Blog Góc Vật Lí giới thiệu File word "Phương pháp giải Bài toán liên quan đến thời gian trong Dao Động Điều hòa Vật lý 12 LTĐH theo Chủ đề Dao động Cơ học"
Chúng ta sẽ nghiên cứu các bài toán thuộc Dạng 2. Phương pháp giải Bài toán liên quan đến thời gian trong Dao Động Điều hòa Vật lý 12 LTĐH, bao gồm:
+ Thời gian đi từ x1 đến x2.
+ Thời điểm vật qua x0.
Cụ thể như sau:
1. Thời gian đi từ x1 đến x2
1.1. Thời gian ngắn nhất đi từ x1 đến vị trí cân bằng và đến vị trí biên
1.2. Thời gian ngắn nhất đi từ x1 đến x2
1.3.Thời gian ngắn nhất liên quan đến vận tốc, động lượng
1.4. Thời gian ngắn nhất liên quan đến gia tốc, lực, năng lượng
2. Thời điểm vật qua x1
2.1. Thời điểm vật qua x1 theo chiều dương (âm)
2.2. Thời điểm vật qua x1 tính cả hai chiều
2.3.Thời điểm vật cách vị trí cân bằng một đoạn b
2.4. Thời điểm liên quan đến vận tốc, gia tốc, lực...
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Link tải về File word Phương pháp giải Bài toán liên quan đến thời gian trong Dao Động Điều hòa Vật lý 12 LTĐH Chủ đề Dao động Cơ học (Dạng 2) trên Blog Góc Vật Lí tại đây.
Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý có lời giải số 15MGB
Chia sẻ kinh nghiệm khi luyện đề thi thử môn vật lí từ admin của Blog Blog góc vật lí: Trong 50 phút, bạn cố gắng luyện hết lượt 40 câu trắc nghiệm trong đề này, sau đó so sánh đáp án, câu nào sai do lầm lẫn thì không sao, câu nào sai do chưa hiểu được vấn đề, ta sẽ củng cố lại phần tóm tắt lý thuyết vật lí 12; nếu câu nào không biết cách giải bạn có thể xem phần Hướng dẫn giải chi tiết trong file word này nhé. Qua đó, bạn sẽ nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm, học được các Phương pháp giải Vật lí nhanh và chính xác, góp phần chinh phục thành công các đề thi môn của các kì thi Đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới. Đây sẽ là nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công. Blog góc vật lí Chúc bạn thành công với tài liệu vật lí hay này!
Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song gần kề nhau có vị trí cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo của chúng và có cùng tần số góc ω, biên độ lần lượt là Biết cm. Tại một thời điểm vật 1 và vật 2 có li độ và vận tốc lần lượt là và thỏa mãn cm2/s. Giá trị nhỏ nhất của ω là
Điện áp, hay hiệu điện thế, là một khái niệm quan trọng trong Vật lý và được sử dụng để đo lường sự khác biệt về điện thế giữa hai điểm trong một mạch điện.
Dưới đây là một giải thích đơn giản và dễ hiểu dành cho học sinh phổ thông:
Khái niệm cơ bản về điện áp
Điện áp (hiệu điện thế) là đại lượng đo sự khác biệt về năng lượng mà điện tử nhận được khi chúng di chuyển từ điểm này đến điểm kia trong một mạch điện.
Đơn vị đo điện áp là Volt (V).
Như vậy, bạn đã biết đơn vị đo điện áp là gì rồi phải không.
Ví dụ minh họa về điện áp
Hãy tưởng tượng bạn đang đứng trên một ngọn đồi cao và bạn có một chiếc xe đồ chơi. Khi bạn thả xe từ đỉnh đồi xuống, chiếc xe sẽ trượt xuống dưới do trọng lực. Càng ở trên đỉnh cao, chiếc xe sẽ có càng nhiều năng lượng để di chuyển xuống dưới.
Tương tự, trong một mạch điện, điện áp hoạt động như "độ cao" của đồi, và các điện tử trong dây dẫn là những chiếc xe đồ chơi. Khi có sự khác biệt về điện áp giữa hai điểm (như trên và dưới của đồi), các điện tử sẽ di chuyển từ điểm có điện áp cao hơn đến điểm có điện áp thấp hơn, tạo thành dòng điện.
Công thức tính điện áp
là điện áp (Volt) là dòng điện (Ampe) là điện trở (Ohm) Ứng dụng của điện áp Điện áp được sử dụng trong nhiều thiết bị và ứng dụng hàng ngày, chẳng hạn như: Pin điện thoại: Cung cấp điện áp để điện thoại hoạt động. Đèn pin: Sử dụng điện áp từ pin để chiếu sáng. Máy tính và các thiết bị điện tử khác: Sử dụng điện áp để vận hành các linh kiện bên trong.
Cách mắc dụng cụ đo điện áp
Để đo điện áp trong một mạch điện, bạn cần sử dụng một dụng cụ gọi là vôn kế. Muốn đo điện áp chúng ta cần phải mất vốn kế song song với đại lượng cần đo điện áp. Dưới đây là các bước để mắc vôn kế đúng cách:
Các bước mắc vôn kế để đo điện áp
Xác định các điểm cần đo: Trước tiên, bạn cần xác định hai điểm trong mạch điện mà bạn muốn đo điện áp giữa chúng. Điện áp sẽ được đo giữa hai điểm này.
Chọn vôn kế phù hợp: Vôn kế được thiết kế để đo điện áp và cần có giới hạn đo đủ lớn để không bị hỏng khi đo. Đảm bảo rằng bạn chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp với điện áp cần đo.
Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo: Vôn kế phải được mắc song song với đoạn mạch cần đo điện áp. Điều này có nghĩa là hai que đo của vôn kế sẽ được kết nối với hai điểm mà bạn muốn đo điện áp giữa chúng.
Que đo dương (màu đỏ): Kết nối với điểm có điện thế cao hơn trong đoạn mạch.
Que đo âm (màu đen): Kết nối với điểm có điện thế thấp hơn.
Kiểm tra kết nối: Đảm bảo rằng các kết nối chắc chắn và an toàn trước khi thực hiện phép đo.
Đọc giá trị đo: Bật vôn kế và đọc giá trị điện áp trên màn hình hiển thị. Đơn vị đo thường là Volt (V).
Minh họa cách mắc vôn kế
Dưới đây là hình ảnh minh họa về cách mắc vôn kế đúng cách trong một mạch điện:
Mạch điện đơn giản:
+----- [ Điện trở R ] ----+
| |
(Vôn kế) [ Nguồn điện ]
| |
+-------------------------+
Kết nối que đo dương của vôn kế với điểm đầu của điện trở.
Kết nối que đo âm của vôn kế với điểm cuối của điện trở.
Mạch điện phức tạp:
+----- [ Điện trở R1 ] ---- [ Điện trở R2 ] ----+
| |
(Vôn kế) [ Nguồn điện ]
| |
+-----------------------------------------------+
Kết nối que đo dương của vôn kế với điểm đầu của điện trở R1.
Kết nối que đo âm của vôn kế với điểm cuối của điện trở R2.
Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn đo điện áp một cách chính xác và an toàn.
Hy vọng với cách giải thích trên, bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm điện áp và cách nó hoạt động trong mạch điện..
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tốc độ cực đại là 60 cm/s. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, mốc thế năng ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ theo chiều âm của trục tọa độ và tại đó động năng bằng thế năng. Phương trình dao động của vật là:
✍ Lời giải:
+
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng trong dao động cơ
+ Gốc thời gian là lúc vật có động năng bằng thế năng, tức là thế năng bằng 1 nửa cơ năng:
Chọn đáp án ABài viết "Xác định Phương trình dao động của vật" này thuộc chủ đề Vật lí luyện thi đại học, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Blog Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công! >> Trích ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Lần 1 NĂM HỌC 2018 − 2019 Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN – HÀ NỘI
Cách lập Phương trình dao động của vật dao động điều hòa
Để lập phương trình dao động của một vật dao động điều hòa, bạn có thể làm theo các bước sau:
1. Xác định các đại lượng cần thiết:
Biên độ (A): Giá trị lớn nhất của độ biến dạng (khoảng cách từ vị trí cân bằng).
Tần số (f): Số lần vật dao động trong một giây.
Chu kỳ (T): Thời gian để vật hoàn thành một chu kỳ dao động.
Góc pha ban đầu ϕ: Góc xác định vị trí và hướng chuyển động của vật tại thời điểm t=0
2. Công thức tính tần số và chu kỳ:
f=1/T
3. Lập phương trình:
Phương trình dao động điều hòa của vật có thể được biểu diễn dưới dạng:
Phương trình vị trí theo thời gian:
4. Chọn dạng phương trình:
Nếu bạn biết rằng vật bắt đầu ở vị trí biên (với tốc độ bằng 0), bạn có thể dùng phương trình cos.
Nếu vật bắt đầu từ vị trí cân bằng và đi theo chiều dương, bạn có thể dùng phương trình sin.
5. Xác định các tham số cụ thể:
Bạn cần thay các giá trị cho A, ω và ϕ dựa trên điều kiện ban đầu của bài toán để có được phương trình cụ thể.
Ví dụ:
Nếu một vật dao động với biên độ 5 cm, chu kỳ 2 giây, và bắt đầu từ vị trí cân bằng, phương trình dao động có thể là:
110 Câu trắc nghiệm Dao động cơ học Vật lí 12 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT DAO ĐỘNG CƠ (PHẦN 3) bạn sẽ có được phương pháp giải Vật lí hiệu quả, có thể so sánh phần bài làm với bảng đáp án gửi kèm.
Một số hình ảnh nổi bật của 110 Câu trắc nghiệm Dao động cơ học Vật lí 12 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT DAO ĐỘNG CƠ (PHẦN 3):
Trong chương trình Toán lớp 7, việc hiểu cách biểu diễn các tập hợp số trên trục số là rất quan trọng. Điều này không chỉ giúp các bạn học sinh như con hình dung các số một cách trực quan mà còn là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách biểu diễn các tập hợp số tự nhiên (N), số nguyên (Z) và số hữu tỷ (Q) trên trục số, cùng với các bài tập mẫu và nâng cao.
Biểu Diễn Trên Trục Số các Tập Hợp Số N, Q, Z
1. Tập Hợp Số Tự Nhiên (N)
Tập hợp số tự nhiên bao gồm các số nguyên dương: N={0,1,2,3,…}. Khi biểu diễn trên trục số, các số tự nhiên được đặt ở các điểm cách đều nhau từ 0 trở đi.
Ví dụ: Trên trục số, số 0 sẽ nằm ở điểm gốc, tiếp theo là các số 1, 2, 3,… cách nhau một khoảng bằng nhau.
Biểu diễn số tự nhiên trên trục số
2. Tập Hợp Số Nguyên (Z)
Tập hợp số nguyên bao gồm cả số dương, số âm và số 0: Z={…,−3,−2,−1,0,1,2,3,…}. Khi biểu diễn, số 0 nằm ở giữa trục, các số dương nằm bên phải và các số âm nằm bên trái.
Ví dụ: Điểm -3 sẽ nằm ở bên trái 0, và điểm 3 sẽ nằm ở bên phải 0, mỗi số cách nhau một khoảng bằng nhau.
3. Tập Hợp Số Hữu Tỷ (Q)
Số hữu tỷ là các số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số ab Các số hữu tỷ có thể là số nguyên, số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Trên trục số, các số hữu tỷ cũng được biểu diễn tại các điểm tương ứng.
Ví dụ: Số 12 sẽ nằm giữa 0 và 1, trong khi số-34 sẽ nằm giữa -1 và 0. Xem hình minh họa dưới đây nhé
2. Chú Ý Khi Biểu Diễn
Các số trên trục số phải được phân bố cách đều để dễ dàng so sánh.
Nhớ rằng không phải tất cả các số đều có thể được biểu diễn trên trục số (ví dụ như số vô tỉ).
Kiểm tra kỹ lưỡng vị trí của từng số để tránh nhầm lẫn, đặc biệt là với các số gần nhau.
Bài Tập Mẫu Biểu diễn các số trên trục số
Bài Tập 1:
Biểu diễn các số sau trên trục số: 0, -2, 3, 14
Giải:
Vẽ trục số, đánh dấu các điểm theo thứ tự: -2, 0, 14
Bài Tập 2:
Cho tập hợp các số: −1,1,2,0,−12. Hãy sắp xếp và biểu diễn chúng trên trục số.
Giải:
Sắp xếp: -1, -12, 0, 1, 2. Biểu diễn các số theo vị trí tương ứng trên trục số.
Xem phần mô tả giải thích về cách biểu diễn nhé.
Giải thích:
-12: Nằm bên trái -1, xa hơn.
-1: Nằm giữa -2 và 0.
0: Điểm gốc trên trục số.
1: Nằm bên phải 0.
2: Nằm bên phải 1.
Hy vọng hình minh họa này giúp bạn dễ dàng hình dung vị trí của các số trên trục số!
4. Bài Tập Nâng Cao
Bài Tập 1:
Cho các số: 23,−52,1,0,−1/2. Hãy xác định vị trí của các số này trên trục số và so sánh chúng.
Bài Tập 2:
Hãy tìm vị trí của các số hữu tỷ sau trên trục số: −3.5, 0.25, −34. Hãy mô tả vị trí của chúng so với 0.
Cách so sánh hai số hữu tỉ
+ Khi hai số hữu tỉ cùng là phân số hoặc cùng là số thập phân, ta so sánh chúng theo những quy tắc đã biết ở lớp 6;
+ Ngoài hai trường hợp trên, để so sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng về cùng dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân) rồi so sánh chúng.
– Cũng như số nguyên, đối với hai số hữu tỉ x và y, ta có:
Trên trục số nằm ngang, nếu x<y hay y>x thì điểm x nằm bên trái điểm y,
Trên trục số thẳng đứng, nếu x< y hay y> x thì điểm x nằm phía dưới điểm y
Kết Luận về Cách Biểu Diễn Trên Trục Số Đối Với Tập Hợp Số
Hiểu cách biểu diễn các tập hợp số trên trục số không chỉ là một kỹ năng cơ bản mà còn là nền tảng để phát triển khả năng toán học. Bằng cách thực hành qua các bài tập, học sinh sẽ dần nắm vững kiến thức này và áp dụng vào các lĩnh vực khác của toán học. Hãy cùng luyện tập và khám phá thế giới của các con số nhé!