Đề thi thử TN THPT Môn Vật lí - Blog góc vật lí #12012222

Blog Góc Vật lí chia sẻ bài viết "Đề thi thử Môn Vật lí 2020" thuộc chủ đề Vật lí LTĐH .

Câu 1:
  • 33342 (NB). Tại hai điểm A, B trên mặt nước người ta gây ra hai dao động hình sin theo phương thẳng đứng có phương trình dao động uA = −uB = acos(ωt). Bước sóng là λ. Điểm M trên mặt nước cách A một khoảng d1 và B một khoảng d2. Biên độ sóng aM tại M có biểu thức:

Câu 2:
  • 333102 (NB). Sóng dọc là sóng
  • B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng
  • C. là sóng truyền dọc theo sợi dây
  • D. là sóng truyền theo phương ngang

Câu 3:
  • 333181 (TH). Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
  • A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
  • B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
  • C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
  • D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.

Câu 4:
  • 333192 (TH). Xét hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động
  • A. vuông pha.
  • B. ngược pha.
  • C. cùng pha.
  • D. lệch pha góc bất kỳ.

Câu 5:
  • 333242 (TH). Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì giá trị của li độ x và vận tốc v là:
  • A. x lớn hơn 0 và v lớn hơn 0
  • B. x nhỏ hơn 0 và v lớn hơn 0
  • C. x nhỏ hơn 0 và v nhỏ hơn 0
  • D. x lớn hơn 0 và v nhỏ hơn 0

Câu 6:
  • 333293 (VDT). Con lắc đơn đặt tại nơi gia tốc trọng trường g = 10 = π2 (m/s2), chiều dài dây treo là 64 cm. Kích thích cho con lắc dao động nhỏ. Chu kỳ dao động là
  • A. 16 s
  • B. 8 s
  • C. 1,6 s
  • D. 0,8 s

Câu 7:
  • 333323 (VDT). Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
  • A. 1,2 m/s.
  • B. 2,9 m/s.
  • C. 2,4 m/s.
  • D. 2,6 m/s.

Câu 8:
  • 333393 (VDC). Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10πt - p/4) (mm) và us2 = 2cos(10πt + p/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M=10cm và S2 khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là
  • A. 3,07cm.
  • 3B. 2,33cm.
  • C. 3,57cm.
  • D. 6cm.

Câu 9:
  • 33362 Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ
  • A. âm và đang đi xuống.
  • B. âm và đang đi lên.
  • 33362 C. dương và đang đi xuống.
  • D. dương và đang đi lên.

Câu 10:
  • 33353 Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần từ trên dây với tốc độ truyền sóng, gần giá trị nào nhất sau đây?
  • A. 0,105.
  • 33353B. 0,179.
  • C. 0,239.
  • D. 0,314.

Câu 11:
  • 33344 Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số và chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là
  • A. 5 m/s.
  • B. 14 m/s.
  • C. 13 m/s.
  • D. 15 m/s.

Câu 12:
  • 33372 (NB). Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Bạn có thể tìm đọc lại bài này bởi từ khóa: . Bài viết này thuộc chủ đề Vật lí , bạn có đóng góp về nội dung bài viết này xin hãy để lại nhận xét cuối bài viết hoặc liên hệ với Admin Góc Vật lí: Bùi Công Thắng nha. Chúc bạn thành công!

------------

33342 (NB). Tại hai điểm A, B trên mặt nước người ta gây ra hai dao động hình sin theo phương thẳng đứng có phương trình dao động uA = −uB = acos(ωt). Bước sóng là λ. Điểm M trên mặt nước cách A một khoảng d1 và B một khoảng d2. Biên độ sóng aM tại M có biểu thức:


33372 (NB). Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

333102 (NB). Sóng dọc là sóng 

A. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng

C. là sóng truyền dọc theo sợi dây

D. là sóng truyền theo phương ngang

333181 (TH). Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? 

A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa. 

B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. 

C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh. 

D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian. 

333192 (TH). Xét hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động

A. vuông pha.   

B. ngược pha.     

C. cùng pha.     

D. lệch pha góc bất kỳ.

333242 (TH). Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì giá trị của li độ x và vận tốc v là:

A. x > 0 và v > 0 B. x < 0 và v > 0

C. x < 0 và v < 0 D. x > 0 và v < 0

333293 (VDT). Con lắc đơn đặt tại nơi gia tốc trọng trường g = 10 = π2 (m/s2), chiều dài dây treo là 64 cm. Kích thích cho con lắc dao động nhỏ. Chu kỳ dao động là

A. 16 s B. 8 s

C. 1,6 s D. 0,8 s

333323 (VDT). Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

A. 1,2 m/s. B. 2,9 m/s.

C. 2,4 m/s. D. 2,6 m/s. 

333393 (VDC). Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10πt - 4) (mm) và us2 = 2cos(10πt + 4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M=10cm  và S2 khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là

A. 3,07cm. B. 2,33cm.

C. 3,57cm. D. 6cm.

33362 Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

A. âm và đang đi xuống.

B. âm và đang đi lên.

C. dương và đang đi xuống.

D. dương và đang đi lên.

33353 Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi   là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần từ trên dây với tốc độ truyền sóng, gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,105. B. 0,179.

C. 0,239. D. 0,314.

33344 Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số và chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là

A. 5 m/s. B. 14 m/s.

C. 13 m/s. D. 15 m/s.



Hướng dẫn 33353 

Hai phần tử gần nhau nhất có độ lớn li độ A/2 chuyển động ngược chiều nhau cách nhau

.

Tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của phần tử trên dây lần lượt là:

Chọn C.


Hướng dẫn 33344 

Gọi v là vận tốc của sóng đối với thuyền thì tần số va chạm của sóng vào thuyền:  

f = v/λ

Khi đi ngược chiều thì v = vs + vt và khi đi xuôi chiều thì v=|vs-vt|: 

Chọn D.

 

 

 

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-B

3-C

4-B

5-A

6-C

7-B

8-B

9-D

10-B

11-C

12-A

13-D

14-D

15-A

16-A

17-A

18-A

19-B

20-A

21-C

22-C

23-C

24-B

25-D

26-B

27-B

28-A

29-C

30-C

31-D

32-C

33-B

34-D

35-A

36-B

37-B

38-D

39-C

40-B

 

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

3331.A

Hiện tượng siêu dẫn là: Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không

3332.B

Biểu thức thế năng

3333.C

Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số giữa điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng thời gian đó.

3334.B

Biểu thức  xác định biên độ sóng tại một điểm

3335.A

Cảm kháng

3336.C

Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

3337.B

Tổng hợp 2 dao động cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau thì biên độ tổng hợp

A = A1-A2

3338.B

Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là làm tán sắc chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song

3339.D

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là G = Df

33310.B

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

33311.C

Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối.

33312.A

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.

33313.D

Vật tốc đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương và đạt giá trị cực tiểu khi vật qua VTCB theo chiều âm.

33314.D

Cường độ âm là đặc trưng vật lý của âm.

33315.A

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

33316.A

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện.

33317.A

Năng lượng photon ɛ = hf => Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.

33318.A

Thế năng của dao động tắt dần giảm dần.

33319.B

Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động ngược pha.

33320.A

Ánh sáng phát quang có tần số nhỏ hơn tần số của ánh  sáng kích thích.

33321.C

HD: Mạch chỉ có tụ điện nên điện áp vuông pha với cường độ dòng điện.

Ta có u2U02 + i2I02 = 1 =>

33322.C

Hạt nhân có điện tích là 27e

33323.C

Ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì không bị đổi màu và tần số.

33324.B

Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì x < 0 và v > 0

33325.D

HD: Bước sóng λ = cf = 3.10810.106 = 30 m

33326.B

HD: Mạch chỉ chứa R nên U = I R = 110.2 = 220 V

33327.B

HD: Quỹ đạo dừng N ứng với n = 4 => Bán kính quỹ đạo N là 

r = n2 r0 = 42.5,3.10-11 = 84,8.10-11 m

33328.A

HD: Khoảng vân i = λDa = 1,8 mm

Xét điểm M: Số vân sáng trên khoảng OM là các giá trị k thỏa mãn 

0 < ki < 6,84 => 0 < k < 3,8 => Có 3 giá trị k thỏa mãn. Vậy trên khoảng OM có 3 vân sáng

Xét điểm N: Số vân sáng trên khoảng ON là các giá trị k thỏa mãn 

0< ki < 4,64 => 0 < k < 2,5 => Có 2 giá trị k thỏa mãn. Vậy trên khoảng ON có 2 vân sáng

Vậy trên đoạn MN có 3 + 2 + 1 = 6 vân sáng

33329.C

HD: Chu kì dao động của con lắc đơn T = 2π lg = 2π 0,642 = 1,6 s

33330.C

HD: Năng lượng liên kết riêng Elkr  = ElkA = 1784235 = 7,59 MwV/ nuclon

33331.D

HD: Công suất tiêu thụ 𝓟 = UI cos φ = 100.2.cos 3 = 100 W

33332.C

HD: Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây 1 đầu cố định là l = (2k -1)4

Với k là số bụng sóng = số nút = 8 => λ = 4.9015 = 24 cm

Khoảng thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là T2 

  • Khoảng thời gian liên tiếp giữa 6 lần sợi dây duỗi thẳng là 5 T2 = 0,25 s => T = 0,1 s

  • Tốc độ truyền sóng v = T = 240,1 = 240 cm/s = 2,4 m/s

33333.B

HD: Công thoát A = 4,14 eV = 4,14.1,6.10-19 J = 6,624.10-19 J

Giới hạn quang điện λ0 = hcA = 3.10-7 m = 0,3 µm

33334.D

HD: Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = λDi = 0,8 mm

33335.A

HD: f = np60 = 4.90060 = 60 Hz

33336.B

HD: Từ đồ thị ta thấy Q0 = 8 µC; T2 = 10-4 s => T = 2.10-4 s => ω = T = π.10-4 s

Tại thời điểm ban đầu, q = 0 và theo chiều +  => Pha ban đầu φ = -2

33337. B

HD: Vị trí cùng màu vân trung tâm:

Ta có:

 

Bội chung nhỏ nhất của k1 :

Vị trí mà 3 vân sáng trùng nhau của 3 vân sáng cách vân trung tâm:

 

Ta có Số vân sáng trùng nhau là 9 vân trùng

33338.D

 HD: Dự định:

Lúc đầu:

Lần 2:

Từ (1) và (2): vòng vòng

Theo dự định: vòng

Số vòng cần quấn thêm là 91 vòng

33339.C

Giải:

 Bước sóng λ = v/f = 2cm

 Xét điểm C trên BN

  S1N = d1; S2N = d2 (  0≤ d2 ≤ 6 cm)

 Tam giác S1S2M là tam giác vuông tại S2


Sóng truyền từ S1; S2 đến N:

u1N = 2cos(10πt - - ) (mm) 

u2N = 2cos(10πt + - ) (mm) 

uN = 4 cos[- ]  cos[10πt -]

N là điểm có biên độ cực đại: cos[- ] = ± 1 ------>[- ]  = kπ

     -   = k       -------> d1 – d2 =     (1)

    d12 – d22 = S1S22 = 64   -----> d1 + d2 =   (2) 

  (2) – (1)  Suy ra    d2=       k nguyên dương

  🡪   0 ≤ d2 ≤  6  -----🡪 0 ≤ d2 =   ≤ 6  

đặt X = 4k-1  -------->

  0 ≤ ≤  6------>    X ≥ 8   ------> 4k – 1 ≥ 8  ------> k ≥3 

Điểm N có biên độ cực đại xa S2 nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của k:  kmin = 3

 Khi đó d2 = (cm)

33340.B HD:


h = 10,31cm




Bạn muốn tìm kiếm gì không?

>

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Công thức Giao thoa sóng nước Hai nguồn dao động vuông pha - Giao thoa sóng cơ học - Tóm tắt lý thuyết Vật lí 12 phần Sóng Cơ Học

550 câu trắc nghiệm ĐỒ THỊ Hay và Hướng Giải (Dạng 1): 48 câu về Đường Điều Hòa | Blog Góc Vật lí

Xác định khoảng cách khi Truyền âm đẳng hướng trong không khí với nguồn âm có công suất không đổi