gvl 25 Đề thi thử THPTQG môn Vật Lý - các trường trên cả nước số 24 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

TTLT2020: 25 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý: TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: Đây là Đề thi thử  số 24 trong bộ 25 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2021 của các trường trên cả nước. Bạn có thể tải về file word của Đề thi thử môn Vật lí này hoàn toàn miễn phí từ https://TTLT2020.blogspot.com.

Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

    Một số hình ảnh của Tài liệu vật lí này:

    Một vật dao động điều hòa có vận tốc  phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là  A. 2cm.                          B. 10cm.  C. 4cm.                          D. 8cm.


    Câu 15: Một vật dao động điều hòa có vận tốc phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là

    A. 2cm. B. 10cm.

    C. 4cm. D. 8cm.

    Câu 16: Đặt điện áp  vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; và I lần lượt giá trị tức thời



    Câu 35: Đặt điện áp  (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết  độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch (đường 3) theo cảm

    Đặt điện áp  (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết  độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch (đường 3) theo cảm


    kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đường 1 và đường 2. Giá trị của a là

    A. 40 B. 50 C. 30 D. 60

    Câu 36: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là  Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ  thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết  là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là

    Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là  Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ  thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết  là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là

    A. 24 cm. B. 24,66cm. C. 28,56cm. D. 28cm.



    Câu 37: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, f thay đôi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị  Thay đổi f, khi  thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi  điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa  và  là

    Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều  (U không đổi, f thay đôi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị  Thay đổi f, khi  thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi  điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa  và  là


Nội dung dạng text:

 SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN


KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2020 – 2021
BÀI THI: KHTN – MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Mã đề 205




Họ và tên học sinh: ……………………………………… Số báo danh: …………………..

Câu 1: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. Tác dụng lực hút lên các vật đặt trong nó.
B. Tác dụng lực điện lên điện tích và dòng điện đặt trong nó.
C. Tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
D. Tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
Câu 2: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T. Khi tăng khối lượng vật nặng là 2m thì chu kì dao động là:
A. B. C. D.
Câu 3: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do
A. Khác nhau về tần số âm. B. Khác nhau về đồ thị dao động âm.
C. Khác nhau về chu kì của sóng âm. D. Khác nhau về cường độ âm.
Câu 4: Điện từ trường xuất hiện
A. Xung quanh một điện tích đứng yên. B. Xung quanh chỗ có tia lửa điện.
C. Xung quanh một dòng điện không đổi. D. Xung quanh một ống dây điện.
Câu 5: Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức Biết và ω là các hằng số dương. Giá trị của φ là
A. B. C. π D. 0
Câu 6: Một dòng điện xoay chiều có cường độ Chọn phát biểu sai:
A. Khi cường độ dòng điện cực đại. B. Tần số của dòng điện là 50Hz.
C. Pha ban đầu của dòng điện là D. Cường độ dòng điện hiệu dụng là
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cưỡng bức?
A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức là tần số dao động của vật.
B. Dao động cưỡng bức là tần số dao động của vật.
C. Dao động cưỡng bức là dao động điều hòa cuẩ vật chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức mà chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực.
Câu 8: Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại hai điểm đó
A. Dao động ngược pha. B. Dao động cùng pha.
C. Dao động lệch pha 0,25π. D. Dao động lệch pha 0,5π.
Câu 9: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến điện, không có mạch (tầng)
A. Chọn sóng. B. Tách sóng. C. Biến điệu. D. Khuếch đại âm tần.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây sóng phát ra không phải là sóng điện từ?
A. Sóng phát ra từ lò vi sóng. B. Sóng phát ra từ anten của đài truyền hình.
C. Sóng phát ra từ anten của đài phát thanh. D. Sóng phát ra từ loa phóng thanh.
Câu 11: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ. Quang phổ vạch phát xạ
A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng.
B. Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị nung nóng.
C. Gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
D. Được ứng dụng dùng để xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 12: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính có hằng số điện môi bằng 2. Tại điểm M cách q một đoạn 0,5m véctơ cường độ điện trường có độ lớn là và hướng về phía điện tích q. Giá trị của điện tích q là
A. B. C. D.
Câu 13: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha. Khi li độ của dao động thứ nhất có giá trị là 3cm và vật có li độ 5cm thì dao động thứ 2 có li độ là
A. 8cm. B. 4cm. C. 2cm. D. -2cm.
Câu 14: Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là và tại N là Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và N là
A. B.
C. D.
Câu 15: Một vật dao động điều hòa có vận tốc phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là
A. 2cm. B. 10cm.
C. 4cm. D. 8cm.
Câu 16: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; và I lần lượt giá trị tức thời




giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A. B. C. D.
Câu 17: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ 5,0dp và cách thấu kính một đoạn là 30cm. Ảnh của vật sáng AB qua thấu kính là
A. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 18: Tại hai điểm trên mặt nước có đặt hai nguồn sóng kết hợp và dao động cùng pha. Gọi O là trung điểm của đoạn Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét trên đoạn (không kể O) thì M, N lần lượt là hai điểm nằm trên vân giao thoa ứng với biên độ cực đại thứ 5 và cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
Câu 19: Một con lắc xò treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là Tại vị trí cân bằng lò xo biến dạng 4cm. Lấy Chu kì dao động của vật nhỏ là
A. 0,2s. B. 0,4s. C. 0,8s. D. 0,1s.
Câu 20: Một cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì thấy dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng 0,3A và chậm pha 300 so với điện áp giữa hai đầu mạch X bằng
A. 30W B. C. 40W D.
Câu 21: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và Trên màn quan sát, khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng bậc ba của và là 0,72mm; khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc ba của và vân tối thứ ba của là 1,08mm. Giá trị của là
A. B. C. D.
Câu 22: Tại hai điểm trên mặt nước có đặt hai nguồn phát sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha. Biết và sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 8cm. Trên mặt nước, gọi N là điểm nằm trên đường trung trực của và cách trung điểm của một khoảng 12cm. Gọi (E) là đường elip trên mặt nước nhận và là hai tiêu điểm và đi qua điểm N. Số điểm trên mặt nước nằm trong vùng giới hạn bởi (E) dao động với biên độ cực đại và lệch pha so với hai nguồn và là
A. 24. B. 28. C. 14. D. 18.
Câu 23: Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí có li độ 1cm thì có động năng gấp ba lần thế năng. Trong thời gian 0,8s vật đi được quãng đường 16cm. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
A. B. C. D.
Câu 24: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ Nếu mắc thêm một điện trở nối tiếp với điện trở thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ Giá trị của điện trở R1 là
A. 2,0Ω B. 2,5Ω C. 1,5Ω D. 1,0Ω
Câu 25: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,7μm B. 0,4μm C. 0,5μm D. 0,6μm
Câu 26: Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1s. Tốc độ truyền sóng là 2,4m/s. Xét điểm M trên Ox cách O một đoạn 65cm. Trên đoạn OM, số điểm dao động ngược với M là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 27: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu để hở của cuộn này bằng
A. 220V B. 200V C. 100V D. 110V
Câu 28: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là Giá trị của T là
A. 3μs B. 1μs C. 2μs D. 4μs
Câu 29: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75μm; khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
A. 0,75μm B. 0,65μm C. 0,50μm D. 0,60μm
Câu 30: Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng λ, biên độ sóng của điểm bụng là A. Trên dây, gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là và Giữa C và D có 2 điểm nút và một điểm bụng. Dao động của hai phần tử C và D lệch pha nhau một góc là
A. 0,75π B. π C. 2π D. 1,5π
Câu 31: Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc có thể ló ra không khí là
A. Đỏ. B. Lam và tím. C. Tím. D. Đỏ và lam.
Câu 32: Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị Trong 2s, thời gian đèn sáng là 43s. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là
A. 200V B. C. 220V D.
Câu 33: Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là và Giá trị cực đại của tích là M; giá trị cực tiểu của tích là Độ lệch pha giữa và gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 34: Đặt điện áp (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm và điện trở tụ điện có điện dung Tại thời điểm điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100V, đến thời điểm thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100V. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 35: Đặt điện áp (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch (đường 3) theo cảm


kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đường 1 và đường 2. Giá trị của a là
A. 40 B. 50 C. 30 D. 60
Câu 36: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là

A. 24 cm. B. 24,66cm. C. 28,56cm. D. 28cm.
Câu 37: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, f thay đôi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị Thay đổi f, khi thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa và là
A. B. C. D.
Câu 38: Hai điểm sáng dao động trên cùng một đường thẳng, xung quanh vị trí cân bằng chung O, với phương trình dao động lần lượt là và Khoảng cách giữa hai điểm sáng khi chúng có cùng giá trị vận tốc là
A. 14,9cm. B. 4,0cm. C. D. 8,0cm
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là chu kì dao động nhỏ của nó là Lấy và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. B. C. D.
Câu 40: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 36cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vật nặng khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, chiều dài cực đại của lò xo bằng 1,5 lần chiều dài cực tiểu. Tại thời điểm t, vật đi qua vị trí có li độ 4cm và có tốc độ Lấy Chu kì dao động của con lắc là
A. 0,4s B. 1,2s C. 0,25s D. 0,6
-----------HẾT----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN

1. C
2. A
3. B
4. B
5. C
6. A
7. D
8. B
9. C
10. D
11. A
12. A
13. C
14. C
15. C
16. A
17. D
18. A
19. B
20. D
21. A
22. C
23. A
24. D
25. B
26. B
27. B
28. C
29. C
30. D
31. A
32. C
33. A
34. D
35. C
36. B
37. C
38. B
39. D
40. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về từ trường.
Cách giải:
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong đó.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động:
Cách giải:
+ Ban đầu:
+ Khi tăng khối lượng lên 2 lần:
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm.
Cách giải:
Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do khác nhau về đồ thị dao động âm.
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về điện từ trường.
Cách giải:
Điện từ trường xuất hiện xung quanh chỗ có tia lửa điện.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp:
Vận dụng các biểu thức trong dòng điện xoay chiều.
Cách giải:
A – sai vì: Khi t = 0,05scường độ dòng điện khi đó
B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.
Cách giải:
D – sai vì biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
A, B, C – đúng.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.
Cách giải:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động cùng pha.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về thu – phát sóng điện từ.
Cách giải:
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện không có mạch biến điệu.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng điện từ.
Cách giải:
Sóng phát ra từ loa phóng thanh không phải sóng điện từ mà là sóng âm.
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về các loại quang phổ.
Cách giải:
A – sai: Vì quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng.
B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức
Cách giải:
Ta có:
Lại có, véctơ cường độ điện trường hướng về phía điện tích
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị.
Công thức tính vận tốc cực đại:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy:
⇒ Biên độ:
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp:
Trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần:
Cách giải:
Ta có mạch chỉ có cuộn cảm thuần: hay
⇒ A – sai; B, C, D - đúng
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp:
Sử dụng công thức thấu kính:
Cách giải:
Ta có:
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
Độ phóng đại ảnh:
⇒ Ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Chọn D.
Câu 18:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức xác định cực đại, cực tiểu giao thoa của 2 nguồn cùng pha:
+ Cực đại:
+ Cực tiểu:
Cách giải:
Ta có 2 nguồn dao động cùng pha:
+ M là cực đại thứ 5 không kể O ⇒ M là cực đại bậc 5:
+ N là cực tiểu thứ 5

Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải:
Công suất toàn mạch:
Công suất trên đoạn mạch chứa R, L:
Lại có:
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính vị trí vân sáng, vân tối:
- Vân sáng:
- Vân tối:
Sử dụng công thức tính khoảng vân:
Cách giải:
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng bậc ba của 2 bức xạ:
(1)
Khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 của bức xạ 1 và vân tối thứ 3 của bức xạ 2:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:

Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp:
+ Sử dụng phương trình elip
+ Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:

N thuộc elip suy ra
Điều kiện để có cực đại: (1)
Độ lệch pha: (2)
Ta có: (3)
Từ (1) và (3) suy ra
Kết hợp với (2) Ta suy ra số điểm thỏa mãn là 7.2 = 14
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
+ Sử dụng biểu thức tính tốc độ trung bình:
Cách giải:
Tại vị trí
Trong thời gian 0,8s vật đi được quãng đường: (tương ứng với 2 chu kì)

Tốc độ trung bình trong một chu kì:
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
+ Khi mạch chỉ có (1)
+ Khi mạch có
Lấy ta được:
Chọn D.
Câu 25:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng:
+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân:
Cách giải:
Vị trí vân sáng bậc 3:
Lại có:
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:
+ Sử dụng điều kiện ngược pha:
Cách giải:
+ Bước sóng:
Ta có:
Lại có:
Vậy trên OM có 3 điểm dao động ngược pha với M
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
+ Ban đầu:
+ Khi giảm bớt ở cuộn thứ cấp n vòng: (1)
+ Khi tăng thêm ở cuộn thứ cấp n vòng: (2)
Lấy ta được:
+ Khi thăng thêm 3n vòng ở cuôn thứ cấp:

Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 29:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:
Cách giải:
Khoảng cách từ C đến điểm nút gần nhất:
Khoảng cách từ D đến điểm nút gần nhất:
+ Giữa C và D có 2 điểm nút và 1 điểm bụng
+ Độ lệch pha giữa 2 điểm C và D:
Chọn D.
Câu 31:
Phương pháp:
+ Vẽ đường truyền tia sáng của các ánh sáng đơn sắc
+ Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần.
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Cách giải:
Góc giới hạn với mỗi tia:
+ Màu đỏ:
+ Màu lam:
+ Màu tím:
⇒ Tia ló ra ngoài không khí là các tia màu đỏ.
Tia phản xạ toàn phần (không ló ra ngoài không khí) là các tia màu tím và lam.
Chọn A.
Câu 32:
Phương pháp:
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
+ Vận dụng biểu thức tính tần số góc:
+ Vận dụng biểu thức:
Cách giải:
+ Tần số góc:
+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:
Biết đèn chỉ sáng lên khi
Chu kì
Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:
Lại có: Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:



Từ hình vẽ ta có:
Chọn C.
Câu 33:
Phương pháp:
+ Viết phương trình dao động điều hòa
+ Sử dụng công thức lượng giác:
Cách giải:
Để đơn giản, ta chọn phương trình dao động điều hòa của 2 vật là:
Ta suy ra:
Ta có:
(1)
(2)
Lấy ta được
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:
+ Sử dụng giản đồ véctơ và vòng tròn lượng giác
+ Sử dụng hệ quả vuông pha.
Cách giải:
+ Cảm kháng:
+ Dung kháng:
+ Điện trở trong:
+ Độ lệch pha:
Ta có giản đồ vecto:

sớm pha hơn một góc
Ta có:


⇒ góc quét được từ thời điểm là:
Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:
14

Từ VTLG ta có: (1)
Lại có:
Thế vào (1) ta suy ra:
Chọn D.
Câu 35:
Phương pháp:
+ Đọc đồ thị
+ L biến thiên để cực đại:
+ Cộng hưởng:
Cách giải:

Từ đồ thị, ta thấy:
+ là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại (1)
+ Tại N, mạch cộng hưởng điện, khi đó:
+ Tại và là 2 giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.

Thay vào (1) ta được:
Chọn C.
Câu 36:
Phương pháp:
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác
+ Vận dụng các biểu thức tính chu kì: và
Cách giải:
Ta có vòng tròn lượng giác biểu diễn dao động của phần tử trên dây tại các đường (1), (2) và (3)
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy các phần tử trên đường (2) và (3) dao động được pha:


Chu kì sóng:
Bước sóng:
Biên độ của phần tử trên dây tại thời điểm là:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng là:
Do M, N dao động ngược pha:
Khoảng cách MN lớn nhất là:
Chọn B.
Câu 37:
Phương pháp:
+ f thay đổi để
+ R thay đổi không phụ thuộc vào
Cách giải:
+ Khi khi đó:

+ Khi không thay đổi:

không đổi khi điều chỉnh R
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp:
Sử dụng máy tính tổng hợp dao động:
Cách giải:
Ta có:

Khi 2 điểm sáng có cùng vận tốc: khi:
Khi đó, khoảng cách giữa 2 điểm sáng là:
Chọn B.
Câu 39:
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động:
+ Sử dụng công thức tính sai số.
Cách giải:
Ta có:
+ Gia tốc trọng trường:
+ Sai số:

Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng:
+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB:
+ Sử dụng hệ thức độc lập:
Cách giải:
Ta có:
Theo đề bài:

(1)
Tại thời điểm t:


Thế (1) vào (2) ta được:

Chọn A.
Đề xuất liên quan: 

>

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Công thức Giao thoa sóng nước Hai nguồn dao động vuông pha - Giao thoa sóng cơ học - Tóm tắt lý thuyết Vật lí 12 phần Sóng Cơ Học

Xác định khoảng cách khi Truyền âm đẳng hướng trong không khí với nguồn âm có công suất không đổi

550 câu trắc nghiệm ĐỒ THỊ Hay và Hướng Giải (Dạng 1): 48 câu về Đường Điều Hòa | Blog Góc Vật lí