86 CÂU SÓNG ÁNH SÁNG Hay nhất Luyện thi đại học (Có đáp án) Bùi Công Thắng - Góc Vât lí
86 CÂU SÓNG ÁNH SÁNG Hay nhất Luyện thi đại học (Có đáp án) Bùi Công Thắng - Góc Vât lí
Giới thiệu:
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia cung cấp: Ánh sáng là chữ phổ thông dùng để chỉ các bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 760 nm), còn gọi là vùng khả kiến. Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt Sóng hạt sóng hạt chuyển động gọi là photon.
Tập tài liệu này của: ……………………….
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh
sáng với 2 khe Young (a = 0,5mm ; D =
2m). Khoảng cách giữa vân tối thứ 3 ở bên phải vân trung tâm đến vân sáng bậc 5
ở bên trái vân sáng trung tâm là 15mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí
nghiệm là
A. λ = 600 nm B. λ = 0,5 µm C. λ = 0,55 .10-3 mm D.
λ = 650 nm.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 2 mm,
hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng
trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải
quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
A. 0,45 mm B. 0,55 mm C. 0,50
mm D. 0,35 mm
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng
một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể
một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có có màu trắng khi chiếu
xiên.
B. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng
một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể
một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng
một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể
một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng
một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể
một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
Câu 4: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ'>λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'.Bức xạ λ'có giá trị nào dưới đây
A. λ' = 0,52µm B. λ' = 0,58µm C. λ' = 0,48µm D. λ' = 0,60µm
Câu 5: Thực hiện thí nghiệm Young về
giao thoa ánh sáng. Cho Cho a = 0,5mm, D
= 2m.Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5
. Bề rộng miền giao thoa đo được trên màn là 26mm.Khi đó trên
màn giao thoa ta quan sát được
A. 13 vân sáng và 14 vân tối . B. 13 vân sáng và 12 vân tối .
C. 6 vân sáng và 7 vân tối . D. 7 vân sáng và 6 vân tối .
Câu 6: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ = 0,6670μm trong nước có chiết suất n = 4/3. Tính bước sóng λ' của ánh sáng
đó trong thủy tinh có chiết suất n = 1,6.
A. 0,5883μm B. 0,5558μm C. 0,5833μm D. 0,8893μm
Câu 7: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh
sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1
= 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề
rộng 9mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1
và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với
vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm
10,8mm , bước sóng của bức xạ λ2 là:
A. 0,38μm. B. 0,4μm. C. 0,76μm. D. 0,65μm.
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh
sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1mm, khoảng cách từ màn quan sát đến màn
chứa hai khe hẹp là 1,25m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1 = 0,64μm và λ2 = 0,48μm. Khoảng cách
từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó nhất là:
A. 3,6mm. B. 4,8mm. C. 1,2mm. D. 2,4mm.
Câu 9: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600
chiết suất n=
đối với ánh sáng màu
vàng của Natri. Chiếu vào mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng trắng mảnh song song
và được điều chỉnh sao cho góc lệch với ánh sáng vàng cực tiểu. Góc
tới của chùm tia sáng trắng là
A. 600 B. 300 C. 750 D. 250
Câu 10: Khe sáng của ống chuẩn trực của
máy quang phổ được đặt tại
A. quang tâm của thấu kính hội
tụ B. tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ
C. tại một điểm trên trục chính của
thấu kính hội tụ D. tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ
Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng
Iâng dùng ánh sáng có bước sóng l từ 0,4mm đến 0,7mm. Khoảng cách giữa hai khe Iâng là a =
2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m tại điểm M cách vân
sáng trung tâm một khoảng xM = 1,95 mm có mấy bức xạ
cho vân sáng
A. có 8 bức xạ B. có 4 bức xạ C. có 3 bức xạ D. có 1 bức xạ
Câu 12: Chọn câu phát biểu không đúng
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng
tỏ ánh sáng có nhiều thành phần phức tạp
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng
C. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh
sáng có tính chất hạt
D. Sự nhiễu xạ ánh sáng là do các lượng
tử ánh sáng có tần số khác nhau trộn lẫn vào nhau
Câu 13: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh
sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1
= 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề
rộng 9mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1
và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với
vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm
10,8mm , bước sóng của bức xạ λ2 là:
A. 0,38μm. B. 0,4μm. C. 0,76μm. D. 0,65μm.
Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh
sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1mm, khoảng cách từ màn quan sát đến màn
chứa hai khe hẹp là 1,25m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1 = 0,64μm và λ2 = 0,48μm. Khoảng cách
từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó nhất là:
A. 3,6mm. B. 4,8mm. C. 1,2mm. D. 2,4mm.
Câu 15. Trong thí nghiệm giao
thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm,
khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai
bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta
quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
A.9 vân. B.3
vân. C.7 vân. D. 5 vân.
Câu 16. Thực
hiện giao thoa ánh sáng qua khe I-âng, biết
a= 0,5 mm, D = 2m. Nguồn S phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước
sóng từ 0,4
đến 0,76
. Số bức xạ bị tắt tại điểm M trên màn E cách vân trung tâm
0,72 cm là: A.5. B.4. C.2. D. 3.
Câu 17. Trong thí nghiệm I-âng về
giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu
bởi bức xạ bước sóng
= 0,6
m và lamda sau đó thay
bức xạ
bằng bức xạ có bước
sóng
. Trên màn quan sát người ta thấy, tại vị trí vân tối thứ 5
của bức xạ
trùng với vị trí vân
sáng bậc 5 của bức xạ
. Giá trị của
là
A. 0,60
Câu 18. Một tia sáng trắng chiếu tới mặt bên của một
lăng kính thuỷ tinh tam giác đều. Tia ló màu vàng qua lăng kính có góc lệch cực
tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu vàng, ánh sáng tím lần
lượt là nv= 1,50 và nt = 1,52. Góc tạo bởi tia ló màu
vàng và tia ló màu tím có giá trị xấp xỉ bằng
A. 2,460. B. 1,570. C. 48,590. D. 1,750.
Câu 19. Trong thí nghiệm giao
thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm,
khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai
bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta
quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
A.9 vân. B.3
vân. C.7 vân. D. 5 vân.
Câu 20. Trong giao thoa ánh
sáng, tại vị trí cho vân tối ánh sáng từ hai khe hẹp đến vị trí đó có
A. độ lệch pha bằng chẵn lần λ B. hiệu đường truyền bằng lẻ lần nửa bước sóng.
C. hiệu đường truyền bằng nguyên lần bước sóng. D.
độ lệch pha bằng lẻ lần λ/2.
Câu 21. Thực
hiện giao thoa ánh sáng qua khe I-âng,
a= 0,5 mm, D = 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước
sóng từ 0,4
A.5. B.4. C.2. D. 3.
Câu 22. Trong thí nghiệm I-âng về
giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu
bởi bức xạ bước sóng
= 0,6
m và sau đó thay bức
xạ
bằng bức xạ có bước
sóng
. Trên màn quan sát người ta thấy, tại vị trí vân tối thứ 5
của bức xạ
trùng với vị trí vân
sáng bậc 5 của bức xạ
. Giá trị của
là
A. 0,60
Câu 23. Một tia sáng trắng chiếu tới mặt bên của một
lăng kính thuỷ tinh tam giác đều. Tia ló màu vàng qua lăng kính có góc lệch cực
tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu vàng, ánh sáng tím lần
lượt là nv= 1,50 và nt = 1,52. Góc tạo bởi tia ló màu
vàng và tia ló màu tím có giá trị xấp xỉ bằng
A. 2,460. B. 1,570. C. 48,590. D. 1,750.
Câu 24: Chiếu
hai khe trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng
= 0,6
, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối thứ 2
đến vân sáng thứ 4 kể từ vân sáng trung tâm là 2,5 mm. Biết khoảng cách từ hai
khe đến màn bằng 2 m. Khoảng cách giữa hai khe sáng bằng
A. 0,6 mm B. 1,2 mm C. 1,5 mm D.
2 mm
Câu 25: Trong
thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước. Hai nguồn kết hợp S1 , S2
cách nhau 10 cm, dao động với bước sóng
= 2 cm. Vẽ một vòng tròn lớn bao cả hai nguồn sóng vào trong.
Trên vòng tròn ấy có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại ?
A. 20 B. 10 C. 9 D. 18
Câu 26: Ánh
sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563
, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là n = 1,3311.
Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng là
A. 0,4931
Câu 27: Trong
thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời 2 bức
xạ đơn sắc có bước sóng
= 0,48
và
= 0,64
. Vân sáng của hai hệ thống vân trùng nhau lần thứ nhất kể từ
vân sáng trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của bức xạ
?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 28: Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng với ánh sáng trắng (
), hai khe cach nhau 0,8 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn
là 2 m . Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 3 mm có những vân sáng của các bức
xạ
A.
C.
Câu 29: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh đơn sắc có bước sóng
=0,75
. Khoảng cách từ hai khe đến màn 2m, khoảng cách giữa hai khe
sáng là 2mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân tối thứ 5 ở hai bên so với
vân sáng trung tâm là:
A.
5,625mm B. 6,525mm. C. 0,375mm. D. 3,75mm.
Câu 30: Trong
thuỷ tinh. Vận tốc ánh sáng nhìn thấy sẽ:
A. Bằng
nhau đối với mọi ánh sáng có mầu sắc khác nhau và chỉ phụ thuộc vào thuỷ tinh.
B. Lớn
nhất đối với ánh sáng đỏ. C. Lớn nhất đối với ánh sáng tím.
D.
Bằng nhau đối với mọi ánh áng đơn
sắc khác nhau.
Câu 31: Tán
sắc ánh sáng là hiện tượng
A. chùm
sáng trắng bị phân tích thành 7 màu khi đi qua lăng kính.
B. chùm
tia sáng trắng bị lệch về phía đáy lăng kính khi truyền qua lăng kính.
C. tia
sáng đơn sắc bị đổi màu khi đi qua lăng kính
D.
chùm sáng phức tạp bị phân tích
thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính
Câu 32: Từ
không khí chiếu một chùm sáng hẹp song song theo phương xiên góc với mặt nước
gồm hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. gồm hai
chùm sáng hẹp song song trong đó góc khúc xạ của chùm màu tím lớn hơn chùm màu
đỏ
B. chỉ có
một chùm màu tím, còn chùm màu đỏ bị phản xạ toàn phần
C.
gồm hai chùm sáng hẹp song song
trong đó góc khúc xạ của chùm màu đỏ lớn hơn chùm màu tím
D. chỉ là
một chùm sáng song song vì không có hiện
tượng tán sắc
Câu 33: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng có
bước sóng từ 0,4
m đến 0,76
m, bề rộng quang phổ bậc
3 thu được trên màn là 2,16mm. Khoảng cách từ hai khe S1S2
đến màn là 1,9m. Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 có giá trị là:
A. a =
1,2mm B. a = 0,95mm C. a = 0,9mm D. a
= 0,75mm
Câu 34: Trong
thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6mm, màn
quan sát cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết
suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là
A. i =
0,4m. B. i = 0,3m. C. i
= 0,4mm. D. i = 0,3mm.
Câu 35. Khi chiếu một chùm sáng hẹp gồm
các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, lục và tím từ phía đáy tới mặt bên của một lăng
kính thủy tinh có góc chiết quang nhỏ. Điều chỉnh góc tới của chùm sáng trên
sao cho ánh sáng màu tím ló ra khỏi lăng kính có góc lệch cực tiểu. Khi đó
A.chỉ có thêm tia màu lục có góc lệch cực tiểu. B. tia màu đỏ cũng có góc lệch cực tiểu.
C.ba tia còn lại ló ra khỏi lăng kính không có tia nào có góc lệch cực
tiểu.
D. ba tia đỏ, vàng và lục không ló ra khỏi lăng kính.
Câu 36. Trong thí nghiệm Iâng
về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 700nm và nhận được
một vân sáng thứ 3 tại một điểm M nào đó
trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị trí đó thì phải dùng ánh
sáng với bước sóng là
A. 420nm B. 500nm C.
630nm D. 750nm
Câu 37:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai
khe Young, nếu dời nguồn S một đoạn nhỏ theo phương song song với màn chứa hai
khe thì
A.
hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều
dời của S và khoảng vân không thay đổi.
B. khoảng
vân sẽ giảm.
C. hệ vân
giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân thay đổi.
D. hệ vân
giao thoa giữ nguyên không có gì thay đổi.
Câu 38: Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng 0,38mm £ l £ 0,76mm, hai
khe cách nhau 0,8mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2m. Tại
vị trí cách vân trung tâm 3mm có những vân sáng của bức xạ:
A. l1 = 0,48mm và l2 = 0,56mm B. l1 = 0,47mm và l2 = 0,64mm
C. l1 = 0,40mm và l2 = 0,60 D. l1 = 0,45mm và l2 = 0,62mm
Câu 39: Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong chân
không có bước sóng 0,75
A. 3,98.10-19
J . B. 2,65.10-19 J . . C. 1,77.10-19 J . D. 1,99.10-19 J
Câu 40: Khi nói
về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A.
Trong miền giao thoa, những vạch tối
ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp nhau.
B. Hiện
tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết
hợp
C. Trong
miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường
lẫn nhau.
D. Hiện
tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định
ánh sáng có tính chất sóng
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc l1 và l2 = 0,4 mm. Xác định l1 để vân sáng bậc 2 của l2 = 0,4 mm trùng với một vân tối của l1. Biết 0,38 mm £ l1 £ 0,76 mm.
A. 0,6 mm B. 8/15 mm C. 7/15 mm D. 0,65 mm
Câu 42. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dựa vào quang phổ liên tục ta có thể nghiên cứu được thành phần hóa
học của nguồn phát ra nó.
B. Nghiên
cứu quang phổ vạch ta có thể biết được thành phần các nguyên tố hóa học có mặt
trong nguồn phát ra nó.
C. Các vật
rắn, lỏng, khí (có tỉ khối lớn) khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao đều có thể phát
ra quang phổ liên tục.
D. Quang
phổ của ánh sáng Mặt Trời thu được trên bề mặt Trái Đất là quang phổ hấp thụ do
chúng phải xuyên qua tầng khí quyển của Trái Đất.
Câu 43. Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng. Nguồn sáng S phát đồng thời hai
ánh sáng đơn sắc màu đỏ ld =640nm
và màu lục ll=560nm.
Trên màn quan sát trong khoảng giữa 2 vân sáng cùng màu vâng sáng chính giữa
có A.
7 vân đỏ, 7 vân màu lục. B. 5 vân đỏ, 6 vân màu lục.
C. 6 vân đỏ 7 vân màu lục. D. 4 vân đỏ 5 vân màu lục.
Câu 44. Trong
thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân tối thứ 3 đến
vân sáng thứ 7 ở cùng một phía bằng bao nhiêu lần khoảng vân i
A. 4 lần B.
3,5 lần C. 4,5 lần. D.
3 lần
Câu 45. Trong
thí nghiệm của Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau a = 0,5mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn
sắc có bước sóng
, khi đó bề rộng trường giao thoa trên màn L = 6,25cm. Số vân
sáng, vân tối quan sát được trên màn lần lượt là
A. 4 và 3 B.
32 và 31 C. 31 và 32 D. 3
và 4
Câu 46: Người
ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Iâng cách nhau 0,5mm,
khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m, ánh sáng dùng có bước sóng 0,5μm. Bề
rộng của giao thoa trường là 26mm. Số vân sáng, vân tối có được là....
A. N1
= 13, N2 =12 B. N1 = 11, N2=
10 C.
N1 = 15, N2= 14
D. N1 =13, N2=14
Câu 47. Trong
thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng
. Hai khe cách nhau 0,75mm và cách màn 1,5m. Vân tối bậc 2
cách vận sáng bậc 5 cùng phía so với vân sáng trung tâm một đoạn 4,2mm. Bước
sóng
bằng
A.
Câu 48: Một nguồn sáng phát
ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng
A.
Câu 49: Do hiện tượng tán sắc ánh sáng nên đối với một thấu kính thuỷ tinh
A. Tiêu điểm ứng với áng sáng màu đỏ luôn ở
xa thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím
B. Tiêu điểm ứng với áng sáng màu đỏ
luôn ở gần thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím
C. Tiêu điểm của thấu kính phân kì ứng
với áng sáng màu đỏ luôn ở gần thấu kính
hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím
D. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ ứng với
áng sáng màu đỏ luôn ở gần thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu
tím
Câu 50: Trong thí nghiệm về
giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách
từ hai khe đến màn là 2m,ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước
sóng l = 0,64mm. Vân sáng bậc 4 và
bậc 6 (cùng phía so với vân chính giữa) cách nhau đoạn
A. 1,6mm. B. 3,2mm. C. 4,8mm. D.
6,4mm.
Câu 51: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe
Y-âng. Nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ
và
.Trên màn ảnh (E) thấy vân sáng bậc ba của bức xạ
trùng với vân tối thứ
tư của bức xạ
. Tỉ số
có gía trị
A. 6/5 B. 7/5 C. 7/6 D. 8/7
Câu 52: Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng: Khoảng cách S1S2 là
1,2mm, Khoảng cách từ S1S2 đến màn là 2,4m, người ta dùng
ánh sáng trắng bước sóng biến đổi từ 0,4
đến 0,75
. Tại M cách vân trung tâm 2,5mm có mấy bức xạ cho vân tối
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 53: Trong
thí nghiệm Iâng giao thoa ánh sáng: Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng
lần lượt là
A. 5 vân sáng. B. 3 vân sáng. C. 7
vân sáng. D. 9 vân sáng.
Câu 54: Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là
2mm. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước
sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Khoảng cách nhỏ
nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 9,9mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,5m. B. 1m. C. 2m. D. 1,2m.
Câu 55: Trong
thí nghiệm về hiện tượng quang điện người ta cho các quang electron bay vào một
từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ thì bán kính quỹ đao lớn
nhất của quang electron sẽ tăng khi
A. chỉ cần giảm bước sóng ánh sáng kích thích.
B. tăng
bước sóng ánh sáng kích thích và giảm cường độ ánh sáng kích thích.
C. tăng
cường độ ánh sáng kích thích và tăng bước sóng ánh sáng kích thích.
D. chỉ cần
tăng cường độ ánh sáng kích thích.
Câu 56. Trong giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Young
(I-âng), khoảng vân là i. Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết
suất n thì khoảng vân giao thoa là
A. i/(n - 1). B. n.i C. i/(n + 1). D. i/n.
Câu 57. Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe Young
0,1m phát ra một bức xạ đơn sắc bước sóng
. Hai khe cách nhau 2mm, màn cách hai khe 2m. Cho nguồn sáng
S di chuyển theo phương S1S2 về phía S1 một đoạn 2mm. Hệ vân giao thoa trên màn E di
chuyển đoạn
A. 3cm. B.
4mm. C.
4cm. D.
5mm.
Câu 58. Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa
hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn (đặt song với mặt phẳng chứa
hai khe) là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng
vùng giao thoa là 25mm (đối xứng qua vân trung tâm). Số vân sáng quan sát được
trên màn là:
A. 13 vân. B. 14 vân. C. 11 vân. D. 12 vân.
Câu 59. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng,
các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,40μm
đến 0,75μm. Tại đúng vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng vàng có λ1
= 0,5μm còn có bao nhiêu bức xạ khác có vân sáng tại vị trí đó?
A. 5 bức xạ. B. 4 bức xạ. C. 2 bức xạ. D. 3 bức xạ.
Câu 60 : Trong
thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,8 mm,
khoảng cách giữa hai khe đến màn chắn quan sát là 2 m. Ánh sáng dùng làm thí
nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Bề rộng trường giao thoa là 12,5 mm. Số vân
sáng trong trường giao thoa là
A.9 B.10 C.11 D. 12
Câu 61 : Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Iâng cách nhau
a = 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D =1,2m. Trên màn
hứng vân giao thoa rộng 10mm (hai mép màn đối xứng qua vân sáng trung tâm) có
bao nhiêu vân có màu giống màu của vân sáng trung tâm?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 3
Câu 62 : Chiếu
một chùm sáng trắng hẹp tới lăng kính (có chiết suất n>1) và song song với
đáy một lăng kính, thì không xảy ra
trường hợp:
A.Nếu đổi hướng chùm tia
sáng tới thì chùm tia khúc xạ cũng đổi hướng.
B.Tia sáng đỏ bị lệch nhiều
nhất, tia sáng tím bị lệch ít nhất.
C.Chùm sáng bị tán sắc. D.Các tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kính.
Câu 63 : Trong
thí nghiệm Y-âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì trên màn thu
được một hệ vân giao thoa. Dời màn đến vị trí cách hai khe đoạn D2
người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng
với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số D2/D1 bằng
bao nhiêu?
A. 1,5. B. 2,5. C. 2. D. 3.
Câu 64 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách hai khe bằng 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn bằng 3 m , bước sóng ánh sáng là 0,5 mm . Tại M có xM = 3 mm là vị trí của
A.vân tối thứ 4. B.vân tối thứ 5. C.vân sáng bậc 5. D.vân sáng bậc 4.
Câu 65. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Iâng
đo được khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc
2 nhau là 8 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M,N ở hai bên so với vân trung tâm
và cách vân trung tâm lần lượt 6mm và 11mm ta có bao nhiêu vân sáng?
A. 9vân B. 8vân C. 7vân D. 10vân
Câu 66. Trong
thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng
700nm và nhận
được một vân sáng thứ 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị trí đó
thì
phải dùng ánh sáng với bước sóng là
A. 500nm B. 420nm C.
750nm D. 630nm
Câu 67. Phát
biểu nào sau đây là sai về quang
phổ?
A.
Vị trí các vạch sáng trong quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố sẽ thay thế
bằng các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của chính một nguyên tố đó.
B.Khi chiếu ánh sáng trắng
qua một đám khí (hơi) ta luôn thu được quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi)
đó.
C.Mỗi
nguyên tố hóa học đều có quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
D.Quang
phổ vạch phát xạ và hấp thụ đều được ứng dụng trong phép phân tích quang phổ.
Câu 68. Trong
thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:
A.
không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao thoa.
B. không
được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối ánh sáng cộng sáng lại thành bóng tối.
C. vẫn
được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do
nhiễu xạ.
D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phối hợp lại, phần bố ở chỗ vân
tối được truyền cho vân sáng
Câu 69. Trong
thí nghiện Iâng,hai khe cách nhau 0,8mm và cách màn là 1,2m. Chiếu đồng thời
hai bứcxạ đơn sắc λ1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Iâng . Nêu bề rộng vùng
giao thoa là 10mm thì có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung
tâm .
A. có 5 vân sáng. B. có 4 vân
sáng. C. có 3 vân sáng. D. có 6 vân sáng.
Câu 70. Trong
thí nghiệm Iâng, hiệu đường đi từ hai khe S1, S2 đến điểm M trên màn bằng
2,5μm. Hãy tìm bước sóng của ánh sáng nhìn thấy khi giao thoa cho vân sáng tại
M .
A. 0,625μm. B.
0,5μm. C. 0,417μm D. Cả ba đáp án trên .
Câu 71: Trong thí nghiệm I–âng bằng áng sáng trắng có bước sóng
từ
đến
, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách
giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:
A. 4 B. 7
C. 6 D. 5
Câu 72.
Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một
lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều sao cho tia tím có góc lệch cực
tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là nt =
A.1,5867 B.
1,4412 C.
1,4792 D.1,4142
Câu 73: Chọn
câu sai:
A.Đại lượng đặt trưng cho ánh sáng đơn sắc là
tần số.
B.Vận tốc của ánh sáng đơn
sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền ánh sáng.
C.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với
ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục
D.Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận
tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.
Câu 74. Một
thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là nđ
= 1,5145, đối với tia tím là nt
1,5318. Tỉ số giữa
tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím:
A.1,0336 B. 1,0597 C.
1,1057 D.
1,2809
Câu 75: Chọn
câu đúng trong các câu sau:
A.Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng
chỉ có tính chất sóng.
B. Phôton có bước sóng càng dài thì có năng
lượng càng lớn. C.Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh
sáng có tính chất hạt.
D.Tia hồng ngoại, tia tử ngoại không có tính
chất hạt.
Câu 76: Trên bề mặt rộng 7,2mm của vùng giao thoa người ta đếm
được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm là
14,4mm là :
A. Vân tối thứ
18 B. Vân tối thứ 16 C.Vân
sáng bậc 18 D.Vân sáng bậc 16
Câu 77. Chiếu
chùm tia sáng trắng vào máy quang phổ, chùm tia ló ra khỏi lăng kính, trước khi
qua thấu kính buồng tối là
A.tập hợp nhiều chùm tia song song có màu
trắng. B.chùm phân kì gồm
nhiều màu đơn sắc khác nhau.
C.chùm hội tụ gồm nhiều màu đơn sắc khác
nhau. D.hợp
nhiều chùm tia song song, mỗi chùm một màu.
Câu 78. Năng
lượng phát ra từ mặt trời nhiều nhất thuộc vùng
A.ánh sánh nhìn thấy. B.tia hồng ngoại C.tia tử ngoại D.sóng vô tuyếnCâu 30. Câu 79. Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng
A.giao
thoa ánh sáng. B.tán
sắc ánh sáng. C.phản
xạ ánh sáng. D.tán xạ ánh
sáng.
Câu 80. Quang
phổ nào sau đây là quang phổ vạch phát xạ?
A.Ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ. B.Ánh sáng
từ mặt trời thu được trên trái đất.
C.Ánh sáng từ bút thử
điện. D.Ánh
sáng từ đèn dây tóc nóng sáng.
Câu 81. Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng: khoảng cách hai khe S12 là
1,2mm, khoảng cách 4 vân sáng liên tiếp trải trên bề rộng 1,5mm, bước sóng ánh
sáng là 0,5 μm. Khoảng cách từ hai khe đến màn bằng
A.0,6 m B.1,2 m C.2,4 m D.3,6 m
Câu 82. Trong
thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng: Trên đoạn MN ta thấy có hai vân sáng( với M
là một vân sáng và N là một vân tối). Gọi I là khoảng vân, như vậy đoạn MN bằng
A.1,5i B.2i C.2,5i D.3i
Câu 83. Trong thí nghiệm I-âng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng
640nm và bức xạ màu lục. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa vân sáng cùng màu gần nhất với vân sáng chính giữa có 7 vân màu lục. Bước sóng ánh sáng màu lục trong thí nghiệm là:
A. 540nm B. 580nm C. 500nm D. 560nm
Câu 84. Trong thí nghiệm Iâng về
giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4
m đến 0,76
m, bề rộng quang phổ bậc
3 thu được trên màn là 2,16mm. Khoảng cách từ hai khe S1S2
đến màn là 1,9m. Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 có giá trị là:
A. a =
1,2mm B. a = 0,95mm C. a = 0,9mm D. a
= 0,75mm
Câu 85. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh đơn sắc có bước sóng
=0,75
. Khoảng cách từ hai khe đến màn 2m, khoảng cách giữa hai khe
sáng là 2mm. Khoảng cách lớn nhất giữa vân sáng bậc 3và vân tối thứ 5 là:
A.
5,625mm B. 6,525mm. C. 0,375mm. D. 3,75mm.
Câu 86. Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng
vào catot của một tế
bào quang điện. Công suất ánh sáng mà catot nhận được là P = 20mW. Số phôton
tới đập vào catot trong mỗi giây là
A. 8,050.1016 (hạt) B. 4,025.1017 (hạt) C. 2,012.1016 (hạt) D. 4,025.1016 (hạt)
------------------------Chúc Các bạn và các em
thành công---------
Nhận xét
Đăng nhận xét
Bạn có muốn Tải đề thi thử File Word, Thi Trắc nghiệm Online Free, hay Luyện thi THPT Môn Vật lí theo Chủ đề không? Hãy để lại ý kiến trao đổi nhé.