Lăng kính tam giác: Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang - Tính góc chiết quang của lăng kính

Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là .Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang. 

A. 600. B. 900. C. 450. D. 300


Câu này ta Chọn đáp án A

✍ Lời giải:

+ , theo đề bài

Chọn đáp án A = 60 độ nhé

Bài viết "Tính góc chiết quang của lăng kính" này thuộc chủ đề Vật lí , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Blog Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. 

 Chúc bạn thành công!
>> Trích ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I LỚP 12 - TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bắc Ninh 2019

Chú ý khi giải bài tập vật lí chủ đề Lăng kính tam giác

Khi giải bài tập về lăng kính tam giác trong vật lý, bạn cần lưu ý những điều sau:

Hiểu rõ các khái niệm cơ bản:

Góc lăng kính (A): Là góc giữa hai mặt bên của lăng kính.

Góc lệch (D): Là góc giữa tia tới và tia ló sau khi qua lăng kính.

Công thức liên quan:

Công thức tính góc lệch:

Công thức tính góc lệch

Trong đó i1 là góc tới, i2  là góc ló.

Công thức tính chiết suất:

Công thức tính chiết suất của lăng kính

Với n là chiết suất của lăng kính, A là góc lăng kính và D là góc lệch cực tiểu.

Sử dụng định luật Snell:

Định luật Snell:

Công thức tính chiết suất của lăng kính

trong đó i là góc tới và r là góc khúc xạ. Hiểu cách áp dụng định luật Snell khi tia sáng đi vào và ra khỏi lăng kính.

Đồ thị và hình ảnh minh họa:

Vẽ đúng đường đi của tia sáng qua lăng kính, chú ý đến góc tới, góc khúc xạ và góc lệch.

Xác định rõ các góc và đường đi của ánh sáng để tránh nhầm lẫn.

Chuyển đổi đơn vị cẩn thận: Luôn kiểm tra và chuyển đổi đơn vị đo lường cho phù hợp, nhất là khi làm việc với các đơn vị đo góc (độ, radian).

Áp dụng công thức chính xác: Khi áp dụng công thức, cần ghi nhớ điều kiện áp dụng và kiểm tra lại tính hợp lý của các giá trị tính được.

Kiểm tra bài giải: Luôn kiểm tra lại các bước và kết quả bài giải để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Những chú ý này sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập về lăng kính tam giác một cách hiệu quả và chính xác.



 Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Điện áp xoay chiều: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu ?

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Tính Công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều" thuộc chủ đề . 

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng V và tần số Hz vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm có Ω; H; F. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu ?

A. 420,1 W
B. 480,0 W
C. 288,0 W
D. 172,8 W

Lời giải từ Blog Góc Vật lí

+ Cảm kháng và dung kháng của mạch ZL = 100 Ω, ZC= 60 Ω.

→ Công suất tiêu thụ của mạch
W
Đáp án D

Mở rộng về ba loại công suất điện xoay chiều

Trong mạch điện xoay chiều, công suất tiêu thụ được chia thành ba loại chính: công suất thực (P), công suất phản kháng (Q), và công suất biểu kiến (S). Dưới đây là các công thức tính toán cho từng loại công suất:

1. Công suất thực (P)

Công suất thực là công suất có ích, thực hiện công việc hữu ích, và được đo bằng watt (W). Công thức tính công suất thực là:

Trong đó:

(P) là công suất thực (W).

(U) là điện áp hiệu dụng (V).

(I) là dòng điện hiệu dụng (A).

(\cos\varphi) là hệ số công suất, với (\varphi) là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.

2. Công suất phản kháng (Q)

Công suất phản kháng là công suất không thực hiện công việc hữu ích nhưng cần thiết để duy trì từ trường trong các thiết bị như cuộn cảm và tụ điện. Công suất phản kháng được đo bằng volt-ampere phản kháng (VAR). Công thức tính công suất phản kháng là:

Trong đó:

(Q) là công suất phản kháng (VAR).

(U) là điện áp hiệu dụng (V).

(I) là dòng điện hiệu dụng (A).

(\sin\varphi) là hệ số phản kháng, với (\varphi) là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.

3. Công suất biểu kiến (S)

Công suất biểu kiến là tổng hợp của công suất thực và công suất phản kháng, được đo bằng volt-ampere (VA). Công thức tính công suất biểu kiến là:

S=U⋅I

Hoặc:

Trong đó:

(S) là công suất biểu kiến (VA).

(U) là điện áp hiệu dụng (V).

(I) là dòng điện hiệu dụng (A).

(P) là công suất thực (W).

(Q) là công suất phản kháng (VAR).

Ví dụ minh họa

Giả sử bạn có một đoạn mạch xoay chiều với các thông số sau:

Điện áp hiệu dụng (U = 220 , \text{V})

Dòng điện hiệu dụng (I = 5 , \text{A})

Hệ số công suất (\cos\varphi = 0.8)

Bạn có thể tính các loại công suất như sau:

  1. Công suất thực:

 P =880W

  1. Công suất phản kháng:

 Q= 660VAR

  1. Công suất biểu kiến:

    S=220⋅5=1100VA


Hoặc:

 S ≈1100VA


Đoạn mạch chỉ chứa một phần tử: dòng điện trễ pha so với điện áp ở hai đầu mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 4,4 A. Biết đoạn mạch chỉ chứa một phần tử. Phần tử này là

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Xác định phần tử X trong đoạn mạch xoay chiều" thuộc chủ đề Mạch điện xoay chiều  . 

Đặt một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz, có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu đoạn mạch thì dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp ở hai đầu mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 4,4 A. Biết đoạn mạch chỉ chứa một phần tử. Phần tử này là

A. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm H

B. Điện trở có giá trị 50 Ω 

C. Tụ điện có điện dung F

D. Cuộn dây có điện trở 50 Ω 

Lời giải từ Blog Góc Vật lí

+ Dòng điện trễ pha so với điện áp 

→ mạch chứa cuộn cảm thuần với

Đáp án A

Sóng dọc: Tìm tốc độ truyền sóng - Blog Góc vật lí

>Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Tìm tốc độ truyền sóng" thuộc chủ đề Sóng cơ . 

Một sóng hình sin lan truyền trong một môi trường dọc theo trục với phương trình là cm. Trong đó t tính bằng giây và x tính bằng m. Tìm tốc độ truyền sóng

A. m/s B. 40 m/s C. 10 m/s D. m/s

Lời giải từ Blog Góc Vật lí

+ Từ phương trình sóng, ta có rad/s, m.

→ Tốc độ truyền sóng m/s 

Đáp án C

 

Bài viết "Tìm tốc độ truyền sóng" này thuộc chủ đề Vật lí 12, bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

 Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn: Tìm biểu thức tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm - Blog Góc vật lí

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Tìm biểu thức tính gia tốc trọng trường con lắc đơn" thuộc chủ đề Con lắc đơn  . 

Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi trên Trái Đất, người ta dùng một con lắc đơn có chiều dài l, Cho con lắc dao động với biên độ nhỏ quanh vị trí cân bằng rồi đo khoảng thời gian của con lắc thực hiện N dao động. Tìm biểu thức tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm theo các đại lượng trên

A.

B.

C.        

D.


Lời giải từ Blog Góc Vật lí

+ Ta có

 →

Đáp án C

Hướng dẫn Cách Đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn

Để đo gia tốc trọng trường (g) bằng con lắc đơn, bạn cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị con lắc: Chọn một vật nhỏ có khối lượng (thường là một hòn bi kim loại) và treo nó bằng một sợi dây không co giãn, đủ dài (khoảng 1 mét).

Đo chiều dài (L) của dây: Đo từ điểm treo đến tâm khối lượng của vật.

Tạo dao động: Kéo vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ (ít hơn 15 độ) và thả ra để nó dao động tự do.

Đo chu kỳ (T): Dùng đồng hồ để đo thời gian cho một số chu kỳ (thường là 10 hoặc 20 chu kỳ), sau đó chia tổng thời gian cho số chu kỳ để tìm chu kỳ trung bình (T).

Tính gia tốc trọng trường (g): Sử dụng công thức:

Bằng cách tính chính xác chiều dài dây và thời gian chu kỳ dao động, bạn sẽ tìm được gia tốc trọng trường g với sai số nhỏ. Thật tuyệt khi có khoa học gần gũi như thế này nhỉ?


Bài viết "Tìm biểu thức tính gia tốc trọng trường con lắc đơn" này thuộc chủ đề Vật lí , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

 Bạn muốn tìm kiếm gì không?

Bài đăng nổi bật

Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức)

Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức) Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 | Kết Nối Tri Thức 📌...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D