Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật Lý. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật Lý. Hiển thị tất cả bài đăng

Tải Đáp Án đề minh họa Thi Tốt nghiệp THPT môn Vật lí 2024 kèm ĐÁP ÁN mới nhất từ Blog góc Vật Lí - pdf file

Đề xuất liên quan đến "Đề minh họa của bộ" đã xuất bản 

Blog Góc Vật lí chia sẻ File PDF Tài liệu Vật lý "Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Vât lý có lđáp án mới nhất" cho các bạn thí sinh luyện dạng đề và làm quen kết cấu đề thi tốt nghiệp 2024 , tài liệu này thuộc chủ đề  . 
Đáp án đề minh hoạ 2024 môn Vật Lý

 >>>Link tải về đáp án đề minh họa môn vật lí 2024 của bộ GD công bố tháng 3 2024 (Free Download) ở đây. 

Tải Đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Vât lý có lời giải chi tiết File pdf Free download

Tải Đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Vật lý (có lời giải chi tiết) – File PDF | Blog Góc học tập Khoa học Tự nhiên
Đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Vật lý - file PDF có lời giải chi tiết (Cover)

Tải Đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Vật lý (có lời giải chi tiết) – File PDF

Blog Góc học tập Khoa học Tự nhiên biên soạn bài viết định hướng ôn thi Vật lý 12 theo đề tốt nghiệp THPT 2023. Bài tập trung vào: cấu trúc đề – chiến lược làm bài – ví dụ minh họa – lỗi thường gặp – bài tập tự luyện. Phần cuối cung cấp liên kết tải file PDF có lời giải chi tiết để bạn luyện chuẩn format đề, giữ nguyên link gốc của bài đăng.

1) Cấu trúc & chiến lược làm bài

Định dạng: 40 câu trắc nghiệm – 50 phút. Phân bổ thường theo các mảng: dao động cơ, sóng cơ – âm, điện – điện xoay chiều, từ trường – cảm ứng, quang học, lượng tử ánh sáng…

Chiến lược 3 vòng: (i) Quét nhanh câu nhận biết – thông hiểu (ưu tiên các câu tính trực tiếp/đọc đồ thị đơn giản); (ii) Quay lại nhóm vận dụng; (iii) Xử lí vận dụng cao còn lại, cố gắng tối ưu tính nhẩm và loại trừ.

Quản trị thời gian: 30–32 câu cơ bản trong ~30 phút; 6–8 câu vận dụng trong ~15 phút; còn lại 3–5 phút rà soát/điền phiếu.

2) Trọng tâm kiến thức theo cụm chuyên đề

  • Dao động điều hòa: phương trình, năng lượng, đồ thị; con lắc lò xo/con lắc đơn cơ bản.
  • Sóng cơ – âm: phương trình sóng, giao thoa, sóng dừng; phân loại âm – hạ âm – siêu âm.
  • Điện xoay chiều: giá trị hiệu dụng, \(X_L=\omega L\), \(X_C=1/\omega C\), \(Z\), \(\cos\varphi\), cộng hưởng; công suất \(P=UI\cos\varphi\).
  • Từ trường – cảm ứng: lực Lorentz, suất điện động cảm ứng, định luật Faraday – Lenz, năng lượng từ trường.
  • Quang học: thấu kính mỏng, ảnh – vật, công thức thấu kính, dụng cụ quang.
  • Lượng tử ánh sáng – hạt nhân: phôtôn, hiện tượng quang điện – quang phát, phản ứng hạt nhân khái quát.

3) Hình minh họa (OMR – công thức – đồ thị)

Phiếu trả lời trắc nghiệm OMR (Wikimedia Commons)
Phiếu trả lời trắc nghiệm (OMR). Nguồn: Wikimedia Commons, “Mark sheet.JPG”. [oai_citation:0‡commons.m.wikimedia.org](https://commons.m.wikimedia.org/wiki/Category%3AOptical_mark_forms?utm_source=chatgpt.com)
Công thức vật lý trên bảng đen (Wikimedia Commons)
Công thức vật lý trên bảng đen – gợi ý tổng hợp công thức trước khi vào phòng thi. Nguồn: Wikimedia Commons. [oai_citation:1‡Wikimedia Commons](https://commons.wikimedia.org/wiki/File%3AEinstein_formula_on_blackboard_20190401.jpg?utm_source=chatgpt.com)

4) Ví dụ minh họa có lời giải tóm lược

Ví dụ 1 – Dao động điều hòa (nhận biết)

Đề: Vật dao động điều hòa có phương trình \(x=4\cos(10\pi t)\) (cm). Tốc độ cực đại?
Giải nhanh: \(v_{max}=\omega A=10\pi\cdot4=40\pi\) cm/s.

Ví dụ 2 – Điện xoay chiều (thông hiểu)

Đề: Mạch RLC nối tiếp có \(R=50\,\Omega\), \(X_L=70\,\Omega\), \(X_C=30\,\Omega\), \(U=220\) V. Tính \(I\) (A) và \(\cos\varphi\).
Giải tóm lược: \(Z=\sqrt{50^2+(70-30)^2}=\sqrt{2500+1600}= \sqrt{4100}\approx64.03\,\Omega\). \(I=U/Z\approx220/64.03\approx3.44\) A. \(\cos\varphi=R/Z\approx50/64.03\approx0.78\).

Ví dụ 3 – Quang học (vận dụng)

Đề: Vật thật đặt trước thấu kính hội tụ, cho ảnh thật lớn gấp 2 lần. Biết \(f=10\) cm. Tìm khoảng cách vật – ảnh.
Giải tóm lược: Tỉ số phóng đại \(k=2\Rightarrow d' = 2d\). Công thức thấu kính: \(1/f = 1/d + 1/d'\Rightarrow 1/10=1/d+1/(2d)=3/(2d)\Rightarrow d=15\) cm, \(d'=30\) cm.

5) Lỗi thường gặp & mẹo rút gọn phép tính

  • Nhầm đơn vị & chuyển đổi góc: rad/s ↔ Hz, độ ↔ rad; xem kĩ đề.
  • Quên “hiệu dụng”: khi chuyển \(U_0\), \(I_0\) sang \(U\), \(I\) (chia \(\sqrt{2}\)).
  • Đồ thị – phasor: vẽ nhanh véc-tơ để ước lượng pha, tránh bấm máy thừa.
  • Mẹo loại trừ: xem giới hạn – chiều xu hướng (tăng/giảm theo tần số) để loại đáp án.
  • Quản trị thời gian: đánh dấu câu “mất nhiều hơn 90 giây” để xử lí vòng cuối.

6) Bài tập tự luyện (gợi ý suy luận)

  1. BT1 – Dao động cơ: Một vật dao động với biên độ 5 cm, chu kì 0,5 s. Tính \(v_{max}\), \(a_{max}\). Gợi ý: \(v_{max}=\omega A\), \(a_{max}=\omega^2 A\), \(\omega=2\pi/T\).
  2. BT2 – AC – công suất: Với \(U\) cố định, mạch RLC có \(X_L-X_C=40\,\Omega\). Chọn \(R\) để \(P\) cực đại. Gợi ý: \(R=|X_L-X_C|\).
  3. BT3 – Sóng cơ: Hai nguồn kết hợp cùng pha, khoảng cách 80 cm, bước sóng 8 cm. Tìm số vân cực đại trên đoạn nối nguồn. Gợi ý: dùng điều kiện cực đại giao thoa.
  4. BT4 – Thấu kính: Cho \(f=12\) cm, ảnh thật gấp 1,5 lần vật. Tính \(d\), \(d'\). Gợi ý: \(k=d'/d=1{,}5\), áp dụng công thức thấu kính.

7) Tài liệu PDF ( link tải gốc)

📘 File PDF: Đề thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Vật lý (có lời giải chi tiết)

Tải về (Google Drive) – giữ nguyên liên kết gốc [oai_citation:2‡Google Drive](https://drive.google.com/file/d/1mgvQPLQDr-LLksaWZsu_sKdG-4PvPLYv/view?usp=sharing)

Khuyến nghị cách sử dụng: làm thử đề trong 50’ trước khi mở lời giải; sau đó đối chiếu phương pháp, tổng hợp lỗi theo nhóm dạng để ôn tập theo vòng lặp.

8) Liên kết tham khảo

9) FAQ nhanh

Làm sao tăng tốc độ xử lí câu vận dụng?
Chuẩn hóa công thức – vẽ phasor/đồ thị để suy pha và ước lượng – luyện bộ đề theo timer – phân tích sai lầm sau mỗi lần làm.
Nên học theo chủ đề hay theo đề tổng hợp?
Kết hợp: 3–4 ngày theo chủ đề nền (AC, dao động, quang), xen kẽ 1 ngày đề tổng hợp để kiểm tra độ “mượt” khi chuyển dạng.
Có cần thuộc tất cả công thức?
Nên ưu tiên “xương sống” (hiệu dụng, \(X_L, X_C, Z, \cos\varphi\), công suất, công thức thấu kính…). Công thức ít gặp có thể tra cứu khi tổng hợp.

Tìm hiểu về kính lúp: Đặc điểm, công dụng và công thức tính toán trong Vật lý phổ thông

 Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Tìm hiểu chung về kính lúp: là gì?, đặc điểm, công dụng, công thức tính toán cho bài tập kính lúp vật lí phổ thông

Kính lúp là gì?

Kính lúp là một công cụ quan trọng trong Vật Lý và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Đây là một loại thiết bị quang học có khả năng mở rộng khả năng nhìn thấy và giúp ta quan sát các đối tượng nhỏ và chi tiết.

Đặc điểm của kính lúp

Đặc điểm chính của kính lúp là có một ống kính có hình cầu hoặc hình lăng trụ. Thông qua sự lấy tia sáng và chuyển hướng nó, kính lúp tạo ra một hình ảnh phóng đại của đối tượng khi được nhìn vào. Kính lúp có thể có một ống kính đơn hoặc một cặp ống kính (kính lúp kép) để tăng cường hiệu quả phóng đại.

Công dụng chính của kính lúp

Công dụng chính của kính lúp là để quan sát và nghiên cứu các chi tiết nhỏ, như trong việc đọc chữ viết nhỏ, xem các đồng xu hoặc đá quý, hoặc nghiên cứu các mẫu vi sinh vật dưới kính hiển vi đơn giản. 

Kính lúp cũng được sử dụng trong các lĩnh vực như nông nghiệp, điện tử, sửa chữa đồng hồ, và nhiều ứng dụng khác.

Kính lúp để bàn

Công thức tính toán cho bài tập kính lúp trong Vật Lý phổ thông thường sử dụng công thức:


M = (1 + (1/f) * (d - D))


Trong đó:

- M là độ phóng đại của kính lúp.

- f là tiêu cự của ống kính (được tính bằng độ nghịch của ống kính).

- d là khoảng cách giữa mắt và kính lúp khi ta nhìn vào đối tượng.

- D là khoảng cách giữa mắt và đối tượng cần quan sát.


Việc tính toán này giúp ta xác định độ phóng đại của kính lúp và thấy được đối tượng một cách rõ ràng.


Đó là một số thông tin cơ bản về kính lúp trong Vật Lý. Kính lúp là một công cụ hữu ích và thú vị, giúp ta khám phá và hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh chúng ta.

Công thức vật lý: Số bội giác của kính lúp, ngắm chừng ở vô cực

Trong vật lý, công thức số bội giác (magnification formula) của kính lúp được sử dụng để tính độ phóng đại của kính lúp khi ta quan sát đối tượng. Khi ngắm chừng ở vô cực (ngắm vật vô cùng xa), công thức này có thể được sử dụng như sau:


M = 1 + (D/F)


Trong đó:

- M là số bội giác (magnification).

- D là khoảng cách giữa mắt và kính lúp khi ta nhìn vào đối tượng.

- F là tiêu cự của ống kính (được tính bằng độ nghịch của ống kính).


Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa mắt và đối tượng (D) sẽ tiến dần tới vô cùng lớn. Do đó, công thức trên cho ta biết rằng số bội giác của kính lúp (M) sẽ bằng 1 cộng với tiêu cự của ống kính (F).


Việc ngắm chừng ở vô cực giúp ta tạo ra một hình ảnh với độ phóng đại lớn và cho phép quan sát các chi tiết nhỏ hơn một cách rõ ràng. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt nhất, việc sử dụng kính lúp cần tuân theo các quy tắc và khoảng cách phù hợp giữa mắt và kính lúp.


Đó là công thức cơ bản trong vật lý để tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực với kính lúp.

Hình ảnh sau Blog Góc Vật lí cung cấp công thức tính nhanh cho học sinh ôn thi đại học khi làm bài tập Kính lúp

Blog góc vật lí: Công thức Kính lúp LTĐH

Tag: Tìm hiểu về kính lúp: Đặc điểm, công dụng và công thức tính toán trong Vật lý phổ thông

Khám phá Vật Lý: Quy luật Newton, Động học, Nhiệt độ và Ánh sáng

Blog Góc Vật Lý: Cách tiếp cận đầy thú vị để hiểu về thế giới xung quanh chúng ta

Chào mừng các bạn đến với blog Góc Vật Lý! Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một cách tiếp cận đầy thú vị để hiểu về thế giới xung quanh chúng ta thông qua lĩnh vực Vật Lý. Hãy cùng nhau tìm hiểu về các quy luật và hiện tượng trong vũ trụ, và nhận ra rằng Vật Lý không chỉ là một môn học trường học, mà còn là cách tiếp cận để khám phá sự hấp dẫn của thế giới tự nhiên.

Vật Lý là gì?

Vật Lý là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu tự nhiên, tập trung vào nghiên cứu các quy luật và hiện tượng trong vũ trụ. Nó giúp chúng ta hiểu rõ cách mà các vật thể và lực tác động lẫn nhau, cung cấp cái nhìn sâu sắc vào cấu trúc và cách thức hoạt động của vũ trụ. Vật Lý không chỉ giới hạn trong các phòng thí nghiệm và công thức toán học phức tạp, mà nó còn có mặt trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Cơ sở lý thuyết của Vật Lý

Để bắt đầu, chúng ta hãy tìm hiểu về cơ sở lý thuyết của Vật Lý. Các định luật cơ bản của Newton là một nền tảng quan trọng để hiểu về chuyển động và tương tác giữa các vật thể. Định luật Newton thứ nhất, còn được gọi là định luật về quy trình, cho biết rằng một vật thể sẽ tiếp tục ở trạng thái nghỉ hoặc chuyển động theo một đường thẳng với vận tốc không đổi, trừ khi có lực tác động. Định luật Newton thứ hai mô tả mối quan hệ giữa động lực, khối lượng và gia tốc của một vật thể. Định luật Newton thứ ba cho biết rằng mọi hành động đều có một phản ứng tương tự, nhưng ngược chiều.


Khám phá Động Học

Khám phá động học cũng là một phần quan trọng của Vật Lý. 

Vận tốc và gia tốc là hai khái niệm cơ bản trong động học. Vận tốc là tỉ lệ giữa quãng đường di chuyển và thời gian di chuyển, trong khi gia tốc là tỉ lệ giữa sự thay đổi vận tốc và thời gian mà sự thay đổi đó xảy ra. 

Các lực cũng đóng vai trò quan trọng trong động học. Lực là tác động có khả năng thay đổi trạng thái chuyển động của vật thể. Có nhiều loại lực khác nhau như lực đẩy, lực kéo, lực ma sát và lực hấp dẫn.

Nhiệt độ và Nhiệt lượng

Nhiệt độ và nhiệt lượng cũng là một phần không thể thiếu trong Vật Lý. 

Nhiệt độ đo lường mức độ nóng hay lạnh của một vật, và nó có thể được đo bằng nhiệt kế và các đơn vị như độ Celsius, độ Fahrenheit hoặc Kelvin. 

Nhiệt lượng là lượng năng lượng được truyền đi hoặc nhận từ một vật thể. Nhiệt lượng có thể là nhiệt lượng cung cấp hoặc nhiệt lượng hấp thụ, và nó đóng vai trò quan trọng trong các quá trình nhiệt.

Điện và Từ trường

Điện và từ trường là các khái niệm quan trọng trong Vật Lý hiện đại. 

Điện là sự chuyển động của các hạt điện tích và tạo ra các hiện tượng điện. 

Từ trường được tạo ra bởi dòng điện chạy qua một dây dẫn và có khả năng tác động lên các hạt điện tích di chuyển trong từ trường đó.

>> Xem thêm cách trả lời câu hỏi về Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều, hoặc cách xác định Điện dung của tụ điện.

Quang học - ánh sáng và ứng dụng

Cuối cùng, chúng ta không thể bỏ qua quang học - lĩnh vực nghiên cứu về ánh sáng và hiện tượng liên quan. 

Ánh sáng

Ánh sáng là dạng sóng điện từ mà chúng ta có thể nhìn thấy. Nó có tính chất hạt và tính chất sóng, và nó đã mở ra cánh cửa cho nhiều khám phá quan trọng trong lĩnh vực này. 

>> Màu sắc ánh sáng: Khám phá quy luật pha trộn màu và ứng dụng thực tế 

>> Bước sóng ánh sáng trong môi trường có chiết suất n 

Dụng cụ quang học

Kính lúp và kính hiển vi là các thiết bị quang học được sử dụng để mở rộng khả năng nhìn thấy và nghiên cứu các chi tiết nhỏ.


Tìm hiểu về Vật Lý, chúng ta không chỉ có thể khám phá và hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh chúng ta, mà còn có thể áp dụng những kiến thức này vào nhiều lĩnh vực khác như công nghệ, y học và kỹ thuật.


Hy vọng rằng bài viết "Khám phá Vật Lý: Quy luật Newton, động học, nhiệt độ và ánh sáng" này đã giúp các bạn yêu thích Vật Lý có cái nhìn sơ lược về lĩnh vực thú vị này. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, hãy theo dõi Blog Góc Vật Lý của chúng tôi để khám phá những chủ đề phức tạp và thú vị hơn trong Vật Lý.



Bạn có thể tìm đọc lại bài viết này bằng các từ khóa sau: Vật Lý, lĩnh vực khoa học, quy luật Newton, định luật về quy trình, định luật về động lực, định luật về tương tác, động học, vận tốc, gia tốc, lực, nhiệt độ, nhiệt lượng, điện, từ trường, quang học, ánh sáng, kính lúp, kính hiển vi.


Bài đăng nổi bật

Khám phá các đơn vị đo áp suất phổ biến như Pascal, Bar, Atm và cách vận dụng kiến thức áp suất trong chương trình Khoa học Tự nhiên 8 để đạt kết quả cao

Hiểu Rõ Đơn Vị Đo Áp Suất & Vận Dụng Học Tốt Khoa Học Tự Nhiên 8 Hiểu Rõ Hơn Về Đơn Vị Đo Áp Suất và...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D