gvl 25 Đề thi thử Môn Vật lí có lời giải Đề 23 Chuyên Vĩnh Phúc L2- TTLT2020 -Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download
Blog TTLT2020 chia sẻ "Đề thi thử THPTQG 2021 - Vật Lý - Chuyên Vĩnh Phúc - L2 - có lời giải" thuộc chủ đề Đề thi thử Môn Vật lí trên Blog TTLT2020 chia sẻ Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download
Giới thiệu: Đây là Đề thi thử trong bộ 25 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2021 của các trường trên cả nước. Bạn có thể tải về file word của Đề thi thử môn Vật lí này hoàn toàn miễn phí từ https://ttlt2020.blogspot.com.
Đây là bản xem trước, có link tải về miễn phí file word tài liệu này ở dưới nha.
Một số hình ảnh nổi bật của Đề thi thử THPTQG 2021 - Vật Lý - Chuyên Vĩnh Phúc - L2 - có lời giải được chia sẻ trong Đề thi thử Môn Vật lí của TTLT2020 Blog chia sẻ Tài liệu Vật lí File Word Free Download:
Hi vọng ttlt2020.blogspot.com đã Chia sẻ Tài Liệu Vật Lí hữu ích định dạng File Word, Free Download giúp bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công!
Đề xuất liên quan đến 25 Đề thi thử Môn Vật lí có lời giải File Word Free download Đề 23 như sau:
Nội dung dạng text phần hướng dẫn giải:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp:
Công thức máy biến áp lí tưởng:
Cách giải:
Áp dụng công thức máy biến áp lí tưởng ta có:
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Cảm kháng:
Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần có u luôn sớm pha hơn i góc
Công thức tính công suất:
Cách giải:
Cuộn dây thuần cảm có
Vậy mạch không tiêu thụ công suất.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ.
Cách giải:
Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất tại nơi sóng truyền qua sẽ dao động quanh vị trí cân bằng riêng của nó ⇒ Phát biểu sai là: Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Trong đó: k là số bó sóng; Số nút sóng = k + 1; Số bụng sóng = k.
Cách giải:
Trên dây có 10 nút sóng
Có:
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
Đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện:
Cách giải:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
Chu kì là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần.
Cách giải:
Hòn bi đi từ vị trí B (VTCB) đến vị trí C sẽ đi được 2cm.
Khoảng thời gian tương ứng là:
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp:
Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì dao động của con lắc là:
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp:
Công thức tính độ lệch pha giữa u và i:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa u và i là:
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp:
Công thức tính biên độ của dao động tổng hợp:
Cách giải:
Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ:
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp:
Các công thức độc lập với thời gian:
Cách giải:
VTCB có
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp:
Công thức tính công suất:
Dung kháng và cảm kháng:
Cách giải:
Dung kháng:
Cảm kháng:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Công thức tính công suất tỏa nhiệt trên dây:
Cách giải:
Công suất tỏa nhiệt trung bình trên dây là:
Chọn D.
Câu 13:
Phương pháp:
Công thức tính bước sóng:
Cách giải:
Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là:
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp:
Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
Cách giải:
Điều kiện có cực đại giao thoa:
Tại trung điểm của đoạn AB có:
Vậy phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ cực đại.
Chọn A.
Câu 15:
Phương pháp:
+ Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo làm nó biến dạng
+ Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng: Khi lò xo bị dãn lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo vào phía trong; Khi lò xo bị nén lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo ra ngoài.
Cách giải:
Con lắc lò xo nằm ngang, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí cân bằng của viên bi. Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp:
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ: Tần số của dao động riêng bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Cách giải:
Ngoại lực tuần hoàn:
Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp:
Công thức tính cơ năng:
Chiều dài quỹ đạo:
Cách giải:
Chiều dài quỹ đạo:
Cơ năng của vật dao động này là:
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa.
Li độ:
Cách giải:
Đối với vật dao động điều hòa:
+ Quỹ đạo chuyển động là một đoạn thẳng.
+ Li độ biến thiên theo thời gian theo hàm sin (cos).
+ Lực kéo về cũng biến thiên điều hòa theo thời gian.
⇒ Phát biểu đúng là: Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Thay t vào phương trình li độ.
Cách giải:
Tại thời điểm chất điểm có li độ:
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Phương trình vận tốc:
Thay t vào phương trình của v.
Cách giải:
Phương trình của vận tốc:
Tại vận tốc của chất điểm này có giá trị:
Chọn A.
Câu 21:
Phương pháp:
Công thức tính cơ năng:
Cách giải:
Cơ năng của con lắc lò xo được tính theo công thức:
Vậy cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp:
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch:
Cách giải:
Đoạn mạch gồm R nối tiếp với L nên:
Chọn B.
Câu 23:
Phương pháp:
Tốc độ truyền âm trong các môi trường:
Cách giải:
Ta có:
⇒ Nhận định đúng là:
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. Nguyên nhân là tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường.
Cách giải:
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
Chọn A.
Câu 25:
Phương pháp:
+ Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
+ m nghe được có tần số nằm trong khoảng 16Hz đến 20000Hz. m có tần số nhỏ hơn 16Hz được gọi là hạ âm. m có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Cách giải:
Siêu âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
⇒ Phát biểu sai là: Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
Chọn D.
Câu 26:
Phương pháp:
Công thức liên hệ giữa chu kì, tần số, tần số góc:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Cách giải:
Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện:
Tần số dòng điện:
Chu kì dòng điện:
Chọn C.
Câu 27:
Phương pháp:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Trong đó: Số bó sóng = k; Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k + 1.
Cách giải:
Sóng dừng với 2 bụng sóng
Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định ta có:
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp:
Phương trình sóng tổng quát:
Đồng nhất phương trình bài cho với phương trình sóng tổng quát.
Cách giải:
Đồng nhất phương trình ta có:
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp:
Cảm kháng, dung kháng:
Cường độ dòng điện trong mạch:
Cách giải:
Cảm kháng:
Dung kháng:
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch:
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Hệ số công suất:
Cách giải:
+ Khi mắc ampe kế vào hai đầu cuộn dây ⇒ cuộn dây bị nối tắt ⇒ Mạch chỉ còn RC.
Ampe kế chỉ:
Hệ số công suất:
Đặt (1) (2)
+ Khi thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn:
Số chỉ của vôn kế:
Hệ số công suất của mạch:
(3)
Thay (1); (2); (3) vào (*) ta được:
Chọn C.
Câu 31:
Phương pháp:
Bước sóng:
Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn ngược pha:
Cách giải:
Bước sóng:
Có:
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn ngược pha
⇒ Điều kiện có cực đại giao thoa là:
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn EF bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
Có 6 giá trị của k nguyên thỏa mãn, vậy có 6 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn EF.
Chọn D.
Câu 32:
Phương pháp:
Điện trở của cuộn dây:
Biểu thức định luật Ôm:
Cách giải:
+ Khi đặt hiệu điện thế không đổi vào hai đầu cuộn dây có điện trở:
+ Khi đặt một điện áp xoay chiều:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Tần số góc:
Độ giãn của lò xo tại VTCB:
Biên độ dao động:
Sử dụng VTLG và công thức tính góc quét:
Cách giải:
Tần số góc:
Độ giãn của lò xo tại VTCB là:
Gốc tọa độ tại VTCB, chiều dương hướng xuống; gốc thời gian là lúc thả vật. Tại vị trí lò xo giãn 3cm có:
Biên độ dao động của vật:
Tại t = 0 vật qua li độ x = 2cm theo chiều âm.
Góc quét được sau chu kì là:
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ VTLG xác định được quãng đường đi được:
Chọn B.
14
Câu 34:
Phương pháp:
Độ lớn lực đàn hồi:
Độ biến dạng của lò xo tại VTCB:
Sử dụng VTLG.
Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Độ giãn của lò xo tại VTCB:
Tại thời điểm t = 0 vật qua vị trí có li độ theo chiều âm.
Khi đi được quãng đường vật có li độ
Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật khi đó là:
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp:
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch:
Hệ số công suất:
Cách giải:
Theo bài ra ta có:
Ta có:
Hệ số công suất của đoạn mạch:
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có:
Chu kì của con lắc có chiều dài
Chu kì của con lắc có chiều dài
Chu kì của con lắc có chiều dài
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Chọn D.
Câu 37:
Phương pháp:
Bước sóng:
Viết phương trình sóng giao thoa.
Biên độ dao động tổng hợp:
Để
Cách giải:
Phương trình sóng tại hai nguồn:
Xét điểm M trên A’B’ có:
Bước sóng:
Sóng truyền từ A đến M có phương trình:
Sóng truyền từ B đến M có phương trình:
Mà
Phương trình sóng giao thoa tại M:
Với:
Để
Do
Như vậy trên A’B’ có 17 điểm dao động với biên độ 5cm trong đó có điểm A’ và B’.
Suy ra trên đường tròn tâm O bán kính R = 4cm có điểm dao động với biên độ 5cm.
Chọn A.
Câu 38:
Phương pháp:
Công thức máy biến áp:
Cách giải:
Gọi điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là x.
+ Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của
+ Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của
Lấy (1) x (2)
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp:
Độ giảm thế trên đường dây:
Công suất hao phí trên đường dây:
Công suất toàn phần:
Công suất tiêu thụ:
Cách giải:
+ Khi chưa tăng áp:
Độ giảm thế trên đường dây:
Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
Công suất tiêu thụ:
+ Khi tăng hiệu điện thế ở hai cực của máy phát điện lên n lần:
Công suất hao phí:
Công suất tiêu thụ:
+ Do công suất tiêu thụ trong hai trường hợp không đổi nên:
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
Vẽ giản đồ vecto.
Sử dụng định lí hàm số cos:
Cách giải:
Từ dữ kiện bài cho ta có giản đồ vecto:
Từ hình vẽ ta có:
cân tại M
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác AMB có:
Chọn B.
Nhận xét
Đăng nhận xét
Bạn có muốn Tải đề thi thử File Word, Thi Trắc nghiệm Online Free, hay Luyện thi THPT Môn Vật lí theo Chủ đề không? Hãy để lại ý kiến trao đổi nhé.