Tổng ôn tập cấp tốc , lấy lại kiến thức gốc , bài tập cơ bản hóa học lớp 7 - Giúp học tốt hóa học 8 - Khoa học tự nhiên, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Tại sao cần “tổng ôn cấp tốc”? Vì Hóa 8 dựa trên nền tảng của Hóa 7: chất – nguyên tử – phân tử – hiện tượng vật lý/hóa học – dấu hiệu phản ứng. Bài viết này giúp bạn ôn nhanh – nhớ lâu – làm được bài ngay.
1) Chất quanh ta: tinh khiết – hỗn hợp – tách chất
Chất tinh khiết có tính chất xác định (nước cất, muối tinh). Hỗn hợp gồm ≥2 chất (không khí, nước biển). Tính chất vật lý không tạo chất mới; tính chất hóa học có tạo chất mới.
- Lọc (rắn không tan – lỏng), cô cạn (thu rắn tan), chưng cất (thu chất lỏng), nam châm (tách sắt).
2) Nguyên tử & phân tử, sơ lược bảng tuần hoàn
Nguyên tử = hạt nhân (p, n) + vỏ e; Phân tử = hạt nhỏ nhất của chất (H₂O, O₂, CO₂). Nguyên tố = cùng số p. Bảng tuần hoàn sắp theo Z; chu kỳ (hàng ngang), nhóm (cột dọc).
3) Biến đổi của chất: vật lý vs hóa học, dấu hiệu phản ứng
Vật lý: không có chất mới (tan, bay hơi). Hóa học: có chất mới (cháy, gỉ). Dấu hiệu: khí/bọt, kết tủa, đổi màu/mùi, tỏa/thu nhiệt, phát sáng/âm thanh.
4) Ba dạng bài tập nền tảng nên thành thạo
Dạng A. Tính % khối lượng nguyên tố trong phân tử
%X = (nX·AX / M) × 100%. Ví dụ: H₂O → %H ≈ 11,1%; %O ≈ 88,9%.
Xem và tải file bài tập hóa học lớp 7 cơ bản dạng này tại đây.
3 dạng bài tập đó ở đây.
Dạng B. Viết công thức hóa học khi biết hóa trị
(a·HTX) = (b·HTY) → XaYb tối giản. Ví dụ: AlIII & OII → Al₂O₃.
Xem và tải file bài tập hóa học lớp 7 cơ bản Dạng bài tập: Tính % khối lượng nguyên tố trong phân tử cho học sinh lớp 7, gồm lý thuyết – ví dụ minh họa – 5 bài tự luyện kèm lời giải chi tiết tại đây.
Dạng C. Xác định CTPT từ % khối lượng và M
- Giả sử 100 g → số gam = %.
- Tính mol từng nguyên tố.
- Chia cho số nhỏ nhất → tỉ lệ (CTĐGN).
- Tính M0; k = M/M0 → CTPT = (CTĐGN)×k.
Ví dụ: %C=40; %H=6,7; %O=53,3; M=60 → CTPT C₂H₄O₂.
Xem và tải file bài tập hóa học lớp 7 cơ bản dạng "Xác định công thức hóa học từ % khối lượng và khối lượng mol (dành cho lớp 7)" tại đây.
5) Bộ bài tập cơ bản (gợi ý đáp án nhanh)
- % khối lượng: HNO₃ → %N≈22,22; %O≈76,19. CaCO₃ → %Ca=40; %C=12; %O=48.
- Hóa trị → CT: Na(I), O(II) → Na₂O. K(I), SO₄(II) → K₂SO₄.
- % & M → CTPT: Kiểm tra k nguyên (1,2,3). Nếu lệch, xem lại dữ kiện làm tròn.
Lưu ý, với hcọ sinh lớp 6 đên lớp 8, không gặp nhiều trường hợp k khác 1 đâu, chủ yêu là trường hợp CTĐG tức là k = 1 thôi, yên tâm học tốt nha, các bạn của tôi.
6) Mẹo học nhanh & lộ trình 7 ngày
- Ngày 1–2: Chất – hỗn hợp – tách chất.
- Ngày 3–4: Nguyên tử – phân tử – nguyên tố – bảng tuần hoàn.
- Ngày 5: Dạng A (10 bài).
- Ngày 6: Dạng B (20 công thức).
- Ngày 7: Dạng C (5–7 bài chuẩn).
Tip: mỗi công thức làm ít nhất 2 biến thể; ghi bảng công thức “xương sống” và tự kiểm 3 câu trộn mỗi buổi.
7) FAQ – Câu hỏi thường gặp
Q1. Có cần học thuộc hết nguyên tử khối?
Không. Hãy ưu tiên các nguyên tố hay gặp: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56.
Q2. Phân biệt nhanh vật lý – hóa học thế nào?
Hỏi “có chất mớiđược tạo ra không?”. Có → hóa học. Không → vật lý.
Q3. Dạng % & M bị lệch hệ số k?
Kiểm tra làm tròn phần trăm hoặc xác nhận lại M. Đề chuẩn thường cho k nguyên (1; 2; 3…).