng:
+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân:
Cách giải:
Vị trí vân sáng bậc 3:
Lại có:
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:
+ Sử dụng điều kiện ngược pha:
Cách giải:
+ Bước sóng:
Ta có:
Lại có:
Vậy trên OM có 3 điểm dao động ngược pha với M
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
+ Ban đầu:
+ Khi giảm bớt ở cuộn thứ cấp n vòng: (1)
+ Khi tăng thêm ở cuộn thứ cấp n vòng: (2)
Lấy ta được:
+ Khi thăng thêm 3n vòng ở cuôn thứ cấp:

Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 29:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:
Cách giải:
Khoảng cách từ C đến điểm nút gần nhất:
Khoảng cách từ D đến điểm nút gần nhất:
+ Giữa C và D có 2 điểm nút và 1 điểm bụng
+ Độ lệch pha giữa 2 điểm C và D:
Chọn D.
Câu 31:
Phương pháp:
+ Vẽ đường truyền tia sáng của các ánh sáng đơn sắc
+ Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần.
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Cách giải:
Góc giới hạn với mỗi tia:
+ Màu đỏ:
+ Màu lam:
+ Màu tím:
⇒ Tia ló ra ngoài không khí là các tia màu đỏ.
Tia phản xạ toàn phần (không ló ra ngoài không khí) là các tia màu tím và lam.
Chọn A.
Câu 32:
Phương pháp:
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
+ Vận dụng biểu thức tính tần số góc:
+ Vận dụng biểu thức:
Cách giải:
+ Tần số góc:
+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Biết đèn chỉ sáng lên khi
Chu kì
Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:
Lại có: Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:



Từ hình vẽ ta có:
Chọn C.
Câu 33:
Phương pháp:
+ Viết phương trình dao động điều hòa
+ Sử dụng công thức lượng giác:
Cách giải:
Để đơn giản, ta chọn phương trình dao động điều hòa của 2 vật là:
Ta suy ra:
Ta có:
(1)
(2)
Lấy ta được
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:
+ Sử dụng giản đồ véctơ và vòng tròn lượng giác
+ Sử dụng hệ quả vuông pha.
Cách giải:
+ Cảm kháng:
+ Dung kháng:
+ Điện trở trong:
+ Độ lệch pha:
Ta có giản đồ vecto:

sớm pha hơn một góc
Ta có:


⇒ góc quét được từ thời điểm là:
Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:
14

Từ VTLG ta có: (1)
Lại có:
Thế vào (1) ta suy ra:
Chọn D.
Câu 35:
Phương pháp:
+ Đọc đồ thị
+ L biến thiên để cực đại:
+ Cộng hưởng:
Cách giải:

Từ đồ thị, ta thấy:
+ là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại (1)
+ Tại N, mạch cộng hưởng điện, khi đó:
+ Tại và là 2 giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.

Thay vào (1) ta được:
Chọn C.
Câu 36:
Phương pháp:
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
+ Vận dụng các biểu thức tính chu kì: và
Cách giải:
Ta có vòng tròn lượng giác biểu diễn dao động của phần tử trên dây tại các đường (1), (2) và (3)
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy các phần tử trên đường (2) và (3) dao động được pha:


Chu kì sóng:
Bước sóng:
Biên độ của phần tử trên dây tại thời điểm là:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng là:
Do M, N dao động ngược pha:
Khoảng cách MN lớn nhất là:
Chọn B.
Câu 37:
Phương pháp:
+ f thay đổi để
+ R thay đổi không phụ thuộc vào
Cách giải:
+ Khi khi đó:

+ Khi không thay đổi:

không đổi khi điều chỉnh R
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp:
Sử dụng máy tính tổng hợp dao động:
Cách giải:
Ta có:

Khi 2 điểm sáng có cùng vận tốc: khi:
Khi đó, khoảng cách giữa 2 điểm sáng là:
Chọn B.
Câu 39:
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động:
+ Sử dụng công thức tính sai số.
Cách giải:
Ta có:
+ Gia tốc trọng trường:
+ Sai số:

Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng:
+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB:
+ Sử dụng hệ thức độc lập:
Cách giải:
Ta có:
Theo đề bài:

(1)
Tại thời điểm t:


Thế (1) vào (2) ta được:

Chọn A.
Đề xuất liên quan: 

Cách tính Tổng trong bảng Word Rất nhanh Hỗ trợ biên soạn Ma trận đề thi trắc nghiệm môn Vật lí - HướngDẫnNhanh123

Nếu trong quá trình soạn ma trận đề thi môn vật lí, chúng ta có thể áp dụng Cách tính Tổng trong bảng Word Rất nhanh được kênh Youtube HướngDẫnNhanh123 chia sẻ.

Như thế việc tính tổng trong bảng số liệu trên phần mềm microsoft Word sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn nhiều! 

Đây là hình ảnh ma trận đề thi cần phải thực hiện phép tính tổng theo cột dọc trong bảng số liệu.


MA TRẬN ĐỀ THI

Kênh #HướngDẫnNhanh123 chia sẻ Cách Tính Tổng trong bảng Word Rất nhanh và hiệu quả. 

Đây cũng là video hướng dẫn sử dụng phần mềm Office Ms Word cho những người muốn tự học Tin học văn phòng nói chung và Tự học Word nói riêng.

Với các số liệu trong bảng tính ở phần mềm MS Word, ta có thể cần tính tổng các số theo cột dọc và hàng hàng ngang, bạn không cần chuyển qua bảng tính Excel cho những phép tính cộng đơn giản nữa.


Cách thực hiện Tính Tổng trong bảng Word như sau:

Bước 1: Chọn vị trí trong bảng (tức là click vào 1 ô) mà bạn muốn tính tổng.

Bước 2: Trên thanh công cụ của phần mềm Ms Word, bạn chọn thẻ Layout/Formula để chèn công thức tính tổng: dạng mẫu =SUM(fx) 

Lưu ý: có thể dùng 1 trong các công thức tính tổng sau cho phù hợp với nhu cầu của bạn.

cộng các số trong cột ở phía trên ô bạn đang chọn.

(!) Nhớ thay chữ fx ở mẫu trên bằng các chữ trong ngoặc đơn nhé.

=SUM(ABOVE) : tính tổng các số theo cột từ trên xuống.

=SUM(LEFT) cộng các số trong hàng vào phía bên trái của ô bạn đang chọn.

=SUM(BELOW) : tính tổng các số theo cột từ dưới lên.

=SUM(RIGHT) cộng các số trong hàng vào phía bên phải của ô bạn đang chọn.

Mẹo: Nếu bạn thay đổi bất kỳ số nào mà bạn đang cộng, hãy chọn tổng và nhấn F9 để cập nhật tổng.

Bước 3: Xem lại sản phẩm Tính tổng và lưu trữ lại file tài liệu Word của bạn là xong rồi.

Chúc bạn thực hiện #TínhTổngTrongWord thành công!

----

Video này được phát tại cách danh sách phát sau:

- Hướng Dẫn Phần Mềm: https://www.youtube.com/watch?v=qtWOp...

- Tin Học Văn Phòng: https://www.youtube.com/watch?v=axzLI...

- Video yêu thích: https://www.youtube.com/watch?v=GE4ZE...


Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Bài đăng nổi bật

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1

Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1 Bài 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ – Toán 8 Tập 1 Các hằng đẳng thức đáng n...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D