Các phương pháp biểu diễn Dao động Điều hòa và Xác định các Đại lượng đặc trưng - Dạng 1 Dao động Cơ học Vật Lý 12 LTĐH | Blog Góc Vật Lí
Tóm tắt lý thuyết dao động điều hòa - Phương pháp giải các dạng toán Dao động điều hòa - Bài tập mẫu dao động cơ học Trắc nghiệm luyện thi đại học môn Vật Lý phần dao động cơ
>>>Link tải về (Free Download) ở đây.
>>> Bài trước: Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý số 14PB-GVL
>>> Bài này: Các phương pháp biểu diễn Dao động Điều hòa và Xác định các Đại lượng đặc trưng - Dạng 1 trong Dao động Cơ học Vật Lý 12 LTĐ
>>> Các chủ đề liên quan khác trên Blog Góc Vật lí: Đề thi thử Môn Vật lí, LTĐH Môn Vật lí theo Chủ đề, Dao động cơ họcMột số hình ảnh nổi bật:
Nội dung dạng text:
Những nội dung chính:
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Bài này trong loạt bài LTĐH môn Vật lí theo chủ đề Dao động điều hòa trên Blog Góc Vật lí
1. Các phương pháp biểu diễn dao động điều hòa và các đại lượng đặc trưng (Bài viết này)
2. Bài toán liên quan đến thời gian.
3. Bài toán liên quan đến quãng đường.
4. Bài toán liên quan đến vừa thời gian và quãng đường.
5. Bài toán liên quan đến chứng minh hệ dao động điều hòa.
Dạng 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
1. Các bài toán yêu cầu sử dụng linh hoạt các phương trình
1.1. Các phương trình phụ thuộc thời gian:
1.2. Các phương trình độc lập với thời gian
2. Các bài toán sử dụng vòng tròn lượng giác
2.1. Chuyển động tròn đều và dao động điều hoà
2.2. Khoảng thời gian để véc tơ vận tốc và gia tốc cùng chiều, ngược chiều.
2.3. Tìm li độ và hướng chuyển động Phương pháp chung:
2.4. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai
2.4.1. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai đối với bài toán chưa cho biết phương trình của x, v, a, F...
2.4.2. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai đối với bài toán cho biết phương trình của x, v, a, F...
2.5. Tìm số lần đi qua một vị trí nhất định trong một khoảng thời gian
2.6. Viết phương trình dao động điều hòa
Như vậy, qua đây các bạn đã biết rõ hơn về Các phương pháp biểu diễn Dao động Điều hòa và Xác định các Đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa trong LTĐH môn vật lí. Chúc các em thành công.
Dạng 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG Phương pháp giải Một dao động điều hòa có thể biểu diễn bằng: + Phương trình + Hình chiếu của chuyển động tròn đều + Véc tơ quay + Số phức. Khi giải toán nếu chúng ta sử dụng hợp lí các biểu diễn trên thì sẽ có được lời giải hay và ngắn gọn. 1. Các bài toán yêu cầu sử dụng linh hoạt các phương trình 1.1. Các phương trình phụ thuộc thời gian: W = Wt + Wd Phương pháp chung: Đối chiếu phương trình của bài toán với phương trình tổng quát để tìm các đại lượng. Ví dụ 1: (ĐH − 2014) Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ cực đại của chất điểm là 9,4 cm/s. B. Chu ki của dao động là 0,5 s. C. Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm/s2. D. Tần số của dao động là 2 Hz. Hướng dẫn Tốc độ cực đại: vmax = = 9,4 cm/s => Chọn A. Ví dụ 2: (ĐH − 2012) Một vật nhỏ có khối lượng 250 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F = − 0,4cos4t (N) (t đo bằng s). Dao động của vật có biên độ là A. 8 cm. B. 6 cm. C. 12 cm. D. 10 cm. Hướng dẫn Đối chiếu F = − 0,4cos4t (N) với biểu thức tổng quát F = − mω2Acos Chọn D Ví dụ 3: Một vật nhỏ khối lượng 0,5 (kg) dao động điều hoà có phương trình li độ x = 8cos30t (cm) (t đo bằng giây) thì lúc t = 1 (s) vật A. có li độ (cm). B. có vận tốc − 120 cm/s. C. có gia tốc (m/s2). D. chịu tác dụng hợp lực có độ lớn 5,55N. Hướng dẫn Đối chiếu với các phương trình tổng quát ta tính được: Chọn D. Ví dụ 4: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là: A. x = 2cm, v = 0. B. x = 0, v = 3π cm/s. C. x= − 2 cm, v = 0. D. x = 0, v = − π cm/s. Hướng dẫn Đối chiếu với các phương trình tổng quát ta tính được: Chọn B. Ví dụ 5: (THPTQG – 2017) Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là. A. 10 rad/s. B. 10π rad/s. C. 5π rad/s. D. 5 rad/s. Hướng dẫn * Chu kỳ T = 0,4s Chọn C. Chú ý: Bốn trường hợp đặc biệt khi chọn gốc thời gian là lúc: vật ở vị trí biên dương và qua vị trí cân bằng theo chiều âm, vật ở biên âm và vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. 1.2. Các phương trình độc lập với thời gian Phương pháp chung: Biến đổi về phương trình hoặc hệ phương trình có chứa đại lượng cần tìm và đại lượng đã biết. Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 (cm) thì vận tốc (cm/s) và khi vật có li độ (cm) thỉ vận tốc (cm/s). Động năng biến thiên với chu kỳ A. 0,1 s. B. 0,8 s. C. 0,2 s. D. 0,4 s. Hướng dẫn Áp dụng công thức: Động năng và thế năng đều biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ là: Chọn A. Ví dụ 2: Vận tốc và gia tốc của con lắc lò xo dao động điều hoà tại các thời điểm t1,t2 có giá trị tương ứng là v1 = 0,12 m/s, v2 = 0,16 m/s, a1= 0,64 m/s2, a2 = 0,48 m/s2. Biên độ và tần số góc dao động của con lắc là: A. A = 5 cm, ω = 4 rad/s. B. A = 3 cm, ω = 6 rad/s. C. A = 4 cm, ω = 5 rad/s. D. A = 6 cm, ω = 3 rad/s. Hướng dẫn Áp dụng công thức: Chọn A. Ví dụ 3: (ĐH − 2011) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 30 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 15 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là A. 5 cm. B. 4 cm. C. 10 cm. D. 8 cm. Hướng dẫn Phối hợp với công thức: ta suy ra: Chọn A. Ví dụ 4: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Tìm độ lớn li độ x mà tại đó công suất của lực đàn hồi đạt cực đại. A. A B. 0. C. D. Hướng dẫn Công suất của lực bằng tích độ lớn của lực và tốc độ v. Chọn D. Ở trên ta đã áp dụng bất đẳng thức , dấu ‘=’ xảy ra khi a = b. Ví dụ 5: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m đầu trên được giữ cố định còn phía dưới gắn vật m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 2,5 cm. Khi ở vị trí cao nhất lò xo không biến dạng. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, trọng lực của m có công suất tức thời cực đại bằng A. 0,41 W. B. 0,64 W. C. 0,5 W. sD. 0,32 W. Hướng dẫn Tại vị trí cân bằng: Tần số góc: Công suất tức thời của trọng lực: với v là tốc độ của vật m. Chọn C. Ví dụ 6: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 2 s và biên độ 10 cm. Tại thời điểm t, lực hồi phục tác dụng lên vật có độ lớn F = 0,148 N và động lượng của vật lúc đó p = 0,0628 kgm/s. Tính khối lượng của vật nặng. A. 0,25 kg. B. 0,20 kg. C. 0,10 kg. D. 0,15 kg. Hướng dẫn Từ công thức tính độ lớn lực hồi phục , độ lớn động lượng của vật p = mv ta rút ra |x| và v rồi thay vào: ta được: mà nên suy ra: m 0,25 (kg) => Chọn A. Ví dụ 7: Gọi M là điểm của đoạn AB trên quỹ đạo chuyển động của một vật dao động điều hòa. Biết gia tốc tại A và B lần lượt là − 3 cm/s2 và 6 cm/s2 đồng thời chiều dài đoạn AM gấp đôi chiều dài đoạn BM. Tính gia tốc tại M. A. 2 cm/s2. B. 1 cm/s2. C. 4 cm/s2. D. 3 cm/s2. Hướng dẫn Áp dụng công thức cho các điểm A, B, M và lưu ý AM = 2MB nên Chọn D. Ví dụ 8: Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng A. 27,21 cm/s. B. 12,56 cm/s. C. 20,08 cm/s. D. 18,84 cm/s. Hướng dẫn Từ công thức: suy ra: Chọn A. Ví dụ 9: Một quả cầu dao động điều hoà với biên độ 5 (cm), chu kỳ 0,4 (s). Tính vận tốc cùa quả cầu tại thời điểm vật có li độ 3 (cm) và đang chuyển động theo chiều dương. A. v = 62,8 (cm/s). B. v = ± 62,8 (cm/s) C. v = − 62,8 (cm/s). D. v = 62,8 (m/s). Hướng dẫn Chọn A Chú ý: Các bài toán đơn giản như: cho x tính v hoặc cho v tính x. Từ các công thức ta suy ra các điểm đặc biệt Từ Đồ thị liên hệ x, v là đường elip và các bán trục A và ωA. Ví dụ 10: Một vật nhỏ có khối lượng 0,3 kg dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của vật trùng với O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật như hình vẽ. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật trong quá trình dao động là A. 24N. B. 30N. C. 1,2N. D. 27N. Hướng dẫn * Từ Chọn A. Ví dụ 11: (THPTQG − 2016) Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là A. 1/3. B. 3. C. 1/27. D. 27. Hướng dẫn * Từ Chọn D. 2. Các bài toán sử dụng vòng tròn lượng giác Kinh nghiệm cho thấy, những bài toán không liên quan đến hướng của dao động điều hòa hoặc liên quan vận tốc hoặc gia tốc thì nên giải bài toán bằng cách sử dụng các phương trình; còn nếu liên quan đến hướng thì khi sử dụng vòng tròn lượng giác sẽ cho lời giải ngắn gọn! Ta đã biết, hình chiếu của chuyển động tròn đều trên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo biểu diễn một dao động điều hòa: + Ở nửa trên vòng tròn thì hình chiếu đi theo chiều âm, còn ở dưới thì hình chiếu đi theo chiều dương!2.1. Chuyển động tròn đều và dao động điều hoà
Phương pháp chung: Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng trong dao động điều hòa và trong chuyển động tròn đều. = Hình chiếu của CĐTĐ: bán kính bằng A, tần số góc ω, tốc độ dài Ví dụ 1: (THPTQG − 2016): Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là A. 15 cm/s. B. 50 cm/s. C. 250 cm/s. D. 25 cm/s. Hướng dẫn * Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ góc thì hình chiếu của nó trên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo sẽ dao động điều hòa với biên độ đúng bằng R và tần số góc đúng bằng * Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm và tần số góc = 5 rad/s => tốc độ cực đại là = 50 cm/s => Chọn B. Ví dụ 2: Một chất điểm M chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tâm O bán kính R với tốc độ 100 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M trên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Khi P cách O một đoạn 6 (cm) nó có tốc độ là 50 (cm/s). Giá trị R bằng A. (cm). B. 2,5 (cm) C. (cm). D. 5 (cm) Hướng dẫn * Sử dụng: Chọn A. 2.2. Khoảng thời gian để véc tơ vận tốc và gia tốc cùng chiều, ngược chiều. Phương pháp chung: Viết phương trình dưới dạng: rồi phối hợp với vòng tròn lượng giác. Chú ý rằng luôn cùng hướng với hướng chuyển động, luôn hướng về vị trí cân bằng. Ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = Acos(5πt + π/2) (cm). Véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc sẽ có cùng chiều dương của trục Ox trong khoảng thời gian nào (kể từ thời điểm ban đầu t = 0) sau đây? A. 0,2 s < t < 0,3 s. B. 0,0s < t < 0,l s. C. 0,3 s < t < 0,4 s. D. 0,1 s < t <0 d="" h="" mu="" n="" ng="" s.="" v=""> 0, a > 0 thì chất điểm chuyển động tròn đều phải thuộc góc (III) (Vật đi từ x = − A đến x = 0): Chọn D. Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x= Acos(5πt + π/2) (cm). Véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc sẽ có cùng chiều âm của trục Ox trong khoảng thời gian nào (kể từ thời điểm ban đầu t = 0) sau đây? A. 0,2s < t < 0,3 s. B. 0,0 s < t < 0,1 s. C. 0,3 s < t < 0,4 s. D. 0,1 s < t < 0,2 s. Hướng dẫn Muốn v < 0, a < 0 thì chất điểm chuyển động tròn đều phải thuộc góc (I) (Vật đi từ x = A đến x = 0). Vì nên () phải bắt đầu từ 2π : Chọn C. 2.3. Tìm li độ và hướng chuyển động Phương pháp chung: Vật chuyển động về vị trí cân bằng là nhanh dần (không đều) và chuyển động ra xa vị trí cân bằng là chậm dần (không đều). Cách 1: + > 0: Vật đi theo chiều dương (x đang tăng). + < 0: Vật đi theo chiều âm (x đang giảm), Cách 2: Xác định vị trí trên vòng lượng giác ở thời điểm Nếu thuộc nửa trên vòng tròn lượng giác thì hình chiếu chuyển động theo chiều âm (li độ đang giảm). Nếu thuộc nửa dưới vòng tròn lượng giác thì hình chiếu chuyển động theo chiều dương (li độ đang tăng). Li độ dao động điều hòa: Vận tốc dao động điều hòa: v = x' = Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ , trong đó x tính bằng xentimét (cm) và t tính bằng giây (s). Lúc t = 0 s vật có A. li độ − 2 cm và đang đi theo chiều âm. B. li độ − 2 cm và đang đi theo chiều dương. C. li độ +2 cm và đang đi theo chiều dương. D. li độ +2 cm và đang đi theo chiều âm. Hướng dẫn Cách 1: Chọn A. Cách 2: Chọn A. Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ, trong đó x tính bằng xentimét (cm) và t tính bằng giây (s). Lúc t = 5 s vật chuyển động A. nhanh dần theo chiều dương của trục Ox. B. nhanh dần theo chiều âm của trục Ox. C. chậm dần theo chiều dương của trục Ox. D. chậm dần theo chiều âm của trục Ox. Hướng dẫn (xem hình phía trên) => Chuyển động theo chiều âm về vị trí cân bằng (nhanh dần) => Chọn B. Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa theo phương trình: (cm), trong đó t được tính theo đơn vị giây (s). Động năng của vật vào thời điểm t = 0,5 (s) A. đang tăng lên. B. có độ lớn cực đại. C. đang giảm đi. D. có độ lớn cực tiểu. Hướng dẫn hình chiếu đang chuyển động về vị trí cân bằng nên động năng đang tăng => Chọn A. 2.4. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai 2.4.1. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai đối với bài toán chưa cho biết phương trình của x, v, a, F... Phương pháp chung: + Dựa vào trạng thái ở thời điểm t0 để xác định vị trí tương ứng trên vòng tròn lượng giác. + Để tìm trạng thái ở thời điểm ( ) ta quét theo chiều âm một góc + Để tìm trạng thái ở thời điểm ( ) ta quét theo chiều dương một góc Ví dụ 1: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 1 m/s trên đường tròn đường kính 0,5 m. Hình chiếu M’ của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa. Biết tại thời điểm t = t0, M’ đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Hỏi trước thời điểm và sau thời điểm t0 là 8,5 s hình chiếu M’ ở vị trí nào và đi theo chiều nào? Hướng dẫn Cách 1: Dùng VTLG Biên độ và tần số góc lần lượt là: Góc cần quét: + Để tìm trạng thái ở thời điểm t = t0 − 8,5 s ta chỉ cần quét theo chiều âm góc 0,8225π: > 0 . Lúc này chất điểm nằm ở nửa dưới nên hình chiếu đi theo chiều dương. + Để tìm trạng thái ở thời điểm t = t0 + 8,5 s ta chỉ cần quét theo chiều dương góc 0,8225π. Suy ra: < 0. Lúc này chất điểm nằm ở nửa dưới nên hình chiếu đi theo chiều dương. Cách 2: Dùng PTLG Không làm mất tính tổng quát của bài toán ta chọn gốc thời gian t = t0 = 0 thì phương trình li độ và phương trình vận tốc có dạng: Để tìm trạng thái trước thời điểm t0 một khoảng 8,5s ta chọn t = − 8,5s Lúc này vật có li độ 13,2 cm và đang đi theo chiều dương. Để tìm trạng thái sau thời điểm t0 một khoảng 8,5 s ta cho t = +8,5 s: Lúc này vật có li độ − 13,2 cm và đang đi theo chiều dương. Chú ý: Phối hợp cả hai phương pháp chúng ta có thể rút ra quy trình giải nhanh cho loại bài toán này như sau: Bước 1: Chọn gốc thời gian t = t0 = 0 và dùng VTLG để viết pha dao động: Bước 2: Lần lượt thay t = − Δt và t = +Δt để tìm trạng thái quá khứ và trạng thái tương lai: v > 0: Vật đi theo chiều dương (x đang tăng) v < 0: Vật đi theo chiều âm (x đang giảm) Ví dụ 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn bán kính 0,25 m. Hình chiếu M’ của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa. Biết tại thời điểm han đầu, M’ đi qua vị trí x = A/2 theo chiều âm. Tại thời điểm t A. 24,9 cm theo chiều dương C. 22,6 cm theo chiều dương. B. 24,9 cm theo chiều âm. D. 22,6 cm theo chiều âm. Hướng dẫn * Biên độ và tần số góc: Pha dao động có dạng: Thay t = 8 s thì Ví dụ 3: Vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 2 (s), với biên độ A. Sau khi dao động được 4,25 (s) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều A. dương qua vị trí có li độ A/ . B. âm qua vị trí có li độ A. C. dương qua vị trí có li độ A/2. D. âm qua vị trí có li độ A/2. Hướng dẫn Chọn lại gốc thời gian t = t0 = 4,25 s thì pha dao động có dạng: Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 4,25 s thì Chọn A. Sau khi đã hiểu rõ phương pháp học sinh có thể rút gọn cách trình bày để phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm. Ví dụ 4: Vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 1,5 (s), với biên độ A. Sau khi dao động được 3,25 (s) vật ở li độ cực tiểu. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều A. dương qua vị trí có li độ A. dương qua vị trị li độ A/2 B. âm qua vị trí có li độ A/2. C. dương qua vị trí có li độ − A/2. D. âm qua vị trí có li độ − A/2. Hướng dẫn Chọn lại gốc thời gian t = t0 = 3,25 s thì Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 3,25 s thì Chọn D. Ví dụ 5: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn đường kính 0,5 m. Hình chiếu M’ của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa. Biết tại thời điểm ban đầu, M’ đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tại thời điểm t = 8 s hình chiếu M’qua li độ A. − 10,17 cm theo chiều dương. B. − 22,64 cm theo chiều âm. C. 22,64 cm theo chiều dương. D. 22,64 cm theo chiều âm. Hướng dẫn Chọn D. Ví dụ 6: Một vật thực hiện dao động điều hoà với biên độ A tại thời điểm t1 = 1,2 s vật đang ở vị trí x = A/2 theo chiều âm, tại thời điểm t2 = 9,2 s vật đang ở biên âm và đã đi qua vị trí cân bằng 3 lần tính từ thời điểm t1. Hỏi tại thời điểm ban đầu thì vật đang ở đâu và đi theo chiều nào. A. 0,98 chuyển động theo chiều âm. B. 0,98A chuyển động theo chiều dương C. 0,588A chuyển động theo chiều âm. D. 0,55A chuyển động theo chiều âm. Hướng dẫn Chọn lại gốc thời gian t = t1 = 1,2 s thì pha dao động có dạng: Từ M1 quay một vòng (ứng với thời gian T) thì vật qua vị trí cân bằng 2 lần, rồi quay tiếp một góc 2π/3 (ứng với thời gian T/3) vật đến biên âm và tổng cộng đã qua vị trí cân bằng 3 lần. Ta có: Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 1,2 s thì Chọn B 0><0 d="" h="" mu="" n="" ng="" s.="" v="">2.4.2. Tìm trạng thái quá khứ và tương lai đối với bài toán cho biết phương trình của x, v, a, F...0>
<0 d="" h="" mu="" n="" ng="" s.="" v="">Phương pháp chung: Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x1. Cách 1: Giải phương trình bằng PTLG. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng Δt. * Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ωt + φ) cho x = x1. Lấy nghiệm ứng với x đang giảm (vật chuyển động theo chiều âm vì v < 0) hoặc ứng với x đang tăng (vật chuyển động theo chiều dương) (với ) * Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó Δt giây là: hoặc Ngày nay với sự xuất hiện của máy tính cầm tay như Casio 570ES, 570ES … ta xây dựng quy trình giải nhanh như sau: * Li độ và vận tốc sau thời điểm t một khoảng thời gian Δt lần lượt bấm như sau: * Li độ và vận tốc trước thời điểm t một khoảng thời gian Δt lần lượt bấm như sau: (Lấy dấu cộng trước shift cos( ) nếu ở thời điểm t li độ đang giảm (đi theo chiều âm) và lấy dấu trừ nếu i độ đang tăng (đi theo chiều dương)) Cách 2: Dùng vòng tròn lượng giác (VTLG) Ví dụ 1: Một vật dao động theo phương trình x = 4.cos(πt/6) (cm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm ti li độ là 2cm và đang giảm. Tính li độ sau thời điểm t1 là 3 (s). A. − 2,5 cm. B. − 2 cm. C. 2 cm. D. 3 cm. Hướng dẫn Cách 1: Dùng PTLG: s Chọn B. Bấm máy tính chọn đơn vị góc rad Bấm nhấm: rồi bấm = sẽ được – 2 Chọn B. Cách 2: Dùng VTLG: Tại thời điểm t1 có li độ là cm và đang giảm nên chất điểm chuyển động đều nằm tại M1 + Để tìm trạng thái ở thời điểm t = t1 + 3 s ta quét theo chiều dương góc: và lúc này chuyển động tròn đều nằm tại M2. Điểm M2 nằm ở nửa trên vòng tròn nên hình chiếu của nó đi theo chiều âm (x đang giảm). Li độ của dao động lúc này là: => Chọn B. Chú ý: Phối hợp cả hai phương pháp chúng ta có thể rút ra quy trình giải nhanh cho loại bài toán này như sau: Bước 1: Chọn gốc thời gian t = t0 và dùng VTLG để viết pha dao động: . Bước 2: Thay t = − Δt và t = + Δt để tìm trạng thái quá khứ và trạng thái tương lai: v > 0: Vật đi theo chiều dương (x đang tăng) v < 0: Vật đi theo chiều âm (x đang giảm) Cách 3: Chọn lại gốc thời gian t = t1 thì pha dao động có dạng: Để tìm trạng thái sau đó 3 s ta cho t = +3 s thì Chọn B. Kinh nghiệm: Chọn lại gốc thời gian trùng với trạng thái đã biết tức là viết lại pha dao động . Từ đó ta tìm được trạng thái quá khứ hoặc tương lai Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 5sin(5πt + φ) (x tính bằng cm và t tính bằng giây). Tại thời điểm t0, chất điểm có li độ 3 cm và đang tăng. Gọi li độ và vận tốc của chất điểm ở thời điểm trước đó 0,1 s và sau đó 0,1 (s) lần lượt là x1, v1, x2, v2. Chọn phương án đúng. A. x1 = 4cm. B. x2 = − 4cm. C. v1 = − 15π cm/s. D. v2 = − 15π cm/s. Hướng dẫn Chọn lại gốc thời gian t = t0 và viết phương trình li độ dạng hàm cos thì pha dao động có dạng: . Để tìm trạng thái trước t0 là 0,1 s ta cho t = − 0,1 s Để tìm trạng thái sau t0 là 0,1 s ta cho t = +0,1 s thì Kinh nghiệm: Đối với bài toán liên quan đến chiều tăng (giảm) (chiều dương, chiều âm) thì nên dùng VTLG. Đối với bài toán không liên quan đến chiều tăng giảm (chiều dương chiều âm) thì nên dùng PTLG. Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình: x = 20cos2πt (cm) (t đo bằng giây). Vào một thời điểm nào đó vật có li độ là cm thì li độ vào thời điểm ngay sau đó 1/12 (s) là A. 10 cm hoặc 5 cm. B. 20 cm hoặc 15 cm. C. 10 cm hoặc 15 cm. D. 10 cm hoặc 20 cm. Hướng dẫn Bài toán này nên dàng phương pháp GPTLG vì bài toán không nói rõ qua li độ cm đi theo chiều dương hay chiều âm: Chọn D Bấm nhấp tính (chọn gốc rad) Bấm nhập: rồi bấm = sẽ được 10. Bấm nhập: rồi bầm = sẽ được 20. Chọn B. Nếu tính vận tốc thì bấm máy tính (chọn đơn vị góc rad) Bấm nhập: rồi bấm = sẽ được − 108,8. Bấm nhập: rồi bầm = sẽ được 0. Chọn B. Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang, trong thời gian 100 giây nó thực hiện đúng 50 dao động. Tại thời điềm t vật có li độ 2 cm và vận tốc (cm/s). Hãy tính li độ của vật đó ở thời điểm (t + 1/3 s) A. 7 cm B. – 7cm C. 8 cm D. – 8 cm Hướng dẫn Bấm máy tính (chọn đơn vị góc rad): Tính A trước: Bấm nhập: rồi bấm = sẽ được 7 Chọn A. Ví dụ 5: Một vật dao động điều hòa dọc theo Ox với tần số góc π rad/s. Tại thời điểm t vật có li độ 2 cm và vận tốc (cm/s). Vận tốc của vật đó ở thời điểm (t + 1/3 s) gần giá trị nào nhất trong số các giá trị sau đây? A. 16 cm/s. B. − 5 cm/s. C. 5 cm/s. D. − 16 cm/s. Hướng dẫn Chọn C. Bấm máy tính (chọn đơn vị góc rad): Tính A trước: Bấm nhập: rồi bấm= sẽ được 5,44 Chọn C. Ví dụ 6: Xét con lắc dao động điều hòa với tần số dao động là ω = 10π (rad/s). Thời điểm t = 0,1 (s), vật nằm tại li độ x = +2 cm và có trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm t = 0,05 (s), vật đang ở li độ và có vận tốc bằng bao nhiêu: A. x = +2cm, v = + 0,2π m/s. B. x = − 2 cm, v = − 0,2 π m/s. C. x = − 2cm, v = + 0,2 π m/s. D. x = + 2cm, v = − 0,2 π m/s. Hướng dẫn Chọn A. Ví dụ 7: Một vật dao động điều hòa theo trục Ox (O và vị trí cân bằng) với tần số góc 4π (rad/s). Tại thời điểm t0 vật có vận tốc cm/s. Hãy tính li độ của vật đó ở thời điểm A. B. C. 2cm. D. – 2cm. Hướng dẫn Chọn B Trao đổi: Bài toán này chưa cho A nhưng cho v1 vẫn tính được x2 là do nó trùng với trường hợp đặc biệt nên . Một trong những điểm khác nhau căn bản giữa hình thức thi tự luận và thi trắc nghiệm là ở chỗ, thi tự luận thường có xu hướng giải quyết một bài toán tổng quát, còn thi trắc nghiệm thì thường đặc biệt hóa bài toán tổng quát. Vì vậy, nếu để ý đến các trường hợp đặc biệt thì khi gặp bài toán khó ta có cảm giác như bài toán dễ. 1) Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian (chúng tôi gọi là hai thời điểm cùng pha) thì 2) Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian (chúng tôi gọi là hai thời điểm ngược pha) thì 3) Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian (chúng tôi gọi là hai thời điểm vuông pha) thì ; ( khi n lẻ thì và khi n chẵn thì . Ví dụ 8: Một vật dao động điều hòa có chu kì T. Tại một thời điểm vật cách vị trí cân bằng 6 cm, sau đó T/4 vật có tốc độ 12π cm/s. Tìm T. A. 1 s. B. 2 s. C. D. 0,5 s. Hướng dẫn Chọn A. Ví dụ 9: (ĐH − 2012) Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng A. 0,5 kg. B. 1,2 kg. C. 0,8 kg. D. l ,0 kg. Hướng dẫn Chọn D. Ví dụ 10: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật cách vị trí cân bằng 5 cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Hỏi khi vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. A. 0,075 m. B. 0,15 m. C. 0,1 m. D. 0,05 m. Hướng dẫn Vì x, v vuông pha nhau mà hai thời điểm lại vuông nên Độ dãn của lò xo ở vị ở VTCB: Chọn C. Ví dụ 11: Một vật dao động điều hòa có chu kì 1 s. Tại một thời điểm t = t1 vật có li độ x1 = − 6 cm, sau đó 2,75 s vật có vận tốc là A. cm/s. B. cm/s. C. − 12π cm/s. D. 12π cm/s. Hướng dẫn Vì là số lẻ nên Chọn C. 2.5. Tìm số lần đi qua một vị trí nhất định trong một khoảng thời gian Cách 1 : Giải phương trình lượng giác. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, ω|, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2. * Giải phương trình lượng giác được các nghiệm. * Từ t1 t t2 => Phạm vi giá trị của . * Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó. Lưu ý: + Trong mỗi chu kỳ vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần. + Mỗi một chu kỳ vật đạt vận tốc hai lần ở 2 vị trí đối xứng nhau qua vị trí cân bằng và đạt tốc độ v bốn lần mỗi vị trí 2 lần do đi theo 2 chiều âm dương. + Đối với gia tốc thì kết quả như với li độ. + Nếu t = t1 tính từ vị trí khảo sát thì cả quá trình được cộng thêm một lần vật đi qua li độ đó, vận tốc đó... Cách 2: Dùng đồ thị: + Dựa vào phương trình dao động vẽ đồ thị x (v, a, F, Wt, Wd) theo thời gian + Xác định số giao điểm của đồ thị với đường thẳng x = x0 trong khoảng thời gian Cách 3: Dùng vòng tròn lượng giác. + Viết phương trình dưới dạng hàm cos: + Xác định vị trí xuất phát. + Xác định góc quét (n là số nguyên) + Qua điểm x kẻ đường vuông góc với Ox sẽ cắt vòng tròn tại hai điểm (một điểm ở nửa trên vòng tròn có hình chiếu đi theo chiều âm và điểm còn lại có hình chiếu đi theo chiều dương). + Đếm số lần quét qua điểm cần tìm. Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos(π/2 + π/2) (cm) (t đo bằng giây). Từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) vật đi qua vị trí x = − 2 cm là A. 3 lần trong đó 2 lần đi theo chiều dương và 1 lần đi theo chiều âm. B. 3 lần trong đó 1 lần đi theo chiều dương và 2 lần đi theo chiều âm. C. 5 lần trong đó 3 lần đi theo chiều dương và 2 lần đi theo chiều âm. D. 5 lần trong đó 2 lần đi theo chiều dương và 3 lần đi theo chiều âm. Hướng dẫn Cách 1: Giải phương trình lượng giác. Từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) số lần vật đi qua vị trí x = − 2 cm theo chiều dương được xác định như sau: Từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) số lần vật đi qua vị trí x = − 2 cm theo chiều âm được xác định như sau: Chọn B. Cách 2: Dùng đồ thị. Vẽ đồ thị x theo t. Qua điểm x = − 2 cm kẻ đường song song với trục hoành thì trong khoảng thời gian [0, 5s] nó cắt đồ thị tại 3 điểm, tức là vật qua vị trí x = − 2 cm ba lần (hai lần đi theo chiều âm và một lần đi theo chiều dương) => Chọn B. Cách 3: Dùng vòng tròn lượng giác Vị trí bắt đầu quét: Góc quét thêm: Chọn B Kinh nghiệm: Đối với hình thức thi trắc nghiệm đòi hỏi phải ra quyết định nhanh và chỉnh xác thì nên rèn luyện theo cách 3. Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(5πt + π/6) cm (t đo bằng s). Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 = 0,4 (s) đến thờ điểm t2 = 2,9 (s) vật đi qua vị trí x = 3,6 cm được mấy lần A. 13 lần. B. 12 lần. C. 11 lần. D. 7 lần. Hướng dẫn Vị trí bắt đầu quét: Góc quét thêm: Qua x = 3,6 cm có 13 lần Chọn A. Kinh nghiệm: Nếu bài toán cho phương trình dao động dạng sin thì ta đổi về dạng cos: Ví dụ 3: (ĐH − 2008) Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3sin(5πt + π/6) (cm) (x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1 cm A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần. Hướng dẫn Vị trí bắt đầu quét: Góc quét thêm: Vật qua vị trí x = 1cm là 5 lần Chọn D. Ví dụ 4: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (cm)( t tính bằng s). Sau khoảng thời gian 4,2s kể từ t = 0 chất điểm qua vị trí có li độ − 5cm theo chiều dương bao nhiêu lần: A. 20 lần. B. 10 lần. C. 21 lần D. 11 lần Hướng dẫn Vị trí bắt đầu quét: Góc quét thêm: Vật qua vị trí x = − 5 cm theo chiều dương là 10 lần Chọn D. Ví dụ 5: Một vật dao động điều hoà theo phương trình li độ: x = 2cos(3πt + π/4) cm. Số lần vật đạt tốc độ cực đại trong giây đầu tiên là A. 4 lần. B. 2 lần. C. 1 lần. D. 3 lần. Hướng dẫn Tốc độ cực đại khi vật qua VTCB (x = 0) Vị trí bắt đầu quét: Góc quét thêm: Vật qua vị trí x = 0cm là 3 lần Chọn D. Kinh nghiêm: Đối với các bài toán liên quan đến v, a, F, Wt, Wđ thì dựa vào công thức độc lập với thời gian để quy về x.s Ví dụ 6: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3cos(5πt − π/3) (cm) (t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0, số lần động năng của chất điểm bằng 8 lần thế năng của chất điểm là A. 5 lần. B. 6 lần. C. 10 lần. D. 9 lần. Hướng dẫn Vị trí bắt đầu quét: Góc quét thêm: Tổng cộng 10 lần Chọn C. 0><0 d="" h="" mu="" n="" ng="" s.="" v="">2.6. Viết phương trình dao động điều hòa0>
<0 d="" h="" mu="" n="" ng="" s.="" v="">Thực chất của viết phương trình dao động điều hòa là xác định các đại lượng A, ω và của phương trình Cách 1: Cách 2: Dùng vòng tròn lượng giác thuộc dưới trên vòng tròn, v0 < 0, thuộc nửa trên vòng tròn Cách 3: Dùng máy tính cầm tay Casio Fx 570es Cơ sở: Một dao động điều hòa có thể biểu diễn bằng một số phức Phương pháp: Thao tác bấm máy: Bấm: Màn hình xuất hiện: CMPLX Bấm: Màn hình xuất hiện chữ R Bấm nhập: Bấm (Màn hình sẽ hiện , đó là biên độ A và pha ban đầu φ). Ví dụ 1: Một chất điểm dao động điều hoà theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) với chu kì 2,09 (s). Lúc t = 0 chất điểm có li độ là +3 cm và vận tốc là cm/s. Viết phương trình dao động của chất điểm. Hướng dẫn Cách 1: Cách 2: Dùng máy tính Casio 570ES Thao tác bấm máy; Thao tác bấm máy: Bấm: Màn hình xuất hiện: CMPLX Bấm: Màn hình xuất hiện chữ R Bấm nhập: với và Bấm: sẽ được Kết quả này có nghĩa là: Quy trình giải nhanh: 1) Để viết phương trình dao động dạng hàm cos khi cho biết x0, v0 và ω ta nhập: 2) Để viết phương trình dao động dạng hàm sin khi cho biết x0, v0 và ω ta nhập: Lúc t = 0, nếu vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì x0 = 0 và v0 = ωA. Lúc t = 0, nếu vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì và . Lúc t = 0, nếu vật qua vị trí biên dương thì x0 = +A và v0 = 0. Lúc t = 0, nếu vật qua vị trí biên âm thì x0 = − A và v0 = 0. Ví dụ 2: Một vật dao động điều hoà theo phương ngang trong 100 s nó thực hiện được 50 dao động và cách vị trí cân bằng 5 cm thì có tốc độ (cm/s). Lấy π2 = 10. Viết phương trình dao động điều hoà của vật dạng hàm cos, nếu chọn gốc thời gian là lúc: a) Vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. b) Vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. c) Vật đi qua vị trí có tọa độ − 5cm theo chiều âm với vận tốc Hướng dẫn Chu kỳ: Tần số góc: Biên độ a) b) c) Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Lúc t = 0, li độ vận tốc và gia tốc . Viết phương trình dao động của vật dưới dạng hàm số cos A. x = 2cos(πt − π/3) cm. B. x = 4cos(πt + 5π/6) cm. C. x = 2cos(πt + 3π/4) cm. D. x = 4cos(πt − π/6) cm. Hướng dẫn Tần số góc: Nhập số liệu theo công thức: sẽ được: Chọn C. Chú ý: Với các bài toán số liệu không tường minh thì không nên dùng phương pháp số phức. Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có tọa độ dương và có vận tốc bằng − ωA/2. Phương trình dao động của vật là A. x = Asin(ωt − π/6). B. x = Acos(ωt – 2π/3). C. x = Acos(ωt + π/6). D. x = Asin(ωt + π/3). Hướng dẫn Chọn C. Ví dụ 5: Một vật dao động điều hoà, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5 s; quãng đường vật đi được trong 0,5 s là 8 cm. Tại thời điểm t = 1,5 s vật qua li độ cm theo chiều dương. Phương trình dao động là: A. x = 8cos(2πt − π/3) cm. B. x = 4cos(2πt + 5π/6) cm. C. x = 8cos(2πt + π/6) cm. D. x = 4cos(2πt − π/6) cm. Hướng dẫn Chọn B. Ví dụ 6: (ĐH − 2011) Một chất điểm dao động điêu hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là cm/s. Lấy π2 = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là A. x= 6cos(20t − π/6) (cm). B. x = 4cos(20t + π/3) (cm). C. x = 4cos(20t − π/3) (cm). D. x = 6cos(20t + π/6) (cm). Hướng dẫn Không cần tính toán đã biết chắc chắn ω = 20 (rad/s). Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm nên chuyển động tròn đều phải nằm ở nửa trên vòng tròn => chỉ có thể là B hoặc D. Để ý x0 = Acosφ thì chỉ B thỏa mãn => chọn B. Bình luận: Đối với hình thức thi trắc nghiệm gặp bài toán viết phương trình dao động nên khai thác thế mạnh của VTLG và chú ý loại trừ trong 4 phương án (vì vậy có thể không dùng đến một vài số liệu của bài toán). Ví dụ 7: Một con lắc lò xo dao động điêu hoà với biên độ A = 5 cm, chu kì T = 0,5 s. Phương trình dao động của vật với gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều dương là A. x = 5cos(4πt − π/6) (cm). B. x = 5cos(4πt − π/3) (cm). C. x = 5cos(2πt + 5π/6) (cm). D. x = 5cos(πt + π/6) (cm). Hướng dẫn Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2,5 cm theo chiều dương nên chuyển động tròn đều phải nằm ở nửa dưới vòng tròn => chỉ có thể là A hoặc B! Không cần tính toán đã biết chắc chắn ω = 4π (rad/s)! Để ý x0 = Acosφ thỉ chỉ B thỏa mãn => chọn B. Chú ý: Bốn trường hợp đặc biệt cần nhớ để tiết kiệm thời gian khi làm bài: 1) Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật ở biên dương (x = +A) thì pha dao động và phương trình li độ lần lượt là: 2) Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì pha dao động và phương trình li độ lần lượt là: 3) Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật ở biên âm (x = − A) thì pha dao động và phương trình li độ lần lượt là: 4) Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì pha dao động và phương trình li độ lần lượt là: Ví dụ 8: Vật dao động điều hòa với tần số góc 2π (rad/s), vào thời điểm t = 0, quả cầu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Vào thời điểm t = 1/12 (s) quả cầu có li độ z = 5 cm. Phương trình dao động là A. x = 10sin(2πt + π) cm. B. x = 10sin(2πt) cm. C. x = 5sin(2πt + π/2) cm. D. x = 5sin(2πt) cm. Hướng dẫn Khi t = 0 vật qua VTCB theo chiều dương nên: Chọn B. Ví dụ 9: (ĐH − 2013): Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là: A. B. C. D. Hướng dẫn . Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương Chọn D. Kinh nghiệm: Nếu bài toán cho biết w, v0 , a0 thì ta tính ωA trước rồi đến ω, φ theo quy trình như sau: Nếu thì biến đổi dạng cos: Ví dụ 10: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương trình cm (t đo bằng giây). Vật có khối lượng 500 g, cơ năng của con lắc bằng 0,01 (J). Lấy mốc thời gian khi vật có vận tốc 0,1 m/s và gia tốc là − 1 m/s2. Pha ban đầu của dao động là A. 7π/6. B. –π/3. C. π/6. D. –π/6. Hướng dẫn Chọn D. Ví dụ 11: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = Acos(ωt + φ) cm (t đo bằng giây). Khi t = 0 vật đi qua vị trí cm, theo chiều âm và tại đó động năng bằng thế năng. Tính φ. A. π/6. B. 3π/4. C. 2π/3. D. π/4. Hướng dẫn Chọn D. Ví dụ 12: Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với tần số f = 4 Hz, theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Khi t = 0 thì x = 3 cm và sau đó 1/24 s thì vật lại trở về toạ độ ban đầu. Phương trình dao động của vật là A. x = cos(8πt − π/6) cm. B. x = cos(8πt − π/6) cm. C. x = 6cos(8πt + π/6) cm. D. x = cos(8πt + π/3) cm. Hướng dẫn * Ta có: ω = 2πf = 8π (rad/s); T = l/f = 1/4 s > Δt = 1/24 s => Trong thời gian Δt = 1/24 s vật chưa quay hết được một vòng. * Góc quét: * Biên độ. Chọn B Ví dụ 13: (THPTQG − 2017) Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là A. B. C. D. Hướng dẫn * Chu kì: T = 6 ô = 6.0,1/4 = 0,3 s * Khi t = 0 thì vmax/2 và đang đi theo chiều âm nên (cm/s) * Đối chiếu với: Chọn B. 0>
Bạn muốn tìm kiếm gì không?
Nhôm Al27 13 bạn nhé
Trả lờiXóaPhương tình trên
Trả lờiXóabài này rất dễ nha. dùng Định luật bào toàn số khối ta tìm ra A = 30 và từ định luật bảo toàn điện tích ta tìm được Z = 15. Nhớ Anpha là 2He4 và notron là 0n1 nhé bạn!
Trả lờiXóa