Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lý 2021 có lời giải chi tiết - Tài Liệu Vật Lí File Word, Free Download 03MGB

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý (có lời giải) - MGB #03MGB

Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý có lời giải chi tiết #03MGB

---

Giới thiệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý của Nhóm GV MGB là tài liệu ôn tập cực kỳ hữu ích. Cuối file tài liệu là đáp án và hướng dẫn giải chi tiết những câu khó, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài trong quá trình luyện thi đại học.

Bài đã công bố: Trắc nghiệm Online: Luyện thi đại học môn Vật lí theo chủ đề Sóng cơ học: LT và Sự truyền sóng

Đây là bản xem trước. Bạn có thể tải xuống miễn phí file tài liệu đầy đủ ở phía dưới.

Mô tả tài liệu:

Đề thi này có mức độ Trung bình, bao gồm 40 câu trắc nghiệm, giúp bạn luyện tập các dạng câu hỏi từ cả 10 lĩnh vực kiến thức Vật lí THPT. Theo Blog Góc Vật lí, phần lớn các câu hỏi thuộc chương trình Vật lí 12, trong đó có khoảng 10% (khoảng 4 câu) thuộc Vật lí 10 và Vật lí 11. Đặc biệt, có 10% câu hỏi ở mức vận dụng cao, giúp bạn thử thách và nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm. Thông qua đề thi này, bạn có thể học được các phương pháp giải Vật lí hiệu quả, góp phần chinh phục thành công các kỳ thi đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới. Đây chắc chắn sẽ là nguồn tài nguyên rất hữu ích cho quá trình Luyện thi đại học môn Vật lí của bạn.

  • Định dạng đề thi thử: File Word, miễn phí tải về.
  • Thể loại: Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT.
  • Tài liệu Vật lí này dùng cho: Thi thử tốt nghiệp, luyện thi đại học.
  • Môn học: Vật lí hoặc Vật Lý (tra cứu thế nào cũng được).
  • Số lượng câu hỏi: 40 câu trắc nghiệm theo cấu trúc đề tham khảo (đề minh họa) do Bộ GD&ĐT công bố.
  • Thời gian làm bài: 50 phút.
  • Năm áp dụng: 2021.
de thi thu vat li blog goc vat li

Hi vọng buicongthang.blogspot.com đã chia sẻ tài liệu Vật Lí hữu ích định dạng File Word, Free Download giúp bạn Luyện thi đại học môn Vật lí thành công!

--- Khi chia sẻ lại bài viết từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Đề thi thử môn Vật Lí: File Word, Free Download. Chúc bạn Học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công ---

Nội dung dạng text:

 ĐỀ SỐ 3
 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
 MÔN: VẬT LÝ
 Năm học: 2020-2021
 Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

 Câu 1. Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
 	A. Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.
 	B. Vectơ vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng.
 	C. Vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
 	D. Vectơ vận tốc và gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng.
 Câu 2. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện bằng
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 3. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
 	A. luôn ngược pha nhau.		B. với cùng biên độ.
 	C. luôn cùng pha nhau.		D. với cùng tần số.
 Câu 4. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là
 	A. tổng động năng và thế năng của nó.	B. hiệu động năng và thế năng của nó.
 	C. tích động năng và thế năng của nó.	D. biến thiên điều hòa theo thời gian.
 Câu 5. Năng lượng liên kết của một hạt nhân
 	A. có thể dương hoặc âm.		B. càng lớn thì hạt nhân càng bền.
 	C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền.	D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.
 Câu 6. Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng , khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là . Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
 	A. 500 vòng.	B. 25 vòng.	C. 100 vòng.	D. 50 vòng.
 Câu 7. Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 3,744.1014 kg. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng
 	A. 6,9.1015MW.	B. 3,9.1020MW.	C. 4,9.1040MW.	D. 5,9.1010MW.
 Câu 8. Hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động ngược pha, có AB = 20 cm, bước sóng 1,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách trung điểm AB một khoảng nhỏ nhất bằng
 	A. 0,25 cm.	B. 0,5 cm.	C. 1,5 cm.	D. 0,75 cm.
 Câu 9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 . Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 7 nằm cùng phía so với vân trung tâm trên màn quan sát bằng
 	A. 5,1 mm.	B. 2,7 mm.	C. 3,3 mm.	D. 5,7 mm.
 Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều  (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng? 
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 11. Hai điện tích  đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lên , nếu CA = 4 cm, CB = 2 cm?
 	A. 0,24 N.	B. 0,14 N.	C. 0,32 N.	D. 0,18 N.
 Câu 12. Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 1, 2.10-4 H và một tụ điện có điện dung C = 3nF. Do các dây nối và cuộn dây có điện trở tổng cộng r = 2  nên có sự tỏa nhiệt trên mạch. Để duy trì dao động trong mạch không bị tắt dần với điện áp cực đại của tụ thì trong một tuần lễ phải cung cấp cho mạch một năng lượng là
 	A. 76,67 J.	B. 544,32 J.	C. 155,25 J.	D. 554,52 J.
 Câu 13. Một hạt có khối lượng nghỉ , chuyển động với tốc độ  (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt sẽ
 	A. gấp 2 lần động năng của hạt.	B. gấp bốn lần động năng của hạt.
 	C. gấp  lần động năng của hạt.	D. gấp  lần động năng của hạt.
 Câu 14. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ,
 . Biết đèn dây tóc sảng bình thường. Hiệu điện
 thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là
 	A. 4,5 V và 2,75 W.	B. 5,5 V và 2,75 W.
 	C. 5,5 V và 2,45 W.	D. 4,5 V và 2,45 W.
 Câu 15. Khi đưa con lắc đơn xuống sâu theo phương thẳng đứng (bỏ qua sự thay đổi của chiều dài dây treo con lắc) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
 A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ sâu. 
 B. tăng vì chu kì dao động giảm.
 C. tăng vì tần số tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. 
 D. không đổi vì tần số dao động của nó không phụ thuộc gia tốc trọng trường.
 Câu 16. Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 17. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì
 A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.
 B. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đỏ.
 C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của phôtôn.
 D. Bước sóng của ánh sáng lớn hơn so với giới hạn quang điện.
 Câu 18. Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là
 	A. 400 rad/s. 	B. 0,1rad/s. 	C. 20 rad/s. 	D. 0,2 rad/s.
 Câu 19: Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào
 A. tần số và biên độ của sóng.
 B. nhiệt độ của môi trường và tần số của sóng.
 C. bản chất của môi trường lan truyền sóng.
 D. biên độ của sóng và bản chất của môi trường.
 Câu 20: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5m. Chiếu vào catôt đồng thời hai bức xạ có bước sóng là 0,452 m và 0,243 m. Lấy h = 6, 625.10-34Js; c=3.108m/s; mc = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là
 	A. 9,61.105m/s. 	B. 9,88.104m/s. 	C. 3,08.105m/s. 	D. 9,88.105m/s.
 Câu 21: Hạt nhân  có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
 A. 19,6 MeV/nuclôn. 	B. 6,0 MeV/nuclôn.
 C. 8,7 MeV/nuclôn. 	D. 15,6 MeV/nuclôn.
 Câu 22: Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy ra xa mắt dần cho đến khi mắt cách tờ giấy một khoảng d thì thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Nếu năng suất phân li của mắt là 1’ thì d gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 1,8m. 	B. 1,5m. 
 C. 4,5m. 	D. 3,4m.
 Câu 23: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ 
 A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
 B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
 C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
 D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu tím bị phản xạ toàn phần.
 Câu 24: Hạt  có động năng  đến va chạm với hạt nhân  đứng yên, gây ra phản ứng: . Cho biết khối lượng các hạt nhân: m = 4,0015u; mp =1,0073u; mn = 13,9992u; mX = 16,9947u; 1uc2 = 931 (MeV). Động năng tối thiểu của hạt  để phản ứng xảy ra là 
 	A. 1,21 MeV. 	B. 1,32 MeV. 	C. 1,24 MeV.	D. 2 MeV.
 Câu 25: Trong một mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một bản tụ có biểu thức . Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây L là  
 A. 	B. 
 C.  	D. 
 Câu 26: Đặt vào hai đầu mạch điện gồm R = 50, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung  mắc nối tiếp một hiệu điện thế  (V). Khi đó dòng điện tức thời trễ pha  rad so với điện áp giữa hai đầu mạch điện. Độ tự cảm L của cuộn dây là 
 	A.  	B.  	C.  	D. 
 Câu 27: Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức . Cho các hằng số và . Một khối khí Hiđrô loãng đang bức xạ ra một số loại phôtôn trong đó phôtôn có bước sóng ngắn nhất là . Số phôtôn khác loại mà khối khí bức xạ là
 	A. 3 loại 	B. 6 loại	C. 10 loại 	D. 5 loại
 Câu 28: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng  lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn
 	A. 6 cm 	B. 4,5 cm	C. 4 cm	D. 3 cm
 Câu 29: Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai. Quang phổ vạch 
 A. phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ không phụ thuộc nhiệt độ.
 B. phát xạ có các vạch màu riêng lẻ trên nền đen.
 C. hấp thụ có những vạch đen trên nền quang phổ liên tục.
 D. phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
 Câu 31: Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải rồi truyền cho con lắc một tốc độ bằng  (cm/s) theo phương vuông góc với dây. Coi con lắc dao động điều hòa. Cho gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Biên độ dài của con lắc
 	A. 3,2 cm	B. 2,8 cm	C. 4 cm	D. 6 cm
 Câu 32: Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có  thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện 
 	A. 	B. 	C. 	D. Cả 4 bức xạ trên
 Câu 33: Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 (Hz) nối tiếp theo đúng thứ tự: điện trở thuần 50 (); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm  (H) và tụ điện có điện dung  (mF). Tính độ lệch pha giữa uRL và uLC 
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 34: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 18 N/m và vật nặng có khối lượng . Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi vật đi được 2 cm thì giữ cố định lò xo tại điểm C cách đầu cố định một đoạn  chiều dài lò xo và khi đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A1. Sau một khoảng thời gian vật đi qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng và lò xo đang giãn thì thả điểm cố định C ra và vật dao động điều hòa với biên độ A2. Giá trị Al, A2 lần lượt là
 	A.  cm và 10 cm	B.  cm và 9,1 cm	
 	C.  cm và 9,1 cm	D.  cm và 10 cm
 Câu 35: Đặt điện áp 50 V - 50 Hz vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 40 và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là UL = 30V. Độ tự cảm của cuộn dây là
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 36: Chọn phương án sai.
 A. Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.
 B. Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến.
 C. Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại.
 D. Vật ở nhiệt độ trên 3000oC có bức xạ tia hồng ngoại.
 Câu 37: Một sóng dừng trên dây có bước sóng 4 cm và N là một nút sóng. Hai điểm A, B trên dây nằm về một phía so với N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là 0,5 cm và  cm. Ở cùng một thời điểm (trừ lúc ở biên) tỉ số giữa vận tốc của A so với B có giá trị là
 	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
 	A. 4,9 mm	B. 19,8 mm	C. 9,9 mm	D. 29,7 mm
 Câu 39: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là  (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khoảng cách từ M tới AB là
 	A. 2,86 cm	B. 3,96 cm	C. 1,49 cm	D. 3,18 cm
 Câu 40: Điện năng được truyền tải từ nhà máy đến nơi tiêu thụ với công suất truyền đi P là không đổi. Ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ . Nếu người ta giảm điện trở của dây dẫn xuống một nửa và lắp một máy tăng áp với hệ số tăng k = 5 trước khi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải là
 	A. 66%	B. 90%	C. 99,6%	D. 62%

 Đáp án
 1-B
 2-B
 3-D
 4-A
 5-B
 6-D
 7-B
 8-D
 9-C
 10-C
 11-D
 12-B
 13-A
 14-B
 15-A
 16-C
 17-D
 18-B
 19-A
 20-A
 21-C
 22-D
 23-C
 24-A
 25-B
 26-D
 27-A
 28-D
 29-D
 30-A
 31-C
 32-B
 33-C
 34-A
 35-B
 36-A
 37-B
 38-C
 39-D
 40-C


 LỜI GIẢI CHI TIẾT
 Câu 1: Đáp án B
 Câu A sai vì vectơ gia tốc đổi chiều khi vật qua vị trí cân bằng (li độ cực tiểu).
 Câu C sai vì vectơ gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng.
 Câu D sai vì khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng thì vectơ vận tốc chuyển động ra vị trí cân bằng và vectơ gia tốc chuyển động về vị trí cân bằng nên hai vectơ này ngược chiều nhau.
 Câu 2: Đáp án B
 Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: 
 Câu 3. Đáp án D
 Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số.
 Mối quan hệ về pha của điện tích q, cường độ dòng điện I
 - i sớm pha hơn q một góc .
 - u cùng pha với q.
 - i sớm pha hơn u một góc .
 - Ba đại lượng u, i, q luôn biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số.
 Câu 4. Đáp án A
 Cơ năng của con lắc dao động điều hòa bằng tổng động năng và thế năng. 
 Câu 5. Đáp án B
 Năng lượng liên kết của một hạt nhân càng lớn thì hạt nhân càng bền.
 - Năng lượng liên kết của hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclôn riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ: .
 - Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.
 Câu 6. Đáp án D 
 Áp dụng công thức máy biến áp  vòng.
 Câu 7. Đáp án B
 Công suất bức xạ trung bình của mặt trời:

 Câu 8. Đáp án D
 Điểm M dao động với biên độ cực tiểu (hai nguồn ngược pha): 
 Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm AB một khoảng x thì:
 .
 Khi đó: cm.
 Câu 9. Đáp án C
 Khoảng vân: mm.
 Do 2 vân sáng nằm cùng phía nên  Khoảng cách giữa hai vân sáng này là: mm.
 Câu 10. Đáp án C
 Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch: U = IZ .
 Câu 11. Đáp án D
 Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: 
 Vì AC + CB = AB nên C nằm trong đoạn AB. 
 cùng dấu nên  là lực đẩy
 cùng dấu nên  là lực hút
 Do  và  cùng chiều  cùng chiều 

 Câu 12. Đáp án B
 Dòng điện cực đại chạy trong mạch .
 Để duy trì dao động của mạch cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất đúng bằng công suất tỏa nhiệt trên r:  W.
 Năng lượng cần cung cấp trong một tuần lễ: .
 Câu 13. Đáp án A
 Tỉ số giữa năng lượng toàn phần và động năng của hạt:

 Câu14. Đáp án B

 Câu 15. Đáp án A 
 Gia tốc phụ thuộc vào độ sâu z theo công thức: , z tăng thì g giảm.
 Mà nên z tăng thì f giảm.
 Bài toán gia tốc trọng trường ở độ cao h hoặc độ sâu z
 - Gia tốc trọng trường ở mực nước biển: .
 + : hằng số hấp dẫn.
 + M: khối lượng Trái Đất.
 + R: bán kính Trái Đất.
 - Gia tốc trọng trường ở độ cao h so với mực nước biển:

 - Gia tốc trọng trường ở độ sâu z so với mực nước biển:

 Câu 16. Đáp án D
 Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây r: .
 Câu 17. Đáp án D 
 Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện .
 Câu 18. Đáp án B
 Tần số của con lắc lò xo:  (rad/s).
 Câu 19. Đáp án A
 Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào tần số và biên độ của sóng mà chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.
 Câu 20. Đáp án A
 Ta có: 
 Hệ thức Anh-xtanh:  nên do  suy ra 
 Vận tốc cực đại của các electron quang điện:
 m/s.
 Câu 21: Đáp án C
 Năng lượng liên kết riêng: MeV/nuclôn.
 Câu 22: Đáp án D
 Góc trông vật: (m)
 Câu 23: Đáp án C
 Trong hiện tượng tán sắc thì góc lệch thỏa mãn: 
 Dđỏ < Dcam < Dvàng < Dlục < Dlam < Dchàm < Dtím.
 Do đó, góc khúc xạ thỏa mãn rđỏ > rcam > rvàng > rlục > rlam > rchàm > rtím.
 Câu 24: Đáp án A
 Cách 1: 
 Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

 .
 Nếu phản ứng thu năng lượng  thì động năng tối thiểu của hạt đạn A cần thiết để phản ứng thực hiện là .
 Câu 25: Đáp án B
 Ta có: .
 Câu 26: Đáp án D
 Ta có: 
 .
 Câu 27: Đáp án A
 Bước sóng ngắn nhất ứng với khe năng lượng lớn nhất:
 .
 Số phôtôn khác loại mà khối khí bức xạ là:  loại.
 Câu 28: Đáp án D
 Theo đề:  mà  
 (cm).
 Câu 29: Đáp án D
 Tần số của sóng dừng ứng với 1 bụng sóng : .
 Câu 30: Đáp án A
 Câu 31: Đáp án C
 Biên độ dài: 
 .
 Phương trình li độ và vận tốc con lắc đơn
 - Phương trình dao động hay li độ:  (li độ dài).
  (li độ góc).

 - Phương trình vận tốc: .
 - Công thức độc lập:  hay .
 Câu 32: Đáp án B
 Bước sóng giới hạn của tế bào quang điện là: 
 Để xảy ra hiện tượng quang điện thì .
 Do vậy, với 4 bức sóng trên thì bước sóng  và  gây ra được hiện tượng quang điện.
 Câu 33: Đáp án C
 Ta có: ; 
 .
 Độ lệch pha của mạch RLC nối tiếp:
 -  hoặc .
 : u sớm pha hơn i nên mạch có tính cảm kháng.
 : u trễ pha hơn i nên mạch có tính dung kháng.
 : u cùng pha hơn i.
 Câu 34: Đáp án A
 Tốc độ của con lắc tại vị trí lò xo đi được 2 cm: 
 Sau khi cố định C phần lò xo gắn với con lắc có độ cứng , khi đó lò xo chỉ giãn 
  cm
 Biên độ dao động của con lắc này là cm.
 Tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng ta lại thả điểm C, vị trí này vật đang có li độ . Khi đó: 
 ; .
 Áp dụng bảo toàn cơ năng: cm.
 Câu 35: Đáp án B
 Ta có: (V).
 .
 Câu 36: Đáp án A
 Câu 37: Đáp án B
 Biên độ dao động của phần tử dây cách nút một khoảng d được xác định bằng biểu thức:
 .
 Mặt khác: M và N thuộc hai bó sóng dao động ngược pha nhau.
 .
 Biểu thức sóng dừng trên dây: Xét sợi dây AB có chiều dài l có đầu A gắn với nguồn dao động, phương trình dao động tại A: . M là 1 điểm bất kì trên AB cách A một khoảng là d. Coi a là không đổi.
 - Phương trình sóng dừng tại M:
 .
 - Biên độ sóng dừng tại M: 
 Câu 38: Đáp án C
 Khoảng vân của bước sóng 500 nm là 
 Điều kiện để 2 vân sáng trùng nhau 
 Khoảng vân trùng: .
 Vậy khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là 9,9 mm.
 Bài toán hai vân sáng trùng nhau
 - Nếu tại điểm M trên màn có 2 vân sáng của 2 bức xạ trùng nhau (tại M cho vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm) thì
  (phân số tối giản) (*) .
 - Khoảng vân trùng: .
 Câu 39: Đáp án D
 Bước sóng: cm.
 Số điểm dao động với biên độ cực đại trên :
 .
 Điều kiện để M dao động cực đại và đồng pha với hai nguồn là:  (Với n, k cùng chẵn hoặc cùng lẻ).
 Do đó, M gần  nhất nên M thuộc cực đại ngoài cùng (M nằm trên cực đại bậc 4)
 Suy ra:  và n phải chẵn.
 Mặt khác: .
 Vì n chẵn nên . Khi đó, ta có: 

 Từ hình vẽ, ta có:
 .
 Vậy  cm.
 Câu 40: Đáp án C
 Ta có: nếu chọn  thì .
 Lập bảng tỉ lệ.


 Công suất
 Điện áp truyền đi
 Điện trở
 Hao phí
 Ban đầu
 P
 U
 R
 20
 Lúc sau
 10U


 .
 

Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?

Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý số 02MGB có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2021 Môn Vật Lý Có Lời Giải Chi Tiết #02MGB

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2021 Môn Vật Lý Có Lời Giải Chi Tiết #02MGB

https://buicongthang.blogspot.com xin giới thiệu "Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý có lời giải" từ Nhóm Giáo viên MGB.

Đề thi thử môn Vật lí #02MGB được đánh giá ở mức vận dụng dễ, rất phù hợp để học sinh lớp 12 luyện thi đại học môn Vật lí. Các thầy cô giáo dạy Vật lí cũng có thể tham khảo, biên tập lại để tạo đề kiểm tra chuyên đề hoặc bài kiểm tra định kì chương trình Vật lí 12 một cách hiệu quả.

Đây là bản xem trước, link tải xuống miễn phí ở dưới nhé.

Mô tả tài liệu:

  • Đề thi thử tốt nghiệp môn Vật lí này gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phân phối theo cấu trúc của đề tham khảo môn Vật lí của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
  • Giúp bạn nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lí dạng trắc nghiệm, học hỏi các phương pháp giải Vật lí hiệu quả.
  • Góp phần chinh phục thành công các kì thi Đánh giá năng lực của các trường đại học, hoặc Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý sắp tới.
  • Đây là nguồn tài nguyên cực kỳ hữu ích cho quá trình luyện thi đại học môn Vật lí của bạn.

Tìm kiếm liên quan:

Đề xuất thêm:

Đề thi thử Vật lí 12 SỞ GD & ĐT BÌNH THUẬN mã đề 302K19

Đây là Đề thi thử số 2 trong bộ 25 đề thi thử tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Vật lý. Bạn có thể xem lại một số đề đã phát hành trước đây hoặc Xem và tải về miễn phí đề tiếp theo trong bộ đề này nhé.

Đề thi thử Vật lý 2021 trang 1 Đề thi thử Vật lý 2021 trang 2 ột vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng A. 32 mJ. B. 64 mJ. C. 16 mJ. D. 128 mJ. Câu 28. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia tử ngoại? A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Làm ion hóa không khí. C. Trong suốt đối với thủy tinh, nước. D. Làm phát quang một số chất. Câu 29. Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần lớn gấp lần cảm kháng của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau. Tỉ số độ tự cảm của 2 cuộn dây là

Hy vọng Blog góc Vật lí đã chia sẻ tài liệu Vật lí hữu ích (dạng File Word, Free Download) giúp bạn luyện thi đại học môn Vật lí thành công!

--- Khi chia sẻ lại bài viết 25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý số 2 - Nhóm GV MGB từ CTV của chúng tôi, xin hãy ghi rõ nguồn: Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download. Chúc bạn học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kì Kiểm tra học kì, thi TN THPT và thành công! ---

Nội dung dạng Text (Preview):

ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
MÔN: VẬT LÝ
Năm học: 2020-2021
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

[Nội dung 40 câu hỏi trắc nghiệm và đáp án, lời giải chi tiết sẽ hiển thị tại đây khi tải file]

Câu 1. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
	A. biên độ và gia tốc.		B. li độ và tốc độ.	
	C. biên độ và năng lượng.		D. biên độ và tốc độ.
...
Đáp án
1-C
2-A
...
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Trong dao động tắt dần, biên độ và cơ năng (năng lượng) của vật giảm liên tục theo thời gian.
...
            

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý số 01MGB có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2021 môn Vật lý - Nhóm GV MGB (Có lời giải) #01MGB

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2021 môn Vật lý - Nhóm GV MGB - Có lời giải #01MGB

Chào mừng bạn đến với Blog Góc Vật lý! Chúng tôi hân hạnh chia sẻ "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2021 môn Vật lý có lời giải" được biên soạn bởi Nhóm Giáo viên MGB. Đây là tài liệu ôn thi cực kỳ hữu ích, giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu này trên blog bằng các từ khóa như: "đề thi thử tốt nghiệp", "luyện thi đại học môn Vật lý", "Nhóm Giáo viên MGB", hoặc "tài liệu vật lý file Word".

Hãy truy cập ngay https://buicongthang.blogspot.com để khám phá thêm nhiều nội dung Vật lý chất lượng khác!

Đây là bản xem trước. Bạn có thể tải xuống miễn phí file Word đầy đủ ở phần dưới!

Tải về miễn phí:

Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lý này bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được biên soạn bám sát cấu trúc của đề tham khảo từ Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với độ khó ở mức trung bình, đề thi thử #01MGB là tài liệu tham khảo lý tưởng cho học sinh và giáo viên trong giai đoạn khởi đầu của quá trình ôn luyện cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học quan trọng.

Hình ảnh minh họa đề thi Vật lý #01MGB

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

25 Đề thi thử Tốt Nghiệp THPT 2021 môn Vật Lý - Nhóm GV MGB - có lời giải - Tài Liệu Vật Lí: File Word, Free Download

Các đề thi thử tốt nghiệp khác từ cùng nhóm tác giả

Bạn có thể tham khảo thêm các Đề thi thử tốt nghiệp khác cùng mức độ, do cùng nhóm tác giả biên soạn tại Blog Góc Vật lí.

Các nội dung mới xuất bản trên Blog Góc Vật lí của chúng tôi trong tháng 4 năm 2024:


Khi chia sẻ lại bài viết từ Cộng tác viên của chúng tôi, xin vui lòng ghi rõ nguồn: Blog Góc Vật Lí: File Word, Free Download.

Chúc bạn học tốt Vật lí, góp phần chinh phục thành công các kỳ kiểm tra học kỳ, thi Tốt nghiệp THPT và đạt được kết quả như mong muốn!

Nội dung dạng Text (Bản trích dẫn):

ĐỀ SỐ 01MGB
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Li độ của một vật dao động điều hòa với chu kì T. Động năng và thế năng sẽ
    A. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.    B. biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
    C. biến thiên tuần hoàn với chu kì .    D. biến thiên tuần hoàn với chu kì .
Câu 2. Một người quan sát trên mặt biển thấy khoảng cách giữa 10 ngọn sóng liên tiếp bằng 45 m và có 4 ngọn sóng truyền qua trước mắt trong 12 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
    A. 1,125 m/s.    B. 2 m/s    C. 1,67 m/s    D. 1,25 m/s
...
(Nội dung đầy đủ 40 câu hỏi và đáp án chi tiết có trong file Word tải về)
...

ĐÁP ÁN
1-C  2-D  3-D  4-D  5-C  6-C  7-A  8-B  9-D  10-A
11-B 12-C 13-B 14-A 15-D 16-A 17-C 18-D 19-A 20-C
21-C 22-B 23-B 24-D 25-D 26-A 27-C 28-A 29-D 30-A
31-C 32-B 33-C 34-A 35-C 36-D 37-C 38-D 39-D 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì $T/2$.
...
(Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong file Word tải về)
...
            

Công thức Mạch nối tiếp và song song dễ nhớ - Blog Góc Vật lí

Mạch nối tiếp và song song

Mạch nối tiếp là gì?


Mạch nối tiếp là một loại mạch trong đó các thành phần được kết nối liên tục, nghĩa là chúng chỉ có một đường dây dẫn điện chung. Trong mạch này, dòng điện đi qua mỗi thành phần liên tục và giống nhau. Điều này làm cho điện áp giữa các điểm trên mạch có thể khác nhau do sự biến đổi của các thành phần, nhưng dòng điện qua mạch phải luôn giữ nguyên.
Mắc nối tiếp 3 đèn



Trong Vật lý phổ thông, Khi tính toán bài tập điện cho đoạn mạch nối tiếp các điện trở,t a cần dùng đến định luật Ôm.
Định luật Ôm (Ohm's Law) cho đoạn mạch nối tiếp


Định luật Ôm (Ohm's Law) cho biết rằng mối quan hệ giữa dòng điện (I), điện áp (V), và trở kháng (R) trong một mạch điện. Cụ thể, nó được biểu diễn bằng phương trình:
U =IR

Trong đó:

U là điện áp (đơn vị: volt - V)

I là dòng điện (đơn vị: ampere - A)

R là trở kháng (đơn vị: ohm - Ω)



Bảng thể hiện quan hệ giữa dòng điện và điện áp qua một điện trở (R) theo định luật Ôm:
quan hệ giữa dòng điện và điện áp qua một điện trở (R) theo định luật Ôm:



Trong bảng trên, khi biết giá trị của trở kháng (R), ta có thể sử dụng định luật Ôm để tính toán dòng điện (I) hoặc điện áp (U) tương ứng.
Công thức đoạn mạch nối tiếp quan trọng

Với R1, R2,  … Rn mắc nối tiếp nhau

Công thức đoạn mạch nối tiếp quan trọng



Đây là hệ thức của định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp 3 điện trở đấy.

Nếu có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì Rnt = n.R và U1 = U2 = … = Un =U/n nhé điều này sách giáo khoa không nói rõ, nhưng nhớ được làm bài tập nhanh và lẹ lắm nha - good luck!.




Blog Góc Vật lí Chúc các em làm tốt bài tập về đoạn mạch nối tiếp ở sbt.

Đoạn mạch song song


Mạch song song là thế nào?
Mạch song song là một loại mạch điện trong đó các thành phần của nó được kết nối song song với nhau. Điều này có nghĩa là dòng điện chia thành các nhánh riêng biệt và đi qua các thành phần của mạch mà không phụ thuộc vào các thành phần khác. Mạch song song thường được sử dụng để kết nối các thành phần có cùng điện áp nhưng khác điện trở, hoặc để tăng khả năng tải của mạch.
sơ đồ cách mắc song song điện trở

Như thế này là R1 // R2 // … //Rn nhé em.

Công thức Đoạn mạch song song dễ nhớ



Dưới đây là hệ thức của định luật ôm cho đoạn mạch mắc n điện trở song song với nhau.


Công thức Đoạn mạch song song dễ nhớ


Nhìn như thế này có thể em hiểu rõ hơn về cách mắc 2 điện trở song song trên thực tế.
cách mắc song song điệnt rở khi thí nghiệm

Nếu mắc song song 3 điện trở R giống nhau thì R// = R/3; 



⇒ mắc song sóng n điện trở R giống nhau thì R// = R/n cho nhanh nhé.


Blog Góc Vật lí Chúc em học tốt vật lý. muốn hỏi gì để lại nhận xét phía cuối bài nhé.

Đề xuất liên quan

Tính tỉ số động năng của Oxi và động năng của Anpha trong phản ứng hạt nhân

    Mối quan hệ giữa động năng và động lượng trong phản ứng hạt nhân theo công thức nào?

    Trong phản ứng hạt nhân, động năng và động lượng có mối quan hệ chặt chẽ. Để tìm động năng và động lượng của mỗi hạt trong phản ứng hạt nhân, ta có thể áp dụng các bước sau:


    1. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, viết phương trình phản ứng.

    2. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng với trình tự:

       - Viết biểu thức vectơ bảo toàn động lượng.

       - Căn cứ vào các thông số về phương chiều chuyển động của mỗi hạt đầu bài cho, biểu diễn các vectơ động lượng lên sơ đồ hình vẽ.

       - Từ hình vẽ, suy ra mối liên hệ hình học giữa các đại lượng, kết hợp hệ thức (*) để rút ra phương trình liên hệ giữa các động lượng hoặc động năng (1).

    3. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta được phương trình: $$K_1 + K_2 + (m_1 + m_2).c^2 = K_3 + K_4 + (m_3 + m_4).c^2$$ (2).

    4. Kết hợp giải hệ (1), (2) thiết lập ở trên ta được nghiệm của bài toán.


    Chú ý: Với những bài chỉ có một ẩn số, ta có thể chỉ cần sử dụng một trong 2 bước trên là đủ để giải được bài toán.

    Tóm lại, công thức xác định Mối quan hệ giữa động năng và động lượng: p2 = 2mK. Từ đó có thêm hệ quả trong phản ứng hạt nhân là:

    Tính tỉ số động năng của Oxi và động năng của Anpha trong phản ứng hạt nhân

    Bắn hạt α vào hạt nhân 4N17 đứng yên có phản ứng: Các hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân oxi và động năng hạt α

    • A. 2/9.
    • B. 3/4.
    • C. 17/81.
    • D. 1/81.  

    Lời giải từ Blog góc vật lí như sau:
    Bắn hạt α vào hạt nhân 4N17 đứng yên có phản ứng: .  Các hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân oxi và động năng hạt α là
    Tính tỉ số động năng của Oxi và động năng của Anpha trong phản ứng hạt nhân

    Đề xuất liên quan đến "phản ứng hạt nhân" đã xuất bản 

    Bạn muốn tìm kiếm gì khác trên buicongthang.blogspot.com không?

    Hệ số công suất: Các công thức cos𝝋 quan trọng khi giải trắc nghiệm điện xoay chiều

    Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều

      Hệ số công suất là gì?

      Ký hiệu là cos𝝋 nhé

      Với S = U.I - là công suất biểu kiến, lớp lớn mới cần, học dưới lớp 12 ta không cần để ý tới tích S = U.I làm gì nhé.

      Các công thức liên quan tới hệ số công suất

      Blog Góc Vật lí tổng hợp những công thức liên quan tới hệ số công suất cos𝝋 cho các em dễ nhớ mà cày bài tập điện cho ngon, nào bất đầu thôi:

      Công thức tính công suất tiêu thụ:

      Công thức tính công suất tổn hao trên đường truyền tải điện đi xa:

      Mạch điện chỉ có mỗi R:

      Mạch điện chỉ có L:


      Mạch điện chỉ có C:

      Mạch nối tiếp cả RLC với nhau mà cuộn dây có r thì cos𝝋 = R/Z nghĩa là thế này:

      Hoặc nhìn thế này dễ nhớ vì nó gọn :

      Từ biểu thức trên, nhân cả tử và mẫu với I thì cũng có:

      Như vậy, Blog góc vật lý đã tổng hợp các công thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều. Hãy làm bài tốt vì góc𝝋  đó chính là độ lệch pha của điện áp u với dòng điện i chạy qua mạch. Muốn tìm độ lệch pha đó cần dùng đến công thức tan, xem thêm để thêm yêu môn vật lí nhé.

      Đến đây chắc các em đã có thể trả lời cho câu hỏi:

      Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?

      Thử sức xem nhé - câu trả lời thì ngay sau đây thôi.


      Hãy chọn cho đúng hàm cos nhé.

      Đáp án B

      Goog luck!

      p/s: Thi đỗ nhé em.




      Đề xuất liên quan đến "Hệ số công suất" đã xuất bản 

       Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?

      Tóm tắt công thức con lắc đơn - Phương pháp giải BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG THỨC TÍNH ω, f, T của con lắc đơn dao động điều hòa

        Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trưởng bằng con tắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s), Lấy π 2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường đo học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là 


        B. g = 9,8 ± 0,1 (m/s2).

        C. g = 9,7 ± 0,2 (m/s2)

        D. g = 9,8 ± 0,2 (m/s2).

        Đây là bài tập trắc nghiệm con lắc đơn hay và khó nhằn, chúng ta cần dùng đến công thức Chu kì của con lắc đơn Và phân tích thí nghiệm đo gia tốc trọng trường.

        Hướng dẫn giải từ Blog góc vật lý như sau 

        công thức tính Chu kì của con lắc đơn
        Công thức tính chu kỳ của con lắc đơn

        Từ công thức tính Chu kì của con lắc đơn

        Suy ra công thức tính gia tốc trọng trường:

        công thức tính gia tốc trọng trường của con lắc đơn dao động điều hòa

        Giá trị trung bình của g là:

        Thay số ta có g trung bình = 9,7 m/s2

        Suy ra g = 0,2 m/s2


        Chọn C.

        Chúng ta có thể tham khảo loạt công thức khi giải dạng bài tập liên quan đến tần số (f), chu kỳ (T) và tần số góc (w) của con lắc đơn như sau .

        Phương pháp giải BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG THỨC TÍNH ω, f, T của con lắc đơn dao động điều hòa

        Cấu tạo con lắc đơn

        Trong vật lý phổ thông, con lắc đơn gồm:
        Dây treo: Sợi dây mảnh, không giãn.
        Vật nặng: Khối lượng nhỏ gắn ở đầu dây.
        Điểm treo: Điểm cố định mà dây treo được gắn vào.
        Con lắc đơn dao động trong mặt phẳng thẳng đứng dưới tác dụng của trọng lực.
        Cấu tạo con lắc đơn
        Minh họa Cấu tạo con lắc đơn 


        Đề xuất liên quan đến "con lắc đơn" đã xuất bản 

         Bạn muốn tìm kiếm gì khác không?

        Bài đăng nổi bật

        Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức)

        Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 (Kết Nối Tri Thức) Bài 12: Phân Bón Hóa Học – Khoa Học Tự Nhiên 8 | Kết Nối Tri Thức 📌...

        Hottest of Last30Day

        Bài đăng phổ biến 7D