Đề xuất cho chủ đề Luyện thi Trắc nghiệm Vật Lí THPT

Thứ Ba, 27 tháng 7, 2021

Galileo (1564 – 1642)

Galileo (1564 – 1642) 


Các công trình của Galileo đã đặt nền móng cho vật lý và thiên văn học hiện đại – không có gì phải bàn cãi về điều đó. Galileo đã có thể chứng minh, trong một công việc có ý nghĩa to lớn, rằng Trái đất quay quanh mặt trời chứ không phải ngược lại. Những đóng góp của ông cho khoa học và nhân loại cũng bao gồm một trong những kính thiên văn đầu tiên và công thức quán tính. Thông qua sức mạnh của kính viễn vọng, ông đã có thể biến đổi thế giới thiên văn học.

Galileo

Đồng xu kỷ niệm Năm Thiên văn học Quốc tế

Đồng xu kỷ niệm Năm Thiên văn học Quốc tế

Di sản khổng lồ của ông để lại bao gồm những khám phá thiên văn học và nghiên cứu trong lý thuyết của Kopernik của Galileo để lại một di sản trường cửu gồm việc phân loại bốn vệ tinh lớn của Sao Mộc do Galileo phát hiện (Io, Europa, Ganymede và Callisto) và được gọi là các vệ tinh Galileo. Các nỗ lực và nguyên tắc khoa học khác được đặt theo tên Galileo gồm tàu vũ trụ Galileo, tàu vũ trụ đầu tiên đi vào quỹ đạo quanh Sao Mộc, hệ thống định vị Galileo đã được đề xuất, sự biến đổi giữa các hệ thống quán tính trong cơ học cổ điển bao hàm sự biến đổi Galileo và Gal là một đơn vị của gia tốc không thuộc hệ SI.


Galileo là nhà bác học nổi tiếng cùng với danh sách các nhà khoa học khác như: Sir Isaac NewtonNikola TeslaMarie CurieLouis PasteurLeonardo da Vinc , Isaac Newton Galileo (1564 – 1642)Charles DarwinAlbert EinsteinTu Youyou đã để lại nhiều cống hiến cho nhân loại. Hi vọng giúp các bạn có thêm nguồn cảm hứng để học tập tốt và thành công nha.
  • Nguồn tham khảo: 
  • https://puttingherinhistory.wordpress.com, 
  • wikipedia.vn, 
  • https://www.pinterest.com 
Bài viết này thuộc chủ đề TOP 10 Nhà Bác Học Nổi Tiếng Nhất Thế Giới, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Louis Pasteur (1822 – 1895)

Louis Pasteur (1822 – 1895)

Nhờ những khám phá của ông về các nguyên tắc tiêm chủng, tiến bộ của y học trong việc phát triển các phương pháp chữa bệnh như bệnh dại và bệnh than, người ta ước tính rằng Pasteur đã cứu sống nhiều người hơn bất kỳ ai khác trong lịch sử. Pasteur cũng chịu trách nhiệm phát minh ra phương pháp tiệt trùng, một quy trình giúp sữa uống an toàn hơn, và những khám phá y học của ông đã hỗ trợ cho lý thuyết vi trùng của bệnh tật. Ngày nay, ông được mọi người biết đến với biệt danh “cha đẻ của ngành vi sinh”.

Louis Pasteur (1822 – 1895)

Louis Pasteur (1822 – 1895)

Pasteur được chỉ định làm chủ tịch ngành Hóa thuộc khoa Khoa học của Đại học Strasbourg. Năm 1854, ông làm trưởng khoa mới của khoa khoa học tại Đại học Université Lille Nord de France Lille. Đó là dịp ông phát biểu rằng: "dans les champs de l'observation, le hasard ne favorise que les esprits préparés." (Trong lĩnh vực quan sát, cơ hội chỉ đến với những cái đầu biết tính toán.[7]) Năm 1857, ông chuyển đến Paris làm giám đốc cơ quan khảo thí khoa học tại École Normale Supérieure từ 1858 đến 1867 và đã đưa ra một loạt cải cách. Các kỳ thi đã trở nên cứng nhắc hơn, dẫn đến kết quả tốt hơn, cạnh tranh hơn, và tăng uy tín. Ông đưa ra các tiêu chuẩn về công trình khoa học, dẫn đến hai cuộc nổi dậy nghiêm trọng của sinh viên.[2] Năm 1862, ông được chỉ định làm giáo sư địa chất, vật lý, và hóa học tại École nationale supérieure des Beaux-Arts, ông giữ vị trí này cho đến năm 1867. Ở Paris, ông thành lập Viện Pasteur năm 1887 do ông làm giám đốc cho đến cuối đời.

Viện Pasteur Nha Trang

Charles Chamberland, một trong những người thành lập nên Viện Pasteur 

Chữ kí nổi tiếng của ông được cung cấp từ nguồn wikipedia.vn
Louis Pasteur (1822 – 1895)

Louis Pasteur  là nhà bác học nổi tiếng cùng với danh sách các nhà khoa học khác như: Sir Isaac NewtonNikola TeslaMarie CurieLouis PasteurLeonardo da Vinc , Isaac Newton Galileo (1564 – 1642)Charles DarwinAlbert EinsteinTu Youyou đã để lại nhiều cống hiến cho nhân loại. Hi vọng giúp các bạn có thêm nguồn cảm hứng để học tập tốt và thành công nha.

  • Nguồn tham khảo: 
  • https://puttingherinhistory.wordpress.com, 
  • wikipedia.vn, 
  • https://www.pinterest.com 
Bài viết này thuộc chủ đề TOP 10 Nhà Bác Học Nổi Tiếng Nhất Thế Giới, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Leonardo da Vinci (1452 – 1519)

Leonardo da Vinci (1452 – 1519)

Leonardo da Vinci với bí mật Nơi sinh

Ông được coi là một thiên tài toàn năng người Ý. Tên gọi của thành phố Vinci là nơi sinh của ông, nằm trong lãnh thổ của tỉnh Firenze, cách thành phố Firenze 30 km về phía Tây gần Empoli, cũng là họ của ông. Người ta gọi ông ngắn gọn là Leonardo vì "da Vinci" có nghĩa là "đến từ Vinci", không phải là họ thật của ông. Tên khai sinh là Leonardo di ser Piero da Vinci có nghĩa là "Leonardo, con của Ser Piero, đến từ Vinci". Ông là tác giả của những bức hoạ nổi tiếng như bức Mona Lisa, bức Bữa ăn tối cuối cùng.




Mona Lisa


Bức "Mona Lisa cũ" được công bố tại Thụy Sĩ năm 2012. Ảnh: AFP.

Bữa ăn tối cuối cùng

Bữa ăn tối cuối cùng là bức bích họa nổi tiếng của danh họa Leonardo da Vinci. Tác phẩm được sáng tác vào khoảng năm 1495 đến 1498. Bức bích họa miêu tả tại phòng của Tu viện Santa Maria ở thành phố Milano. Wikipedia

Leonardo da Vinci - người có những ý tưởng vượt trước thời đại.

Ông có khái niệm về máy bay trực thăng, xe tăng, dù nhảy, sử dụng năng lượng mặt trời, máy tính, sơ thảo lý thuyết kiến tạo địa hình, tàu đáy kép, cùng nhiều sáng chế khác. Một vài thiết kế của ông đã được thực hiện và khả thi trong lúc ông còn sống. Ứng dụng khoa học trong chế biến kim loại và trong kỹ thuật ở thời đại Phục Hưng còn đang ở trong thời kỳ trứng nước. Thêm vào đó, ông có đóng góp rất lớn vào kiến thức và sự hiểu biết trong giải phẫu học, thiên văn học, xây dựng dân dụng, quang học và nghiên cứu về thủy lực. Những sản phẩm lưu lại trong cuộc đời ông chỉ còn lại vài bức hoạ, cùng với một vài quyển sổ nháp tay (rơi vãi trong nhiều bộ sưu tập khác nhau các sáng tác của ông), bên trong chứa đựng các ký hoạ, minh hoạ về khoa học và bút ký.

Leonardo da Vinci và ý tưởng của ông quá kỳ quặc.

Ông đã thực sự đi trước thời đại. Trên thực tế, ông hầu như không được đánh giá cao trong suốt cuộc đời của mình vì những phát minh và ý tưởng của ông quá kỳ quặc. Tuy nhiên, ông là người vô cùng thông minh, mặc dù không được đào tạo bài bản về khoa học, ông đã hình dung ra máy bơm thủy lực và thiết kế những chiếc xe tăng chiến tranh đầu tiên, máy bay trực thăng và một chiếc xe đạp sơ khai.

Leonardo da Vinci  là nhà bác học nổi tiếng cùng với danh sách các nhà khoa học khác như: Sir Isaac NewtonNikola TeslaMarie CurieLouis PasteurLeonardo da Vinc , Isaac Newton Galileo (1564 – 1642)Charles DarwinAlbert EinsteinTu Youyou đã để lại nhiều cống hiến cho nhân loại. Hi vọng giúp các bạn có thêm nguồn cảm hứng để học tập tốt và thành công nha.
  • Nguồn tham khảo: 
  • https://puttingherinhistory.wordpress.com, 
  • wikipedia.vn, 
  • https://www.pinterest.com 
Bài viết này thuộc chủ đề TOP 10 Nhà Bác Học Nổi Tiếng Nhất Thế Giới, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Albert Einstein (1878 – 1955)

Albert Einstein (1878 – 1955)

Albert Einstein (1878 – 1955), hầu như không cần giới thiệu. Chắc chắn, một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất mọi thời đại (và có lẽ là một trong những gương mặt nổi tiếng nhất), Einstein đã biến đổi trạng thái vật lý hiện đại bằng thuyết tương đối rộng của mình – một thành tựu thực sự vĩ đại giải thích rằng lực hấp dẫn phát sinh từ độ cong của không gian và thời gian và là mô tả hiện tại cho lực hấp dẫn trong vật lý hiện đại. Einstein cũng đoạt giải Nobel năm 1921 nhờ phát hiện ra Hiệu ứng quang điện – cơ sở của Thuyết lượng tử.

Tiểu sử của Einstein

Ngày 14 tháng 3 năm 1879, Anbe Anhxtanh ra đời tại thị trấn Um nước Đức trong một gia đình Do Thái. Cậu bé Anhxtanh có cái đầu rất to, xương đầu lại còn dô ra nữa. Thuở bé mẹ cậu rất lo sợ cậu bị ... thiểu năng trí não bởi vì đến 4-5 tuổi cậu vẫn chưa biết nói. Ông bố đã mời nhiều bác sỹ đến khám, họ kết luận là cậu bé hoàn toàn khoẻ mạnh và phát triển bình thường. 

Einstein

Thuở thiếu thời, Einstein rất lặng lẽ, thường đơn độc đắm mình triền miên trong mơ ước hoặc suy tư, trò chơi mà cậu ưa thích là dùng các mẩu gỗ hoặc mẩu giấy chắp thành các hình phức tạp. Khi đi học, Einstein rất ưa thích các môn tự nhiên và triết học. Ông chú ruột của cậu là Jacôp tặng cho cậu cuốn sách “Hình học thần thánh” của ơclit, cậu lập tức đọc một mạch cho đến trang cuối cùng. Tính cách của cậu bé Einstein rất khác thường, với những vấn đề thắc mắc không những cậu buộc mình phải làm sáng tỏ nó là gì mà còn đào sâu tìm hiểu thêm vì sao lại như thế. ở trên lớp, thầy giáo thường không nhẫn nại chờ được mà phải gõ thước vào bảng thôi thúc Einstein trả lời câu hỏi nhanh lên vì cậu luôn suy nghĩ chu đáo rồi mới chịu trả lời. Khi thầy không hỏi, bỗng nhiên Einstein hỏi lại những điều “kỳ quái” mà cậu đã từng suy nghĩ rất sâu. Thầy giáo thường bị đỏ mặt vì không trả lời được. Các thầy giáo không thích tính cách Einstein, cậu không chịu học những môn học thuộc lòng, thành tích học tập của cậu thường đứng cuối lớp.

Albert Einstein năm 1893 (14 tuổi). Từ Euclid, Einstein bắt đầu hiểu về lý luận logic, đến 12 tuổi, cậu đã học hình học Euclid. Ngay sau đó cậu bắt đầu khảo cứu giải tích các đại lượng vô cùng bé. 16 tuổi, cậu thực hiện thí nghiệm tưởng tượng đầu tiên nổi tiếng của mình trong đấy cậu hình dung ra sẽ như thế nào khi mình chạy cùng với tia sáng.[13]

Tháng 10 năm 1896 Anhxtanh 17 tuổi, cậu đã thi đỗ vào trường Đại học liên bang Zurich (Thuỵ Sỹ), đó là một trường ĐH nổi tiếng ở Trung Âu.


Ở ĐH Zurich, Anhxtanh rất say mê làm việc trong phòng thí nghiệm và phớt lờ những giờ lên lớp. Hồi đó máy quang điện rất quý, ắc-quy cũng hiếm nhưng trong phòng thí nghiệm của trường ĐH lại có rất nhiều máy đo điện, sinh viên có thể tự do đến làm thí nghiệm. Anhxtanh vùi đầu vào nghiên cứu, cậu say mê nghiên cứu về vấn đề bụi vũ trụ mà theo cậu là một mệnh đề quan trọng của vật lý lý thuyết, cũng là một “con hổ” đang cản đường tiến lên của ngành vật lý.


Sau nhiều đêm trăn trở, Anhxtanh đem bản thảo của mình đến gặp giáo sư Uây-pơ - một giáo sư trong trường ĐH Zurich. Giáo sư nhận bản thảo một cách hờ hững, vốn trong lòng ông không ưa cậu sinh viên hay bỏ học này, nên khi lật xem vài trang bản thảo, thấy suy nghĩ của Anhxtanh xa rời thực tế, giáo sư Uây-pơ trả bản thảo cho cậu và nói: “Anhxtanh, cậu rất thông minh nhưng nhược điểm là không muốn học ai cả”. Nói rồi giáo sư bỏ đi.

Mùa thu năm 1900, Anhxtanh tốt nghiệp ĐH. Đây là thời kỳ long đong nhất của ông bởi ông lâm vào cảnh thất nghiệp. Ông từng khao khát được giữ lại trường làm trợ giáo nhưng muốn thế cần phải có các giáo sư giới thiệu mà chẳng vị giáo sư nào chịu giới thiệu một sinh viên người Do Thái không chịu thuần phục và hay có những suy nghĩ lạ hoắc này, hơn nữa thành tích tốt nghiệp của Anhxtanh cũng không thuộc loại xuất sắc. Vì kế sinh nhai, Anhxtanh phải bôn ba khắp nơi tìm kiếm việc làm.

 Đầu năm 1902, Einstein và Mileva Marić có một con gái tên là Lieserl Einstein. Einstein và Marić cưới tháng 1 năm 1903. Tháng 5 năm 1904, đứa con trai đầu tiên của hai người, Hans Albert Einstein, Con trai thứ hai của họ, Eduard Einstein sinh tại Zurich vào tháng 6 năm 1910. Marić và Einstein ly dị ngày 14 tháng 2 năm 1919, sau khi sống ly thân trong 5 năm.

Albert Einstein  là nhà bác học nổi tiếng cùng với danh sách các nhà khoa học khác như: Sir Isaac NewtonNikola TeslaMarie CurieLouis PasteurLeonardo da Vinc , Isaac Newton Galileo (1564 – 1642)Charles DarwinAlbert EinsteinTu Youyou đã để lại nhiều cống hiến cho nhân loại. Hi vọng giúp các bạn có thêm nguồn cảm hứng để học tập tốt và thành công nha.
  • Nguồn tham khảo: 
  • https://puttingherinhistory.wordpress.com, 
  • wikipedia.vn, 
  • https://www.pinterest.com 
Bài viết này thuộc chủ đề TOP 10 Nhà Bác Học Nổi Tiếng Nhất Thế Giới, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Marie Curie Người Phụ nữ duy nhất trên thế giới hai lần được nhận 2 giải thưởng Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau

Marie Curie (1867 – 1934) 

Marie Curie  là người gốc Ba Lan, nổi tiếng toàn thế giới về việc nghiên cứu chất phóng xạ. Bà nổi tiếng với công trình nghiên cứu vật lý và hóa học. Nhà khoa học người Ba Lan và nhập tịch Pháp này đã tiến hành nghiên cứu tiên phong về hiện tượng phóng xạ, tiếp tục áp dụng những phát hiện mang tính đột phá của mình vào lĩnh vực tia X.
Bà là người phụ nữ đầu tiên và cũng là duy nhất trên thế giới hai lần được nhận 2 giải thưởng Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau, được suy tôn là nữ bác học xuất sắc nhất trên toàn thế giới. Cuộc đời của Marie Curie là một câu chuyện thần kỳ, với rất nhiều sự tích vĩ đại.

Bà đã dành toàn bộ tâm trí, nhiệt tình và sinh mệnh của mình cống hiến cho sự nghiệp khoa học. Bà là tác giả của một tuyên ngôn nổi tiểng: "Trong khoa học, điều quan trọng là phát minh ra cái gì, chứ không phải là bản thân nhà nghiên cứu"...

Marie Curie, sinh ngày 17/11/1867 tại Warsaw, Ba Lan. Ngay từ nhỏ đã bộc lộ tư chất thông minh hơn người và không chùn bước trước bất cứ một khó khăn, thử thách nào để đến với thế giới khoa học rộng lớn, bí hiểm và lý thú. Vì chính phủ Ba Lan thời đó không nhận phụ nữ vào học đại học, Marie Sklodowska đành phải học tại "Trường đại học lưu động" do một số trí thức yêu nước bí mật ở Ba Lan lập ra.

Marie Curie (1867 – 1934)

Marie Curie (1867 – 1934) nổi tiếng với công trình nghiên cứu vật lý và hóa học. Nhà khoa học người Ba Lan và nhập tịch Pháp này đã tiến hành nghiên cứu tiên phong về hiện tượng phóng xạ, tiếp tục áp dụng những phát hiện mang tính đột phá của mình vào lĩnh vực tia X. Người ta hầu như không cần phải giải thích tầm quan trọng của một thành tích như vậy. Curie tiếp tục giành được giải Nobel hóa học và vật lý – người phụ nữ đầu tiên làm được điều này và là người phụ nữ duy nhất làm được điều này hai lần. Curie cũng chịu trách nhiệm phát triển các đơn vị tia X di động cho các bệnh viện dã chiến trong Thế chiến I.

tia X

Bức xạ X là một dạng của sóng điện từ. hầu hết tia X có dải bước sóng trong khoảng từ 0,01 đến 10 nano mét tương ứng với dãy tần số từ 30 Petahertz đến 30 Exahertz và có năng lượng từ 120 eV đến 120 keV. Trong nhiều ngôn ngữ, bức xạ X được gọi là bức xạ Röntgen, được đặt tên theo nhà khoa học người Đức gốc Hà Lan Wilhelm Röntgen, ngay sau khi ông khám phá ra một loại bức xạ mà chưa ai biết đến.

Bà cũng có một giai thoại chuyện tình cảm và đời sống được rất nhiều người quan tâm. Tình yêu với Pier Curie là mối tình thứ hai trong cuộc đời của Marie Sklodowska. Năm 19 tuổi, khi đang làm gia sư, Marie đã có mối tình đầu thơ mộng với anh con trai nhà chủ.

Vào kỳ nghỉ hè, Casimir - cậu con trai nhà chủ là sinh viên từ thủ đô về nhà đã đem lòng yêu mến cô gia sư có làn da trắng mịn, tóc vàng óng, đôi mắt to, thông minh đầy sức quyến rũ. Cô còn giỏi khiêu vũ, bơi thuyền, trượt tuyết, cử chỉ nhã nhặn, lại có năng khiếu văn chương. Hai người yêu nhau say đắm và đã bàn đến chuyện kết hôn. Song mối tình của họ không được cha mẹ của chàng trai chấp nhận.

Thêm vào đó, về phía Casimir, do bản tính nhút nhát, nông nổi đã ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ, lập tức bỏ rơi Marie, trở về trường đại học. Sự kết thúc của mối tình đầu ngắn ngủi đã gây cho Marie một cú sốc đến mức tìm đến cái chết. May mà cô bạn thân đã đến kịp.

Những ký ức nặng nề của mối tình đầu cộng với sự bận rộn của việc học hành và nghiên cứu khoa học, Marie hầu như không còn tâm trí để nghĩ đến chuyện yêu đương. Nhưng như một sự bù đắp, khoa học đã đem lại cho cô một người đàn ông giỏi giang, tâm đầu ý hợp.


Pie và Marie Curie, hai nhà bác học vĩ đại của Pháp đã mở đầu một kỷ nguyên mới trong vật lí học, kỷ nguyên phóng xạ.

Marie Curie là nhà bác học nổi tiếng cùng với danh sách các nhà khoa học khác như: Sir Isaac NewtonNikola TeslaMarie CurieLouis PasteurLeonardo da Vinc , Isaac Newton Galileo (1564 – 1642)Charles DarwinAlbert EinsteinTu Youyou đã để lại nhiều cống hiến cho nhân loại. Hi vọng giúp các bạn có thêm nguồn cảm hứng để học tập tốt và thành công nha.

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Archimedes of Syracuse

Archimedes of Syracuse (287 TCN – 212 TCN)

Archimedes of Syracuse (287 TCN – 212 TCN) là một nhà vật lý, kỹ sư, nhà thiên văn học, nhà toán học và nhà phát minh người Hy Lạp. Trong khi ông được biết đến như một trong những nhà toán học vĩ đại của lịch sử (ông đã tính được số pi xấp xỉ chính xác – tức là tỷ số giữa chu vi hình tròn với đường kính của nó, xấp xỉ bằng 3,14159) thì ông cũng là một nhà khoa học huyền thoại, với những thành tựu của ông bao gồm giải thích các quy luật của đòn bẩy và ròng rọc.

Archimedes of Syracuse

Hệ Ròng Rọc được dùng rộng rãi, là một dạng toán vật lí trong chương trình học Vật lí phổ thông

Archimedes là người phát minh ra nguyên tắc Archimedes – một phương pháp xác định thể tích của một vật thể có hình dạng bất thường. Nguyên lý của Acsimet dựa trên tiền đề rằng khi ngập trong nước, một vật thể có hình dạng bất thường sẽ cho một thể tích nước tương đương với thể tích của chính nó. Các ghi chép giai thoại cho thấy rằng sự tình cờ là yếu tố chính trong việc Acsimet khám phá ra nguyên lý.

Theo https://khoahoc.tv tổng hợp, Acsimet có nhiều đóng góp to lớn trong lĩnh vực Vật lý, Toán học và Thiên văn học.

Về Vật lý, ông là người đã sáng chế ra chiếc máy bơm dùng để tưới tiêu nước cho đồng ruộng Ai Cập, là người đầu tiên sử dụng hệ thống các đòn bẩy và ròng rọc để nâng các vật lên cao, là người đã tìm ra định luật về sức đẩy của nước.

Về Toán học, Acsimet đã giải bài toán về tính độ dài của đường cong, đường xoắn ốc, đặc biệt ông đã tính ra số Pi bằng cách đo hình có nhiều góc nội tiếp và ngoại tiếp.

Về Thiên văn học, ông đã nghiên cứu sự chuyển động của Mặt Trăng và các vì sao.

Archimedes

Archimedes Thoughtful by Domenico Fetti (1620)

Archimedes of Syracuse là nhà bác học nổi tiếng cùng với danh sách các nhà khoa học khác như: Sir Isaac NewtonNikola TeslaMarie CurieLouis PasteurLeonardo da Vinc , Isaac Newton Galileo (1564 – 1642)Charles DarwinAlbert EinsteinTu Youyou đã để lại nhiều cống hiến cho nhân loại. Hi vọng giúp các bạn có thêm nguồn cảm hứng để học tập tốt và thành công nha.

  • Nguồn tham khảo: 
  • https://puttingherinhistory.wordpress.com, 
  • wikipedia.vn, 
  • https://www.pinterest.com 
  • https://khoahoc.tv

Bài viết này thuộc chủ đề TOP 10 Nhà Bác Học Nổi Tiếng Nhất Thế Giới, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Thứ Hai, 26 tháng 7, 2021

Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x = 5cm, chuyển động với vận tốc cm/s. Sau thời gian vật đi qua vị trí có li độ cm với vận tốc cm/s. Phương trình dao động của vật là

Câu 1.  Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x = 5cm, chuyển động với vận tốc cm/s. Sau thời gian vật đi qua vị trí có li độ cm với vận tốc cm/s. Phương trình dao động của vật là

dạng toán viết phương trình dao động điều hòa
Bạn có cách giải hay hơn không? Hãy chia sẻ với chúng tớ bằng cách đăng bình luận nhận xét nhé.
---------------
Có thể bạn quan tâm: 
---------------


Bài viết này thuộc chủ đề dạng toán viết phương trình dao động điều hòa Vật lí 12 , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. 

Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

3 CHỦ ĐỀ VẬT LÍ HẠT NHÂN: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM - TẢI VỀ IN RA

  Đây là những nội dung chính, bạn hãy xem bản đầy đủ tại đây hoặc tải về in ra nhé.

LÝ THUYẾT VẬT LÍ HẠT NHÂN:

1. Hiện tượng phóng xạ
 2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lượng liên kết
* Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng
Vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c 2 Với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng
trong chân không.
* Độ hụt khối của hạt nhân A
* Năng lượng liên kết riêng (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn) 
 3. Phản ứng hạt nhân
* Các định luật bảo toàn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ HẠT NHÂN

Chủ đề 1 : CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Chủ đề 2 : SỰ PHÓNG XẠ

Chủ đề 3 : PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Đây là những nội dung chính, bạn hãy xem bản đầy đủ tại đây hoặc tải về in ra nhé.

 Bạn cũng thể xem trước tại đây hoặc Tải về: Tại đây 


Đây là những nội dung chính, bạn hãy xem bản đầy đủ tại đây hoặc tải về in ra nhé.
Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí 12, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Thứ Bảy, 17 tháng 7, 2021

Dao động cơ học | Blog góc vật lý


Chào các bạn, Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dao động cơ học nói chung và đi sâu tìm hiểu dao động điều hòa, nội dung này nằm trong chương trình Vật Lý Trung học phổ thông, thuộc Chương 1. Dao động cơ học theo chương trình cơ bản đã giảm tải của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

dao động điều hòa 12

Giản đồ 'Thời gian chuyển động của vật dao động điều hòa' giúp giải toán vật lí luyện thi đại học hiệu quả.

Bài 1. Dao động điều hòa 

I. Dao động cơ

1. Thế nào là dao động cơ

Trước tiên, chúng ta cùng đi tìm hiểu nhanh: thế nào là dao động? Chúng ta gặp rất nhiều ví dụ dao động trong cuộc sống. Chẳng hạn, một ngọn cây tre lắc qua lắc lại khi có gió, ta nói ngọn tre dao động. Như vậy, dao động cơ là những chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng. Đó thường là vị trí của vật khi đứng yên (khi vật không dao động).

Ghế đu đồ chơi lắc lư, dao động quanh Vị trí cân bằng

2. Dao động tuần hoàn

Dao động cơ của một vật có thể là tuần hoàn hoặc không tuần hoàn. Nếu sau những khoảng thời gian bằng, nhau gọi là chu kì, vật trở lại vị trí cũ với vận tốc như cũ, thì dao động của vật đó là Dao động tuần hoàn.

Dao động tuần hoàn

Chuông gió là ví dụ về dao động không tuần hoàn, chuyển động qua lại theo gió rất ngẫu nhiên, thẻ bìa sẽ chuyển động qua, lại quanh vị trí cân bằng sau những khoảng thời gian không bằng nhau. 

Một loại dao động tuần hoàn đơn giản nhất chính là Dao động điều hòa. Đây là loại dao động mà trong chương trình Vật Lý phổ thông sẽ nghiên cứu.

 Có thể bạn quan tâm:

40 Câu hỏi và bài tập hay về Tranzito BJT

40 Câu hỏi và bài tập hay về Tranzito BJT



1. BJT là gì? Có mấy loại? Kể tên và vẽ kí hiệu tương ứng của BJT.
2. Điều kiện để BJT dẫn điện là gì? Nêu nguyên lí hoạt động của BJT.
3. BJT có mấy cách mắc cơ bản? Nêu cách nhận dạng kiểu mắc của BJT.
4. Thiết lập hệ thức liên hệ giữa các dòng điện của BJT.
5. Nêu cách khảo sát đặc tuyến của BJT, vẽ dạng đặc tuyến của BJT.
6. Phân cực BJT là gì? Có những dạng phân cực nào? Kể tên và vẽ dạng mạch tương ứng. Ứng với mỗi mạch hãy thiết lập công thức xác định tọa độ điểm phân cực Q, điện thế tại các cực của BJT. Đường tải tĩnh là gì? Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh. Khi phân cực mạnh hay yếu thì Q
dịch chuyển theo hướng nào? Tại sao?
7. Nêu cách ổn định nhiệt cho BJT.
8. Vẽ mạch tương đương dùng tham số h (hybrid) của BJT. Nêu ý nghĩa của các tham số trong mô hình tương đương. Kiểm chứng những đặc tính của các mạch khuếch đại dùng BJT mắc kiểu CE, CB, CC.
9. Cho mạch như hình 4.11. Với VCC = 12 V; VBB = 3 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 120 k; RC = 3 k.
a. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
10. Cho mạch như hình 4.11. Với VCC = 18 V; VBB = 3,6 V; VBE = 0,6 V; β = 80; RB = 50 k; RC = 2 k.
a. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
11.Cho mạch như hình 4.13. Với VCC = 12 V; VBB = 3 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB =
70 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Đây là mạch gì?

b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.

c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
12. Cho mạch như hình 4.13. Với VCC = 18 V; VBB = 3,6 V; VBE = 0,6 V; β = 80; RB
= 10 k; RC = 1,5 k; RE = 0,5 k.
a. Đây là mạch gì?Chương 4: Transistor mối nối lưỡng cực
82
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
13. Cho mạch như hình 4.14. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 520 k; RC
= 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
14.Cho mạch như hình 4.14. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 570 k; RC
= 3 k; RE = 0 k (cực E nối trực tiếp xuống mass).
a. Hãy vẽ dạng mạch. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
15.Cho mạch như hình 4.15. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 270 k; RC
= 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
16. Cho mạch như hình 4.15. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 270 k; RC
= 3k; RE = 0 k (cực E nối trực tiếp xuống mass).
a. Hãy vẽ dạng mạch. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
17. Cho mạch như hình 4.16. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB1 = 56 k; RB2
= 10 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.

18. Cho mạch như hình 4.16. Với VCC = 18 V; VBE = 0,6 V; β = 80; RB1 = 48 k; RB2 =
12 k; RC = 1,5 k; RE = 0,5 k.
a. Đây là mạch gì?
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
19. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng cầu phân thế. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β
= 100; RB1 = 10 k; RB2 = 56 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch (lưu ý: phải chọn RB1, RB2 vị trí thích hợp).
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
20. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng cầu phân thế. Với VCC = 18 V; VBE = 0,6 V; β
= 80; RB1 = 12 k; RB2 = 48 k; RC = 1,5 k; RE = 0,5 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch (lưu ý: phải chọn RB1, RB2 vị trí thích hợp).
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
21. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng điện trở hồi tiếp áp RB. Với VCC = 12 V; VBE
= 0,6 V; β = 100; RB = 270 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
22.Cho mạch phân cực BJT dạng dùng điện trở giảm áp RB. Với VCC = 12 V; VBE =
0,6 V; β = 100; RB = 520 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
23. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng điện trở hồi tiếp áp RB; cực E nối trực tiếp
xuống mass. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 270 k; RC = 3 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
24.Cho mạch phân cực BJT dạng dùng điện trở giảm áp RB; cực E nối trực tiếp
xuống mass. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 570 k; RC = 3 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
25. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng hai nguồn. Với VCC = 12 V; VBE = 3 V; VBE =
0,6 V; β = 100; RB = 70 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
26. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng hai nguồn. Với VCC = 18 V; VBE = 3,6 V; VBE
= 0,6 V; β = 80; RB = 10 k; RC = 1,5 k; RE = 0,5 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
27. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng hai nguồn, cực E nối trực tiếp xuống mass.
Với VCC = 12 V; VBB = 3 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 120 k; RC = 3 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
28. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng hai nguồn, cực E nối trực tiếp xuống mass.
Với VCC = 18 V; VBE = 3,6 V; VBE = 0,6 V; β = 80; RB = 50 k; RC = 2 k.
a. Hãy vẽ dạng mạch.
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q.
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh.
d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
29. Cho mạch như hình 4.14. VCC = 12 V; VE = 1 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
30. Cho mạch như hình 4.14. VCC = 12 V; VE = 0 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
31.Cho mạch như hình 4. 15. VCC = 12 V; VE = 1 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
32. Cho mạch như hình 4. 15. VCC = 12 V; VE = 0 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
33. Cho mạch như hình 4.14. VCC = 12 V; VB = 1,6 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
34.Cho mạch như hình 4.14. VCC = 12 V; VC = 7 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
35.Cho mạch như hình 4.15. VCC = 12 V; VB = 1,6 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
36. Cho mạch như hình 4.15. VCC = 12 V; VC = 7 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có
điểm phân cực Q(6 V; 2 mA).
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
37. Cho mạch như hình 4.14. VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có điểm phân
cực Q(6 V; 2 mA). Chọn RE = 0,5 k.
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.Chương 4: Transistor mối nối lưỡng cực
86
38.Cho mạch như hình 4.15. VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có điểm phân
cực Q(6 V; 2 mA). Chọn RE = 0,5 k.
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
39. Cho mạch như hình 4.14. VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có điểm phân
cực Q(6 V; 2 mA). Chọn RC = 2,5 k.
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
40. Cho mạch như hình 4.15. VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100. Mạch có điểm phân
cực Q(6 V; 2 mA). Chọn RC = 2,5 k.
a. Xác định trị số các điện trở.
b. Xác định điểm Q trên đường tải tĩnh.
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.




Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Thứ Bảy, 17 tháng 4, 2021

Đề thi học kì 2 Vật lí 11 TỤ ĐIỆN-GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN-NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG


Đề thi học kì 2 Vật lí 11 

Bạn có thể tải về và in ra để làm nha. Đề thi này gồm có 25 câu trắc nghiệm
Nội dung thuộc Chương I: ĐIỆN TÍCH-ĐIỆN TRƯỜNG 
Phần 4: TỤ ĐIỆN-GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN-NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
------------ 

Free download link để xem bản đầy đủ.

Bạn cũng thể xem trước tại đây:  

Free download tại link để xem bản đầy đủ.

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Bài đăng phổ biến Năm ngoái