Toán 8 – Bài 6: Nhân đơn thức với đa thức – Lý thuyết, ví dụ và bài tập có đáp án
Bài học hôm nay giúp học sinh lớp 8 hiểu và vận dụng được cách nhân một đơn thức với một đa thức. Đây là kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình đại số.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số và biến (hoặc chỉ số).
2. Đa thức là tổng các đơn thức với nhau.
3. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
- Giữ nguyên dấu phép cộng, trừ giữa các hạng tử.
Công thức tổng quát:
Nếu A = a·x^m là đơn thức và P(x) = b_nx^n + b_{n-1}x^{n-1} + ... + b_0 là đa thức thì: A × P(x) = a·x^m × b_nx^n + a·x^m × b_{n-1}x^{n-1} + ... + a·x^m × b_0
II. Ví dụ minh họa
Cho đơn thức A = 3x² và đa thức P(x) = 2x³ - x + 4 Tính A × P(x): = 3x² × (2x³ - x + 4) = 3x² × 2x³ - 3x² × x + 3x² × 4 = 6x^{5} - 3x^{3} + 12x^{2}
III. Bài tập tự luyện có đáp án
Bài 1:
Nhân đơn thức với đa thức:
a) A = 4x, P(x) = x² - 3x + 5 b) B = -2x³, Q(x) = 3x² + x - 1
Đáp án:
a) 4x × (x² - 3x + 5) = 4x³ - 12x² + 20x b) -2x³ × (3x² + x - 1) = -6x^{5} - 2x^{4} + 2x^{3}
Bài 2:
Rút gọn biểu thức sau:
3x × (2x² - x + 4) - 2x² × (x - 3)
Đáp án:
= 3x × 2x² - 3x × x + 3x × 4 - 2x² × x + 2x² × 3 = 6x^{3} - 3x^{2} + 12x - 2x^{3} + 6x^{2} = (6x^{3} - 2x^{3}) + (-3x^{2} + 6x^{2}) + 12x = 4x^{3} + 3x^{2} + 12x
IV. Ghi nhớ
- Nhân đơn thức với đa thức bằng cách nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
- Giữ nguyên dấu cộng/trừ giữa các hạng tử.
- Rút gọn kết quả nếu có thể.
V. Liên hệ và mở rộng
Kiến thức nhân đơn thức với đa thức là tiền đề để học các phép toán phức tạp hơn như nhân đa thức với đa thức, khai triển đa thức, và giải phương trình đa thức.
Xem thêm bài trước: Toán 8 – Bài 5: Phép trừ các đa thức một biến
VI. Kết luận
Nắm chắc phép nhân đơn thức với đa thức giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán đại số lớp 8 dễ dàng và chính xác.
Chúc các em học tốt và luyện tập thường xuyên!