Đề xuất cho chủ đề Luyện thi Trắc nghiệm Vật Lí THPT

Thứ Tư, 30 tháng 11, 2022

gvl 4TQD Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu Đề 4 có lời giải - TaiLieuVatLi

Giới thiệu: 

"Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý số 4" này là ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 trong Môn thi thành phần: VẬT LÍ. Đề thi thử này là ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC theo đề tham khảo môn vật lí của Bộ giáo dục công bố. Tổng số 40 câu hỏi. Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Bạn cũng có thể xem thêm các đề thi thử của Tác giả GV Trần Quang Diệu

 

 Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu Đề 4

  • Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Một vài hình ảnh nổi bật:
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Môn thi thành phần: VẬT LÍ
 --- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

 ĐỀ PHÁT TRIỂN
TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021
CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề



ĐỀ SỐ 4
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................

Câu 1[NB]: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. thời gian tác dụng của ngoại lực B. biên độ của ngoại lực
C. sức cản của môi trường D. tần số của ngoại lực
Câu 2[NB]: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sóng điện tử?
A. Có tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào hằng số điện môi
B. Trong chất lỏng và chất khí, sóng điện từ là sóng dọc
C. Sóng điện từ lan truyền được trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí, không truyền được trong chân không
D. Sóng điện từ truyền trong nước nhanh hơn trong không khí
Câu 3[NB]: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Động năng của vật dao động
A. lớn nhất khi vật nặng của con lắc qua vị trí biên
B. không phụ thuộc vào gia tốc rơi tự do g
C. không phụ thuộc vào khối lượng của vật
D. lớn nhất khi vật nặng của con lắc qua vị trí cân bằng
Câu 4[TH]: Điện áp tức thời giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều là Tần số góc của dòng điện là
A. 100Hz B. 50Hz C.Hz D. rad/s
Câu 5[NB]: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
A. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gammma
B. tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến
C. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma và sóng vô tuyến
D. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma, sóng vô tuyến và tia hồng ngoại
Câu 6[NB]: Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?
A. Độ cao B. Tần số C. m sắc D. Độ to
Câu 7[NB]: Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường
A. luôn vuông góc với phương ngang B. vuông góc với phương truyền sóng
C. trùng với phương truyền sóng D. luôn nằm theo phương ngang
Câu 8[NB]: Tia X (tia Rơn- ghen) không được dùng để
A. chữa bệnh còi xương B. tìm hiểu thành phần và cấu trúc của các vật rắn
C. dò khuyết tật bên trong các vật đúc D. kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay
Câu 9[TH]: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung C. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
B. Tần số dòng điện càng lớn thì dòng điện càng dễ qua được tụ điện
C. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng 0
D. Điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch
Câu 10[TH]: Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là:
A. B. C. D.
Câu 11[NB]: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh
B. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí
C. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học, diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da
D. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài centimet
Câu 12[NB]: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Năng lượng của mọi photon đều như nhau
B. Photon luôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ
C. Photon có thể ở trạng thái chuyển động hoặc đứng yên
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon
Câu 13[TH]: Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra
A. hai quang phổ liên tục không giống nhau B. hai quang phổ liên tục giống nhau
C. hai quang phổ vạch không giống nhau D. hai quang phổ vạch giống nhau
Câu 14[TH]: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 3 thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và tím. Gọi lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. B. C. D.
Câu 15[TH]: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích q giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là A = 1J. Độ lớn của điện tích đó là
A. B. C. D.
Câu 16[NB]: So với dao động riêng, dao động cưỡng bức và dao động duy trì có đặc điểm chung là
A. luôn khác chu kỳ B. khác tần số khi cộng hưởng
C. cùng tần số khi cộng hưởng D. luôn cùng chu kỳ
Câu 17[TH]: Cho phản ứng hạt nhân Biết độ hụt khối của các hạt nhân lần lượt là 0,0024u; 0,0087u và 0,0305u. Lấy . Phản ứng này:
A. tỏa năng lượng 18,07 MeV B. thu năng lượng 18,07 eV
C. thu năng lượng 18,07 MeV D. tỏa năng lượng 18,07 eV
Câu 18[TH]: Phương trình dao động điều hòa có dạng . Gốc thời gian là lúc vật
A. đến vị trí có li độ B. đến vị trí vật có li độ
C. đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm D. đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương
Câu 19[TH]: Cho cường độ âm chuẩn . Cường độ âm tại vị trí có mức cường độ âm 80 dB là
A. B. C. D.
Câu 20[TH]: Một dây dẫn tròn bán kính R, mang dòng điện I gây ra tại tâm O của nó một cảm ứng từ B1. Thay dây dẫn tròn nói trên bằng một dây dẫn thẳng, dài cùng mang dòng điện I và cách O một khoảng đúng bằng R thì cảm ứng từ tại O lúc này là B2. Tỉ số bằng
A. 2 B. 1 C. D.
Câu 21[TH]: Đặt điện áp (tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. B. C. D.
Câu 22[TH]: Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là và . Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Hệ thức nào sau đây luôn đúng?
A. B.
C. D.
Câu 23[TH]: Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I= f (U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi? I là cường độ dòng điện chạy qua quang trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu quang trở.

A. Đồ thị b B. Đồ thị d C. Đồ thị a D. Đồ thị c
Câu 24[TH]: Xét nguyên tử hidro theo mẫu Bo, biết bán kính Bo là Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L bán kính quỹ đạo giảm bớt:
A. B. C. D.
Câu 25[TH]: Từ thông qua một vòng dây dẫn là Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:
A. B.
C. D.
Câu 26[NB]: Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là
A. micro B. mạch chọn sóng C. mạch tách sóng D. loa
Câu 27[VDT]: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I’ = 2I B. I’ = 1,5I C. I’ = 2,5I D. I’ = 3I
Câu 28[VDT]: Một lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định, đầu dưới gắn vật khối lượng 100g. Vật dao động điều hòa với tần số 5Hz và cơ năng bằng 0,08 J. Lấy =10. Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật ở li độ 2cm là
A. 3 B. C. 2 D.
Câu 29[VDT]: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính qua thấu kính cho ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật và cách nó 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 30 cm B. 15 cm C. 20 cm D. 24 cm
Câu 30[VDT]: Một sợi dây dài 1,05m với hai đầu cố định, kích thích cho dao động với tần số f = 100 Hz. Trên dây có sóng dừng, người ta quan sát được 7 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s B. 35 m/s C. 30 m/s D. 17,5 m/s
Câu 31[VDT]: Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ dài (t tính bằng giây), tại nơi có gia tốc trọng trường . Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là:
A. 1,08 B. 0,95 C. 1,01 D. 1,05
Câu 32[VDT]: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức . Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóngnhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro đó có thể phát ra là
A. B. C. D.
Câu 33[VDT]: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn đồng bộ dao động theo phương thẳng đứng có tần số 25Hz, người ta đo được khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa ở kề nhau trên đường thẳng nối hai nguồn là 1,6 cm. Tốc độ sóng trên mặt chất lỏng là
A. 0,8m/s B. 1,6m/s C. 0,6m/s D. 0,4m/s
Câu 34[VDT]: Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A, B là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất phóng xạ có số hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút thì tỉ số các hạt A và B bị phân rã là
A. 4/5. B. 5/4. C. 4. D. 1/4.
Câu 35[VDT]: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 200V. Nếu giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 0,5U. Giá trị của V là
A. 200V B. 100V C. 400V D. 300V
Câu 36[VDT]: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 20V B. 1013V C. 2013V D. 140V
Câu 37[VDC]: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S, S,, dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có phương trình . Sóng truyền với tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1, S2, A và B là hai điểm nằm trên đoạn S1S2 cách I lần lượt các khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc dao động của phần tử môi trường tại A là 12 cm/s, khi đó vận tốc dao động của các phần tử môi trường tại điểm B là
A. B. 6cm/s C. D.
Câu 38[VDC]: Một con lắc lò xo có k = 100 N/m treo thẳng đứng với giá treo, đầu dưới gắn với vật nặng m = 250g, kéo vật xuống dưới VTCB một đoạn 2 cm, rồi truyền cho nó một vận tốc bằng cm/s hướng lên trên. Gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy g = 10 m/s2. Tìm công của lực đàn hồi con lắc lò xo trong khoảng thời gian từ t1 = /120 s đến t2 = t1 + T/4.
A. -0,08 J. B. 0,08 J. C. 0,1 J. D. 0,02 J.
Câu 39[VDC]: Đặt điện áp xoay chiều ( tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở, cuộn thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:
A. . B. . C. . D. .
Câu 40[VDC]: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là và chưa biết. Khoảng cách hai khe hẹp , khoảng cách từ các khe đến màn . Trong khoảng rộng quan sát được 70 vạch sáng và 11 vạch tối. Tính biết hai trong 11 vạch tối nằm ngoài cùng

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Thứ Ba, 29 tháng 11, 2022

gvl 3TQD: Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý GV Trần Quang Diệu Đề 3 có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download TaiLieuVatLi

Giới thiệu: 

"Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý số 3" này là ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 trong Môn thi thành phần: VẬT LÍ. Đề thi thử này là ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC theo đề tham khảo môn vật lí của Bộ giáo dục công bố. Tổng số 40 câu hỏi. Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Bạn cũng có thể xem thêm các đề thi thử của Tác giả GV Trần Quang Diệu  

 Đề Phát Triển Từ Đề Minh Họa Môn Vật Lý  GV Trần Quang Diệu Đề 3

  • Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Một vài hình ảnh nổi bật:
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
  

 --- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công---

 Câu 6[TH]. Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 20A dưới điện áp hiệu dụng 200V. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 5kV. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 
A. 50 A. B. 1,25 A. C. 5 A. D. 0,8 A.
Câu 7[NB]. Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là Đại lượng được gọi là
A. cường độ dòng điện hiệu dụng. B. cường độ dòng điện cực đại.
C. tần số góc của dòng điện. D. pha ban đầu của dòng điện.
Câu 8[NB]. Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn
A. lệch pha B. lệch pha C. cùng pha. D. ngược pha.
Câu 9[NB]. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Trong chân không, các phôtôn có tốc độ m/s.
B. Phân tử, nguyên tử phát xạ ánh sáng là phát xạ phôtôn.
C. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
D. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng như nhau.
Câu 10[NB]. Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức
A. B. C. D.
Câu 11[NB]. Một kim loại có công thoát electron là A. Biết hằng số lăng là và tốc độ ánh sáng truyền trong chân không là c. Giới hạn quang điện của kim loại là
A. B. C. D.
Câu 12[TH]. Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng. Thời điểm đầu tiên vận tốc của vật bằng không là
A. B. C. D.
Câu 13[NB]. Một nhà máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện là P và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Điện năng phát ra từ nhà máy được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở tổng cộng là r. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là
A. B. C. D.
Câu 14[NB]. Tia nào sau đây được dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn?
A. Tia X. B. Tia laze. C. Tia tử ngoại. D. Tia hồng ngoại.
Câu 15[NB]. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các
A. phân tử. B. nơtron. C. điện tích. D. nguyên tử.
Câu 16[NB]. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là
A. B. C. D.
Câu 17[NB]. Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng
A. dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng.
B. gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
C. dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
D. gần nhau nhất dao động cùng pha.
Câu 18[TH]. Một chất phóng xạ có khối lượng ban đầu là 100g và chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là
A. 87,5 g B. 12,5 g. C. 6,25 g. D. 93,75 g.
Câu 19[NB]. Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
A. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường.
B. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường.
C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường.
D. tốc độ lan truyền dao động cơ trong môi trường.
Câu 20[TH]. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. B. C. D.
Câu 21[NB]. Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là
A. dao động tắt dần. B. dao động cưỡng bức. C. dao động điều hòa. D. dao động duy trì.
Câu 22[TH]. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra là
A. B. C. D.
Câu 23[VDT]. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng Hệ số công suất của mạch là
A. B. C. D.
Câu 24[VDT]. Một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc là đỏ, vàng và tím. Chiếu chùm sáng này từ không khí theo phương xiên góc tới mặt nước. Gọi lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là là
A. B. C. D.
Câu 25[NB]. Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. chu kì sóng tăng. B. bước sóng không đổi. C. tần số sóng không đổi. D. bước sóng giảm.
Câu 26[TH]. Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80V. Cường độ điện trường có độ lớn là
A. 2000 V/m. B. 2 V/m. C. 200 V/m. D. 20 V/m.
Câu 27[NB]. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
A. Số hạt nuclôn. B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Số hạt prôtôn. D. Năng lượng liên kết.
Câu 28[NB]. Hạt nhân có số prôtôn là
A. Z. B. A + Z. C. A. D. A - Z.
Câu 29[NB]. Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
A. ống chuẩn trực, buồng tối, hệ tán sắc. B. hệ tán sắc, ống chuẩn trực, buồng tối.
C. hệ tán sắc, buồng tối, ống chuẩn trực. D. ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
Câu 30[NB]. Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng
A. mạch tách sóng. B. mạch biến điệu. C. mạch chọn sóng. D. mạch khuếch đại.
Câu 31[VDT]. Một vật khối lượng 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là và tính bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng của vật là
A. 37,5 J. B. 75 J. C. 75 mJ. D. 37,5 mJ.
Câu 32[VDT]. Một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng đặt tại điểm O trong môi trường đồng tính, không hấp thụ và không phản xạ âm. A, B là hai điểm nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Biết mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 34 dB. B. 26 dB. C. 40 dB. D. 17 dB.
Câu 33[VDC]. Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng Gọi C, D là hai điểm ở mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. I là trung điểm của AB. M là một điểm nằm trong hình vuông ABCD xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết Độ dài đoạn thẳng MI gần nhất giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 34[VDT]. Một học sinh nhìn thấy rõ những vật ở cách mắt từ 11cm đến 101 cm. Học sinh đó đeo kính cận đặt cách mắt 1 cm để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đeo kính này, vật gần nhất mà học sinh đó nhìn rõ cách mắt một khoảng là
A. 11,11 cm. B. 16,7 cm. C. 14,3 cm. D. 12,11 cm.
Câu 35[VDT]. Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn . Khi thay đổi thì biên độ dao động của viên bi thay đổi. Khi lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A1 và A2. So sánh A1 và A2.
A. B. C. D.
Câu 36[VDT]. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu tụ điện là Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. 400 W. B. 200 W. C. 300 W. D. 100 W.
Câu 37[VDC]. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 200V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi đó là
A. B.
C. D.
Câu 38[VDC]. Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật M có khối lượng 3 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì một vật nhỏ m có khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 2 m/s về phía đầu cố định của lò xo và dọc theo trục lò xo đến va chạm vào M. Biết va chạm mềm và bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của hệ sau va chạm là
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 8 cm.
Câu 39[VDT]. Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vào chiều dài của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc Lấy Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là

A. B. C. D.
Câu 40[VDC]. Đặt hiệu điện thế xoay chiều (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo đúng thứ tự gồm và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Xác định góc lệch pha cực đại đó.
A. B. C. D.


MÃ TRẬN ĐỀ

Kiến thức
Mức độ
Tổng
NB
TH
VDT
VDC
1. Dao động cơ học
3
1
3
1
8
2. Sóng cơ học
3
1
1
1
6
3. Dòng điện xoay chiều
3
2
2
2
9
4. Dao động điện từ
2
5. Sóng ánh sáng
2
6. Lượng tử ánh sáng
2
1




3
7. Hạt nhân nguyên tử
2
1




3
Lớp 11
2
1
1


4
Tổng
19
9
8
4
40


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
1.A
2.B
3.A
4.A
5.B
6.D
7.B
8.C
9.D
10.A
11.A
12.C
13.D
14.A
15.C
16.A
17.B
18.C
19.D
20.C
21.A
22.B
23.D
24.B
25.C
26.C
27.B
28.A
29.D
30.B
31.D
32.B
33.C
34.D
35.C
36.A
37.C
38.A
39.B
40.A


Câu 1:
Phương pháp:
Cơ năng:
Cách giải:
Ta có:
Khi vật ở VTCB:
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp: Khoảng cách giữa hai bụng hoặc hai nút liên tiếp là
Khoảng cách giữa một nút và 1 bụng là
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Biểu thức của q và i:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 4:
Suất điện động tự cảm trong mạch là:
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng:
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai vẫn sáng liên tiếp trên màn là:
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Công thức của máy biến áp:
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 7:
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là
Đại lượng được gọi là cường độ dòng điện cực đại.
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp:
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình truyền sóng, vecto luôn vuông góc với vecto và cả hai vecto này luôn vuông góc với phương truyền sóng.
+ và đều biến thiên tuần hoàn theo không gian và thời gian và luôn đồng pha.
Cách giải:
Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha.
Chọn C.
Câu 9:
Phương pháp:
Thuyết lượng tử ánh sáng
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằng hf
+ Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon.
Cách giải:
Năng lượng của mỗi photon ánh sáng:
Với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ có tần số khác nhau, do đo có năng lượng khác nhau.
Phát biểu sai: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng như nhau.
Chọn D.
Câu 10:
Cơ năng của vật được tính bằng công thức:
Chọn A.
Câu 11:
Phương pháp:
Công thức liên hệ giữa công thoát và giới hạn quang điện:
Cách giải:
Giới hạn quang điện của kim loại là:
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Vận tốc của vật bằng 0 khi vật qua vị trí biên.
Cách giải:
Tại t = 0 vật ở VTCB.
Vật có vận tốc bằng 0 khi vật qua vị trí biên.
Biểu diễn trên VTLG ta có:

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Chủ Nhật, 27 tháng 11, 2022

Đề thi chính thức của bộ giáo dục THPT Quốc Gia năm 2017 - Môn Vật Lý - Mã đề 206 - Tài Liệu Vật lí File word free download

Đề thi chính thức của bộ giáo dục THPT Quốc Gia năm 2017 - Môn Vật Lý - Mã đề 206 - TTLT2020 Tài Liệu Vật lí File word free download

 https://buicongthang.blogspot.com giới thiệu: Đề thi chính thức của bộ giáo dục THPT Quốc Gia năm 2017 - Môn Vật Lý - Mã đề 206, bạn có thể tải về miễn phí đề thi này để luyện thi tốt nghiệp thpt rất tốt.

  • Đây là bản xem trước, có link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Blog Góc Vật lí  xin giới thiệu " 10 câu Trắc nghiệm hay có lời giải giúp bạn chinh phục các đề thi Đại học môn Vật lí mức điểm 8+...
Đề thi này gồm 40 câu trắc nghiệm, có câu vận dụng rất hay, đặc biệt là những câu khai thác đồ thị vật lí, đây là xu hướng ra đề thi trắc nghiệm các môn Khoa học tự nhiên nói chung và môn Vật lí nói riêng. Chúc các bạn có trải nghiệm tốt với đề thi thử này. Bạn luôn luôn có thể tải Freedownload các Tài Liệu Vật Lí File word trên https://buicongthang.blogspot.com
Bạn có thể Tìm lại bài viết này bằng các từ khóa:  

Dưới đây là hình ảnh những câu trắc nghiệm hay và khó trong đề thi này.

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? 	A. 5,9 mm                      	B. 6,7 mm                  	C. 5,5 mm           	D. 6,3 mm Câu 32: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng Wđ của con lắc theo thời gian t. Hiệu t2 - t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây     	A. 0,22 s	B. 0,24 s	C. 0,27 s	D. 0,20 s Câu 33: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi

TaiLieuVatLi File Word: Đề thi chính thức của bộ giáo dục THPT Quốc Gia năm 2017 - Môn Vật Lý - Mã đề 206 Freedownload

 --- Khi chia sẻ lại bài viết "Đề thi chính thức của bộ giáo dục THPT Quốc Gia năm 2017 - Môn Vật Lý - Mã đề 206" từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download Chúc bạn Học tốt môn học Vật lí, và thi TN THPT thành công nha---

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2022

Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn giao thoa sóng ánh sáng trắng - Luyện Đề thi thử Môn Vật Lý Giải chi tiết - Blog Góc vật lí #3715PB-GVL

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn giao thoa sóng ánh sáng trắng" thuộc chủ đề . Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn giao thoa, Vật lí LTĐH

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ đến ). Biết, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn bằng bao nhiêu?

Đây là một câu trắc nghiệm thuộc chương trình Vật Lý 12 trong giao thoa sóng ánh sáng; vị trí tọa độ của một điểm trong miền giao thoa được xác định giống nhau. Xác định tọa độ của ánh sáng màu lam ở bậc 1 và tọa độ của ánh sáng màu cam trong quang phổ bậc 1 Từ đó suy ra bề rộng quang phổ bậc 1. 

Từ đó suy ra được rộng quang phổ bậc 1. Tương tự cho: bề rộng quang phổ bậc 2, bậc 3, bậc 4.

Từ quang phổ bậc 4 trở đi sẽ có vùng giao với quang phổ bậc thấp hơn.

Khoảng rộng nhỏ nhất không có vân sáng nào Thỏa mãn điều kiện sau 

Đáp án D. 

Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí LTĐH, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!


Bạn muốn Tìm kiếm gì không?

Sóng dừng với cột không khí trong ống nghiệm - Câu trắc nghiệm khó giúp bạn chinh phục mức điểm 8+ - Luyện Đề thi thử Môn Vật Lý Giải chi tiết - Blog Góc vật lí #36 15PB-GVL

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Sóng dừng với cột không khí trong ống nghiệm - Câu trắc nghiệm khó giúp bạn chinh phục mức điểm 8+" thuộc chủ đề Luyện Đề thi thử Môn Vật Lý   . Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: . 

Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

Hướng dẫn giải câu này như sau :

Ống nghiệm có một đầu là nước, một đầu hở

Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

Vậy khi tiếp tục đổ thêm nước thì có thêm 2 vị trí của mực nước mà âm khuếch đại rất mạnh.

 

Đây là một bài toán thuộc dạng Sóng dừng trong ống nghiệm khá là ít gặp trong vật lý lớp 12 nhưng sẽ là câu để các bạn chinh phục điểm 8 trở lên trong đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia Chúc bạn luyện thi đại học môn vật lý Thành Công. 

 Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí 12 , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn Tìm kiếm gì không?

Thứ Tư, 5 tháng 10, 2022

Xác định tỉ số điện tích của hai con lắc đơn đặt trong điện trường - Luyện Đề thi thử Môn Vật Lý Giải chi tiết - Blog Góc vật lí #38 15PB-GVL

Hai con lắc đơn có cùng chiều dài l, cùng khối lượng m, mang điện tích lần lượt trái dấu là q1 và q2. Chúng được đặt trong điện trường thẳng đứng hướng xuống dưới thì chu kì dao động của hai con lắc là T1 = 5T0 và T2 = 5/7T1 với là T0 chu kì của của chúng khi không có điện điện trường. Tỉ số q1/q2

A. -1/2 B. – 1. C. 2. D. 1/2
Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Con lắc đơn dao động trong điện trường" thuộc chủ đề Dao động điều hòa vật lí 12. Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: Dao động điều hòa vật lí 12, Con lắc đơn dao động trong điện trường,. 


Giải câu này từ Blog góc vật lí như sau:

Có công thức tính chu kỳ dao động của con lắc đơn:

Vậy: 

Mà vecto E hướng thẳng đứng xuống dưới


Do (1)


Mà vecto E hướng thẳng đứng xuống dưới

do (2)




Từ
Mà  q1 trái dấu với q2 

Chọn đáp án B nhé bạn.
Bài viết này liên quan đến chủ đề , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!
Các câu trắc nghiệm khác trong đề thi thử số 15PB đã phát hành:

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Thứ Ba, 4 tháng 10, 2022

Giao thoa Sóng cơ trên mặt nước - Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào - Luyện Đề thi thử Môn Vật Lý Giải chi tiết - Blog Góc vật lí #39 15PB-GVL

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Giao thoa Sóng cơ trên mặt nước - Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào" thuộc chủ đề Giao thoa sóng nước. Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: Giao thoa sóng nước, LTĐH Môn Vật lí theo Chủ đề, Blog Góc Vật lí,. 
Giao thoa Sóng cơ trên mặt nước - Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất 
trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào

Trên mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trìnhTrên mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình. Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào sau đây?. Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,8 cm. B. 8,3 cm. C. 10 cm. D. 9,1 cm..

Giải câu này như sau:

Bước sóng là

Phương trình sóng tại M

M cùng pha với nguồn

Mà M gần O nhất nên

O và N là 2 điểm cực đại gần nhau trên đoạn thẳng nối 2 nguồn nên

Ta có phương trình dao động của hai chất điểm M và N là

Khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa M và N là

Vậy khoảng cách lớn nhất giữa M và N trong quá trình dao động là

Đáp án D.
Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Bài đăng phổ biến Năm ngoái