Hiển thị các bài đăng có nhãn Khoa học tự nhiên THCS. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Khoa học tự nhiên THCS. Hiển thị tất cả bài đăng

Thuật Ngữ Vật Lí THCS Đầy Đủ Nhất - Blog Compabua – Góc Học Tập Khoa Học Tự Nhiên - buicongthang.blogspot.com

Thuật ngữ Vật lí cơ bản – Học tốt môn Khoa học tự nhiên THCS

Blog Compabua - Góc học tập Khoa học Tự nhiên xin giới thiệu một tài liệu hữu ích dành cho học sinh cấp THCS. Đây là bảng tổng hợp những thuật ngữ quan trọng của môn Vật lí trong chương trình Khoa học tự nhiên lớp 6 → 8, kèm theo giải thích ý nghĩa và ví dụ thực tế. Tài liệu này sẽ giúp các bạn nắm chắc lý thuyết, vận dụng công thức và giải tốt các dạng bài tập thường gặp.

Thuật ngữ Vật lí cơ bản – Học tốt môn Khoa học tự nhiên THCS

Thuật ngữ Vật lí cơ bản – Học tốt môn Khoa học tự nhiên THCS trên buicongthang.blogspot.com


Mục lục


A. Cơ học

1. Chuyển động cơ: Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật mốc. Ứng dụng: mô tả tốc độ xe, chuyển động hành tinh.

2. Vận tốc (v): v = s/t. Đo độ nhanh chậm của chuyển động. Ứng dụng: tính quãng đường đi học.

3. Lực (F): Tác dụng đẩy, kéo làm vật thay đổi chuyển động. Ứng dụng: lực kéo xe, lực cản gió.

4. Trọng lực (P): P = m·g. Lực hút Trái Đất. Ứng dụng: cân nặng, rơi tự do.

5. Ma sát: Lực cản chuyển động. Ứng dụng: ma sát giúp đi lại, nhưng gây mòn máy móc.

6. Áp suất (p): p = F/S. Mức độ tập trung lực. Ứng dụng: giày cao gót, xích xe tăng.

7. Áp suất chất lỏng: p = d·h. Tăng theo độ sâu. Ứng dụng: đập thủy điện, tàu ngầm.

8. Công (A): A = F·s. Lượng “làm việc” của lực. Ứng dụng: máy bơm nước, kéo vật.

9. Công suất (P): P = A/t. Tốc độ sinh công. Ứng dụng: nhãn bóng đèn, động cơ.

10. Cơ năng: Năng lượng của vật do chuyển động (động năng) hoặc vị trí (thế năng). Ứng dụng: nước trên đập → phát điện.


B. Âm học

Nguồn âm: Vật dao động → phát ra âm. Ví dụ: dây đàn, dây thanh quản.

Sự truyền âm: Cần môi trường vật chất, không truyền được trong chân không. Ứng dụng: siêu âm y học, loa phát thanh.

Độ cao: Âm bổng – trầm (tần số). Ví dụ: sáo vs trống.

Độ to: Âm mạnh – nhỏ (biên độ). Ứng dụng: giới hạn tiếng ồn.

Âm sắc: Đặc trưng để phân biệt các nhạc cụ. Ứng dụng: nhận biết giọng hát.


C. Quang học

Sự truyền thẳng ánh sáng: Tạo bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.

Phản xạ ánh sáng: Định luật phản xạ. Ứng dụng: gương soi, kính tiềm vọng.

Khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng gãy khúc qua 2 môi trường. Ứng dụng: hiện tượng “bút gãy” trong nước, lăng kính.

Gương và thấu kính:

  • Gương phẳng: ảnh ảo, bằng vật, đối xứng.
  • Gương cầu lồi: ảnh ảo, nhỏ hơn vật → dùng ở ngã rẽ.
  • Thấu kính hội tụ: ảnh thật/ảo tùy vị trí vật.

Mắt và dụng cụ quang học: Mắt thường là thấu kính hội tụ; kính cận dùng thấu kính phân kì; kính lão dùng thấu kính hội tụ. Ứng dụng: kính lúp, hiển vi, thiên văn, máy ảnh.


Thuật ngữ Vật lí cơ bản – Học tốt môn Khoa học tự nhiên THCS

D. Nhiệt học

Nhiệt năng: Tổng động năng của các phân tử.

Nhiệt lượng (Q): Q = m·c·Δt. Lượng nhiệt thu/tỏa. Ứng dụng: tính nhiệt lượng đun sôi nước.

Truyền nhiệt: Dẫn – đối lưu – bức xạ. Ứng dụng: nồi cơm điện, quần áo giữ ấm, tủ lạnh.


E. Cách học hiệu quả

  • Học công thức bằng thẻ nhớ: v = s/t, p = F/S, A = F·s, Q = m·c·Δt.
  • Mỗi khái niệm gắn với 1 ví dụ thực tế: “ma sát → đi bộ”, “khúc xạ → bút gãy trong nước”.
  • Luyện tập nhiều bài tập cơ bản → nâng dần độ khó.
  • Thảo luận nhóm, giải thích cho bạn bè để nhớ lâu hơn.

Bài viết thuộc chuyên mục: Vật lí trên Góc học tập Khoa học Tự nhiên – Blog Compabua.

👉 Mời các bạn ghé thăm trang chủ Blog Compabua - Góc học tập để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hay và bổ ích.

Hóa học 7 cấp tốc: Lấy lại kiến thức gốc, tự tin bước vào Hóa 8 (Khoa học tự nhiên – Kết nối tri thức)

Hóa học 7 cấp tốc: Lấy lại kiến thức gốc, tự tin bước vào Hóa 8 (Khoa học tự nhiên – Kết nối tri thức)

Tổng ôn tập cấp tốc , lấy lại kiến thức gốc , bài tập cơ bản hóa học lớp 7 - Giúp học tốt hóa học 8 - Khoa học tự nhiên, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Blog Học Cùng Con – chia sẻ kiến thức, kĩ năng học tập nghiên cứu Khoa học tự nhiên • Chuyên mục: Ôn tập Hóa 7 → Học tốt Hóa 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Tại sao cần “tổng ôn cấp tốc”? Vì Hóa 8 dựa trên nền tảng của Hóa 7: chất – nguyên tử – phân tử – hiện tượng vật lý/hóa học – dấu hiệu phản ứng. Bài viết này giúp bạn ôn nhanh – nhớ lâu – làm được bài ngay.

1) Chất quanh ta: tinh khiết – hỗn hợp – tách chất

Chất tinh khiết có tính chất xác định (nước cất, muối tinh). Hỗn hợp gồm ≥2 chất (không khí, nước biển). Tính chất vật lý không tạo chất mới; tính chất hóa học tạo chất mới.

  • Lọc (rắn không tan – lỏng), cô cạn (thu rắn tan), chưng cất (thu chất lỏng), nam châm (tách sắt).

2) Nguyên tử & phân tử, sơ lược bảng tuần hoàn

Nguyên tử = hạt nhân (p, n) + vỏ e; Phân tử = hạt nhỏ nhất của chất (H₂O, O₂, CO₂). Nguyên tố = cùng số p. Bảng tuần hoàn sắp theo Z; chu kỳ (hàng ngang), nhóm (cột dọc).

3) Biến đổi của chất: vật lý vs hóa học, dấu hiệu phản ứng

Vật lý: không có chất mới (tan, bay hơi). Hóa học: có chất mới (cháy, gỉ). Dấu hiệu: khí/bọt, kết tủa, đổi màu/mùi, tỏa/thu nhiệt, phát sáng/âm thanh.

4) Ba dạng bài tập nền tảng nên thành thạo

Dạng A. Tính % khối lượng nguyên tố trong phân tử

%X = (nX·AX / M) × 100%. Ví dụ: H₂O → %H ≈ 11,1%; %O ≈ 88,9%.

Xem và tải file bài tập hóa học lớp 7 cơ bản dạng này tại đây.

3 dạng bài tập đó ở đây.

Dạng B. Viết công thức hóa học khi biết hóa trị

(a·HTX) = (b·HTY) → XaYb tối giản. Ví dụ: AlIII & OII → Al₂O₃.

Xem và tải file bài tập hóa học lớp 7 cơ bản Dạng bài tập: Tính % khối lượng nguyên tố trong phân tử cho học sinh lớp 7, gồm lý thuyết – ví dụ minh họa – 5 bài tự luyện kèm lời giải chi tiết tại đây.

Dạng C. Xác định CTPT từ % khối lượng và M

  1. Giả sử 100 g → số gam = %.
  2. Tính mol từng nguyên tố.
  3. Chia cho số nhỏ nhất → tỉ lệ (CTĐGN).
  4. Tính M0; k = M/M0 → CTPT = (CTĐGN)×k.

Ví dụ: %C=40; %H=6,7; %O=53,3; M=60 → CTPT C₂H₄O₂.

Xem và tải file bài tập hóa học lớp 7 cơ bản dạng "Xác định công thức hóa học từ % khối lượng và khối lượng mol (dành cho lớp 7)" tại đây.

5) Bộ bài tập cơ bản (gợi ý đáp án nhanh)

  • % khối lượng: HNO₃ → %N≈22,22; %O≈76,19. CaCO₃ → %Ca=40; %C=12; %O=48.
  • Hóa trị → CT: Na(I), O(II) → Na₂O. K(I), SO₄(II) → K₂SO₄.
  • % & M → CTPT: Kiểm tra k nguyên (1,2,3). Nếu lệch, xem lại dữ kiện làm tròn.
  • Lưu ý, với hcọ sinh lớp 6 đên lớp 8, không gặp nhiều trường hợp k khác 1 đâu, chủ yêu là trường hợp CTĐG tức là k = 1 thôi, yên tâm học tốt nha, các bạn của tôi.

6) Mẹo học nhanh & lộ trình 7 ngày

  1. Ngày 1–2: Chất – hỗn hợp – tách chất.
  2. Ngày 3–4: Nguyên tử – phân tử – nguyên tố – bảng tuần hoàn.
  3. Ngày 5: Dạng A (10 bài).
  4. Ngày 6: Dạng B (20 công thức).
  5. Ngày 7: Dạng C (5–7 bài chuẩn).

Tip: mỗi công thức làm ít nhất 2 biến thể; ghi bảng công thức “xương sống” và tự kiểm 3 câu trộn mỗi buổi.

7) FAQ – Câu hỏi thường gặp

Q1. Có cần học thuộc hết nguyên tử khối?

Không. Hãy ưu tiên các nguyên tố hay gặp: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56.

Q2. Phân biệt nhanh vật lý – hóa học thế nào?

Hỏi “có chất mớiđược tạo ra không?”. Có → hóa học. Không → vật lý.

Q3. Dạng % & M bị lệch hệ số k?

Kiểm tra làm tròn phần trăm hoặc xác nhận lại M. Đề chuẩn thường cho k nguyên (1; 2; 3…).

© Compabua – Góc Học tập • Blog Học Cùng Con – Chia sẻ kiến thức & kỹ năng học Khoa học tự nhiên.

Bài đăng nổi bật

Khám phá các đơn vị đo áp suất phổ biến như Pascal, Bar, Atm và cách vận dụng kiến thức áp suất trong chương trình Khoa học Tự nhiên 8 để đạt kết quả cao

Hiểu Rõ Đơn Vị Đo Áp Suất & Vận Dụng Học Tốt Khoa Học Tự Nhiên 8 Hiểu Rõ Hơn Về Đơn Vị Đo Áp Suất và...

Hottest of Last30Day

Bài đăng phổ biến 7D